Giáo án bài Thực hành nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng theo 5 bước hoạt động phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 12 Thực hành nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng I.       MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.       Kiến thức Học sinh nắm : –        Nắm được …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

12 Thực hành nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng

I.       MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.       Kiến thức

Học sinh nắm :

–        Nắm được các kiểu khí hậu xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa.

–        Về các kiểu khí hậu của môi trường đới nóng

2.       Kĩ năng

–        Nhận biết các môi trường của đới nóng qua ảnh địa lí, qua biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa

–        Kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa và chế độ sông ngòi, giữa khí hậu với môi trường.

3.       Phẩm chất.

–        Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại.

4.       Định hướng phát triển năng lực

–        Năng lực chung : năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.

–        Năng lực riêng :sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình.

II.      CHUẨN BỊ

*        Thầy:

+ Sưu tầm một vài ảnh về nhiệt độ và lương mưa ở địa phương.

*        Trò

–        Soạn bài:

III.     CÁC BƯỚC LÊN LỚP

1.       Ổn định tổ chức

2.       Kiểm tra bài cũ

Câu 1: Trình bày sự di dân ở đới nóng ?

Câu 2: Trình bày quá trình phát triển đô thị hóa ở đới nóng ? Những tác động của đô thị hóa ?

3.       Bài mới

Hoạt động của GV         Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Để hiểu được các kiểu khí hậu xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa, các kiểu khí hậu của môi trường đới nóng

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)

Mục tiêu: – Nắm được các kiểu khí hậu xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa.

– Về các kiểu khí hậu của môi trường đới nóng

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Hoạt động của thầy         Hoạt động của trò nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết các kiểu môi trường qua ảnh

GV treo các ảnh về các kiểu môi trường trong đới nóng và yêu cầu học sinh quan sát

GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 3 nhóm:

–        Nhóm 1: quan sát mô tả ảnh A xác định ảnh thuộc môi trường nào?

–        Nhóm 2 : quan sát mô tả ảnh B xác định ảnh thuộc môi trường nào?

–        Nhóm 3 : quan sát mô tả ảnh C xác định ảnh thuộc môi trường nào?

–        GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả

–        GV tổng kết đánh giá     Học sinh quan sát ảnh

HS hoạt động theo 3 nhóm

–        Nhóm 1 : ảnh A. Xa-ha-ra

+ Thuộc môi trường hoang mạc nhiệt đới

–        Nhóm 2: ảnh B

+ Cảnh quan rừng thưa xa van thuộc kiểu môi trường nhiệt đới

–        Nhóm 3: ảnh C

+ Cảnh quan rừng rậm xanh quanh năm thuộc kiểu môi trường xích đạo ẩm        1. Nhận biết các kiểu

 môi trường qua ảnh

                   A (Xahara)  B. Công viên Seragat      C. Biển Công gô  

    Chủ đề ảnh –        Những nền cát lượn sóng mênh mông dưới nắng chói.

–        Không có Đ-TV   –        Đồng cỏ, cây cao xen lẫn

–        Phía   xa      là       rừng hành lang.     – Rừng rậm nhiều tầng xanh tốt. phát triển bên bờ sông.    

Đặc điểm môi trường      Cây cỏ         – Không có  – Nhiều cây cỏ       – Nhiều cây rậm, tầng

tán    

                   Đất đai        – Bị cát che phủ     – khô cằn     – Màu mỡ   

                   Nguồn nước          – Cạn kiệt    – ít     – Dồi dào    

                 Đặc điểm khác      –        Là hoàng mạc nhiệt đới lớn nhất TĐ.

–        Có đường CTB đi qua nên khô hạn,

KH khắc nghiệt     Xa van là thảm TV tiêu biểu của môi trường phát triển.

– Nắng nóng, mưa theo mùa.    Cq của môi trường nóng quanh năm, mưa nhiều quanh năm, vùng XĐ.   

          Tên môi trường     – Môi trường hoang

mạc   – Môi trường nhiệt

đới     – Môi trường xích đạo,

ẩm    

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết các biểu đồ KH phù hợp với cảnh quan MT.

