Giáo án bài Thấu kính phân kỳ soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 48 Thấu kính phân kỳ I. MỤC TIÊU:                 1. Kiến thức: – Nhận dạng được thấu kính phân kỳ.                 – Vẽ được đường truyền …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

48 Thấu kính phân kỳ

I. MỤC TIÊU:

                1. Kiến thức:

– Nhận dạng được thấu kính phân kỳ.

                – Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kỳ.

                – Vận dụng KT đã học để giải thích 1 vài hiện tượng đã học trong thực tiễn.

                2. Kỹ năng:

– Biết làm TN dựa trên các yêu cầu của kiến thức trong SGK. Tìm ra đặc điểm của thấu kính phân kỳ.

– Rèn được kĩ năng vẽ hình.

                3. Thái độ:

                – Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.

                – Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.

                4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

                – Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

               

                II. CHUẨN BỊ:

                1. Chuẩn bị của giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu: Đồ dùng dạy học:

                2. Chuẩn bị của học sinh:

                – Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong SGK.

                – Thấu kính phân kỳ có tiêu cự khoảng từ 10 cm.

                – 1 giá quang học.

                – 1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng

                – 1 nguồn sáng phát ra gồm 3 tia sáng //.

 

                III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học nghiên cứu tình huống.

– Dạy học hợp tác.            – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

….

B. Hoạt động hình thành kiến thức           – Phương pháp BTNB

– Dạy học theo nhóm.

– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Thuyết trình, vấn đáp. – Kỹ thuật của pp BTNB

– Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

– Kỹ thuật “bản đồ tư duy”

C. Hoạt động luyện tập  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm.    – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

 

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

….

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

……

               

                2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (5 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động

+ HS trình bày được: tính chất của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ? Cách dựng ảnh?

+ Làm bài tập 42 – 43.6; 42 – 43.7/ SBT.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá.

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu:

+ HS trình bày tính chất của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ? Cách dựng ảnh?

+ Làm bài tập 42 – 43.6; 42 – 43.7/ SBT.

+ Đọc nội dung phần mở đầu bài học trong SGK.

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV.

– Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp.

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Dựa vào phần mở bài trong SGK.

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu Thấu kính phân kì có đặc điểm gì khác thấu kính hội tụ? 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đặc điểm của thấu kính phân kỳ.  (15 phút)

1. Mục tiêu: Nhận dạng được thấu kính phân kỳ.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, nhóm: Quan sát, làm thí nghiệm, nghiên cứu tài liệu – BTNB.

– Hoạt động chung cả lớp:

3. Sản phẩm hoạt động

– Phiếu học tập cá nhân: C1, C2.

– Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu: Đưa ra cho HS 2 loại TK yêu cầu HS tìm thấy 2 loại TK này có đặc điểm gì, tìm hiểu:

+ Cách nhận biết TKPK trong các TK GV đưa ra.

Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu mục 2 SGK tìm hiểu:

+ Mục đích thí nghiệm?

+ Dụng cụ thí nghiệm?

+ Các bước tiến hành thí nghiệm?

+ Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm.

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh:

+ Tìm hiểu theo yêu cầu của GV.

Hoạt động nhóm:

+ Nhận dụng cụ.

+ Bố trí thí nghiệm như hình vẽ.

+ Tiến hành thí nghiêm theo sự hướng dẫn của giáo viên.

+ Quan sát, nhận xét về kết quả thi nghiệm thu được.

+ Trả lời câu hỏi chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính có đặc điểm gì?

+ Vẽ hình.

– Giáo viên: Theo dõi các nhóm tiến hành thí nghiêm. Lưu ý HS cách lắp đặt TN sao cho tạo được các tia sáng song song.

+ Hỗ trợ giúp HS vẽ lại kết quả TN.

– GV: Hướng dẫn HS cách biểu diễn thấu kính phân kỳ.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.  I. Đặc điểm của thấu kính phân kỳ.