GV treo tranh ảnh về 1 cảnh quan thuộc 1 kiểu môi trường trong đới nóng.

? Cho biết cảnh quan trên là cảnh quan gì? thuộc kiểu môi trường gì ?

? Nhắc lại đặc điểm của môi trường nhiệt đới?

GV yêu cầu HS phân tích nhiệt độ và lượng mưa của 3 biểu đồ trong SGK

? Biểu đồ nào phù hợp với ảnh trên? Vì sao em lại chọn như vậy?

GV tóm lại

GV chốt rồi chuyển.       HS quan sát ảnh

HS xác định ảnh: cảnh quan rừng thưa xa- van, có đàn trâu rừng, thuộc môi trường nhiệt đới

HS nhắc lại

HS phân tích, rút ra nhận xét, giải thích:

– Biểu đồ A: nóng đều quanh năm, mưa quanh năm ->. Không phù hợp

–        Biểu đồ B: Nhiệt độ cao quanh năm. Mưa khá nhiều tập trung vào 1 mùa -> khí hậu nhiệt đới- > Phù hợp với cảnh quan trong ảnh

–        Biểu đồ C: Nhiệt độ cao quanh năm. Lượng mưa rất ít mùa khô kéo dài tới 7 tháng-> Thuộc kiêủ Mt nhiệt đới nửa hoang mạc- > không phù hợp vì

lượng mưa quá thấp        2. Nhận biết các biểu

 đồ  khí  hậu  phù  hợp

 với    cảnh  quan  môi

 trường

– Biểu đồ B

Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích BĐ lượng mưa phù hợp với lưu lượng nước

GV: Đây là bt đầu tiên về mối quan hệ giữa KH – sông ngòi. GV lấy1 VD liên hệ tình hình thời tiết và sông ngòi thời điểm đó ở VN.

GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn, dùng VBT làm phiếu, đại diện nêu ý kiến

GV treo các biểu đồ chế độ dòng chảy của 2 con sông và yêu cầu HS quan sát

? Phân tích và nhận xét về chế độ dòng chảy của biểu đồ X và biểu đồ Y ?          HS lắng nghe, lưu ý

HS thảo luận theo nhóm bàn, đại diện nêu ý kiến

HS quan sát biểu đồ và phân tích

HS làm vào bài 12.3/VBT/28, rút ra nhận xét:

–        Biểu đồ X : Nước nhiều quanh năm

–        Biểu đồ Y : Có lũ vào giữa năm nhưng tháng nào cũng có

nước  3.  Phân  tích  biểu đồ

 lượng  mưa  phù  hợp

 với lưu lượng nước

GV treo các biểu đồ mưa và yêu cầu HS quan sát

? Phân tích và nhận xét về chế độ mưa của biểu đồ A ?

? Phân tích và nhận xét về chế độ mưa của biểu đồ B ?

? Phân tích và nhận xét về chế độ mưa của biểu đồ C ?

? Biểu đồ lượng mưa nào phù hợp với chế độ dòng chảy của dòng sông nào? Tìm mqh giữa chế độ mưa và chế độ nước sông ?

– GV chốt rồi chuyển.     HS quan sát biểu đồ và phân tích

–        Biểu đồ A: Mưa nhiều và đều quanh năm

–        Biểu đồ B : Mưa theo mùa tập trung vào giữa năm , có thời kì khô hạn kéo dài 4 tháng đầu năm

–        Biểu đồ C : Lượng mưa khá lớn mưa theo mùa mưa nhiều vào gữa năm.

HS nhận xét         

+ Biểu đồ A: phù hợp với biểu đồ X

+ Biểu đồ C: phù hợp biểu đồ Y

Hoạt động 4: Hướng dẫn HS phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa thuộc đới nóng

GV treo các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa yêu cầu HS quan sát

? Phân tích các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ?

GV gọi mỗi HS phân tích 1 biểu đồ

? Biểu đồ nào thuộc đới nóng? thuộc kiểu môi  trường nào trong đới nóng?

? Vì sao em cho là như vậy?

– GV chốt, lưu ý có thể dùng vào kiểm tra học kì I         HS quan sát biểu đồ

HS phân tích, điền vào phiếu học tập của mình

HS lưu ý     4. Phân tích nhận biết biểu đồ nhiệt độ và

 lượng mưa thuộc đới nóng

– Biểu đồ B: thuộc môi trường nhiệt đới gió mùa ở đới nóng

          Biểu đồ       Đ2 to Đ2 lượng mưa       KL     Loại KH     

          A       – Nhiều tháng to <

15oC vào mùa hè Mùa mưa là mùa hè        Không đúng         ĐTHải        

B       – Nóng quanh năm, to > 20oC

– 2 lần to cao nhất

– Mưa nhiều mùa hè       – Đúng KH của đới nóng         

– T gió mùa         

C       –        Tháng cao nhất mùa hè < 20oC

–        Mùa Đ to < 5oC  

– Mưa quanh năm

Không đúng        

Ôn đới HD 

          D       – Mùa Đ to < 5oC – Mưa ít, lượng mưa nhỏ Không đúng         Ôn đới lục

địa    

          E       –        Mùa hạ to>25oC

–        Mùa Đ to <15oC  – Mưa rất ít, mưa vào mùa

thu và đông Không đúng         Hoang mạc 

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm sau:

Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau:

1.       Trong những năm gần đây, nơi có số người di dân và tốc độ đô thị hoá cao là ?

a. Đới ôn hoà        b. Đới nóng

c. Hàn đới

2.       Hậu quả của quá trình đô thị hóa tự phát là gì ?

a. Gây sức ép về nhà , điện, nước, môi trường…    b. Không gây hậu quả gì.

c. Cuộc sống ổn định, môi trường sạch đẹp d. Đất đai đựơc mở rộng

GV yêu cầu HS làm bài tập 2/VBT/25-26? GV hướng dẫn học sinh làm BT3/SGK

+ B1: So sánh

+ B2: Tính và so sánh

VD: C A' = 37  15 x 100% = 146,6%

15

C P = 33 15 x 100% = 120%

15

+ B3: So sánh tốc độ đô thị hoá…

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

– Tìm hiểu thêm về di dân và vấn đề đô thị hóa ở địa phương em..

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học

–        Nắm được nội dung bài học

–        Làm các bài tập ở Vở BT và TBĐ

–        Ôn lại đặc điểm khí hậu 3 kiểu môi trường, các dạng biểu đồ khí hậu đặc trưng.

–        Đọc và nghiên cứu bài mới.

–        Bài cũ: + Học thuộc bài, nắm chắc kiến thức có liên quan.

–        Bài mới: Chuẩn bị Ôn tập – kiểm tra 45 phút

1. MỤC TIÊU

1.1. Kiến thức:

– HS biết đặc điểm khí hậu của các kiểu môi trường: xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa.

– HS hiểu nguyên nhân hình thành các đới cảnh quan môi trường

1.2. Kĩ năng:

– Kĩ năng nhận biết các môi trường của đới nóng qua ảnh địa lí, qua biểu đồ khí hậu.

– Kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ sông ngòi, giữa khí hậu với môi trường.

1.3. Thái độ:

– Lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường.

2. TRỌNG TÂM

– Bài tập 1 và 4

3. CHUẨN BỊ

3.1. Giáo viên: bản đồ các kiểu môi trường địa lí, tranh ảnh về các cảnh quan của đới nóng.

3.2. Học sinh: Sách giáo viên, tập ghi, tập bản đồ Địa lí 7.

4. TIẾN TRÌNH

4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện

4.2. Kiểm tra miệng

Câu 1: Kể tên các kiểu môi trường ở đói nóng? Xác định các kiểu môi trường này trên bản đồ các môi trường địa lí? (10 điểm)

– Có 4 kiểu môi trường: môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc.

– HS xác định trên bản đồ

4.3. Bài mới

Hoạt động của giáo viên và học sinh  Nội dung bài học

Hoạt động 1: giới thiệu bài

Để hiểu rõ các đặc điểm về khí hậu của đới nóng và được biểu hiện bằng biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay

Hoạt động 2: nhóm

* Nhận biết các kiểu môi trường qua ảnh

HS quan sát cảnh quan ở đới nóng

Thảo luận nhóm: 6 nhóm – 4 phút

-Ảnh chụp gì ?