1. Quan sát và tìm cách nhận biết

C1: Dùng tay nhận biết độ dày phần rìa so với độ dày phần giữa của TK nếu TK có phần rìa mỏng hơn thì đó là TKHT

– Đưa TK lại gần dòng chữ trên trang sách nếu nhìn qua TK thấy hình ảnh dòng chữ to hơn so với dòng chữ đó khi nhìn tựa tiếp thì đó là thấu kính hội tụ

– Dùng thấu kính hứng ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng ngọn đèn đặt ở xa lên màn hứng, nếu chùm sáng đó hội tụ trên màn thì đó là thấu kính hội tụ.

2. Thí nghiệm:

( Hình 44.1 SGK)

C3: Chùm tia ló loe rộng  ra (phân kì)

 

*Kí hiệu thấu kính phân kì

Hoạt động 2: Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kỳ. (10 phút)

1. Mục tiêu: – Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động

– Phiếu học tập cá nhân: trả lời C4, C5, C6.

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Yêu cầu HS đọc và trả lời C4.

+ Tiến hành TN kiểm tra.

+ Kết luận gì về trục chính của thấu kính.

+ Tiến hành TN cho HS quan sát nhận biết được quang tâm của thấu kính.

+ Kết luận bằng hình vẽ biểu diễn trục chính, quang tâm của thấu kính.

+ Yêu cầu HS quan sát hình 44.2 và hoàn thành câu C5, C6.

– Học sinh tiếp nhận: HS quan sát TN và ghi kết quả vào vở.

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh:

+ HS đọc và trả lời các yêu cầu của GV.

+ Tiến hành TN kiểm tra.

+ HS quan sát nhận biết được trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính.

– Giáo viên: Tiến hành TN cho HS quan sát.

+ Kết luận về trục chính của thấu kính.

+ Vẽ, biểu diễn trục chính, quang tâm của thấu kính.

+ Kết luận về tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kỳ.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kỳ.

1. Trục chính

C4: Tia ở giữa khi qua quang tâm của TKPK tiếp tục truyền thẳng không bị đổi hướng, có thể dùng thước thẳng để kiểm tra dự đoán đó.

– Tia tới vuông góc với mặt thấu kính cho tia ló truyền thẳng, không bị đổi hướng. Tia này trùng với trục chính của thấu kính phân kì.

2. Quang tâm

– Trục chính cắt thấu kính tại O, O là quang tâm.

– Mọi tia sáng đi qua quang tâm tiếp tục truyền thẳng.

3. Tiêu điểm:

C5: Nếu có dài chùm tia ló ở thấu kính phân kì thì chúng sẽ gặp nhau tại 1 điểm trên trục chính, cùng phía với chùm tia tới. Có thể dùng dùng thước thẳng để kiểm tra.

C6:

SGK/ 120

Mỗi thấu kính đều có hai tiêu điểm F và F' cách đều quang tâm O.

 

4. Tiêu cự

Tiêu cự là khoảng cách giữa quang tâm đến tiêu điểm OF = OF’= f.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)

1. Mục tiêu:

Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, C7,C8, C9/SGK.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C7, C8, C9 và các yêu cầu của GV.

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Nêu các cách nhận biết thấu kính phân kỳ?

+ HS: Đọc phần ghi nhớ.

+ Trả lời nội dung C7,C8, C9.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C7, C8, C9/SGK và ND bài học để trả lời.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội dung báo cáo kết quả C7,C8, C9.       

III. Vận dụng

 

8: Kính cận là thấu kính phân kì. Có thể nhận biết bằng các sờ tay thấy phần rìa của thấu kính phân kì dày hơn phần giữa.

Hoặc đặt thấu kính này gần dòng chữ, nhìn qua kính thấy ảnh dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn trực tiếp dòng chữ đó.

C9: TKPK có đặc điểm trái ngược với TKHT:

– Phần rìa của TKPK dày hơn phần giữa.

– Chùm sáng song song với trục chính của TKPK cho chùm tia ló phân kì.

– Khi để TKPK vào gần dòng chữ trên trang sách, nhìn qua thấu kính ta thấy hình ảnh dòng chữ bé đi so với khi nhìn trực tiếp.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)

1. Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.

+ Làm các BT trong SBT: từ bài 44-45.1 -> 44-45.5/SBT.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên:

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..            

 

 

Leave a Comment