– Chủ đề phù hợp với đặc điểm của môi trường nào ở đới nóng?

– Xác định vị trí A, B, C trên bản đồ

Nhóm 1,2: ảnh A

Nhóm 3,4: ảnh B

Nhóm 5,6: ảnh C

* Đại diện nhóm báo cáo, giáo viên chuẩn xác theo bảng:       

1. Bài tập 1

          A (Xahara)  B.Công viên Seragát       C. Bắc Công gô

Mô tả cảnh quang trong bức ảnh

          – Những cồn cát lượn sóng mênh mông dưới nắng chói.

– Không có động, thực vật.       – Đồng cỏ, cây cao xen lẫn.

– Phía xa là rừng hành lang.      – Rừng rậm nhiều tầng, xanh tốt phát triển quanh bờ sông.

– Sông đầy ắp nước.

Chủ đề ảnh phù hợp với đặc điểm môi trường      – Xahara là hoạng mạc nhiệt đới lớn nhất thế giới.

– Có đường chí tuyến Bắc đi qua nên cực kì khô hạn, khí hậu khắc nghiệt.  – Xavan là thảm thực vật tiêu biểu cho môi trường nhiệt đới.

– Nắng nóng, mưa theo mùa.    – Cảnh quan của môi trường nắng nóng và mưa nhiều quanh năm vùng xích đạo.

Tên của môi trường        Hoang mạc  Nhiệt đới     Xích đạo ẩm

HS quan sát tranh cảnh quan môi trường hoang mạc, nhiệt đới…

GV qua tranh ảnh nhấn mạnh đặc điểm môi trường

Hoạt động 3: cả lớp

*Tìm đặc điểm khí hậu qua phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa

GV: Nhắc lại đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa với trị số đặc trưng của các kiểu khí hậu đới nóng ? (Nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình năm >200C. Nhiệt đới có 2 lần nhiệt độ tăng cao, mưa quanh năm – Xích đạo ẩm, mưa theo mùa – Nhiệt đới gió mùa).

* Yêu cầu 

học sinh phân tích từng yếu tố nhiệt độ, lượng mưa rồi kết luận theo bảng sau:       

4. Bài tập 4

Biểu đồ       Đặc điểm nhiệt độ Đặc điểm mưa       Kết luận      Loại khí hậu

A       Nhiều tháng nhiệt độ <150C vào mùa hè.   Mùa mưa là mùa hè.       Không đúng.        Địa Trung Hải (Nam bán cầu – Pectơ-Ôxtrâylia).

B       Nóng quanh năm, nhiệt độ >200C.

2 lần nhiệt độ tăng cao.   Mưa nhiều vào mùa hè.  Đúng khí hậu của đới nóng.     Nhiệt đới gió mùa.

C       Tháng cao nhất mùa hè <200C.

Mùa đông nhiệt độ <50C.        Mưa quanh năm.   Không đúng.        Ôn đới hải dương.

D       Mùa đông nhiệt độ <-50C.       Mưa rất ít, lượng mưa nhỏ.       Không đúng.        Ôn đới lụa địa.

E       – Mùa hè nhiệt độ >250C.

– Mùa đông nhiệt độ <150C.    Mưa rất ít.

Mưa vào mùa thu và đông.      Không đúng.        Hoang mạc (Bátđa-Irắc).

* Tìm hiểu và phân tích biểu đồ khí hậu B ?

– Nhiệt độ quanh năm >250C.

– Lương mưa trung bình 1.500 mm.

– Mùa mưa nhiều là mùa hè.

– Mưa ít vào mùa đông.

 Đó là đặc điểm của loại khí hậu gì ? (Nhiệt đới gió mùa).

– Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào ?

4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố

 Câu 1 : Xác định vị tí các kiểu môi trường ở đới nóng ?

HS lên xác định

Câu 2 : Đặc điểm khí hậu ở đói nóng?

– Nhiệt độ cao quanh năm, hai lần nhiệt độ lên cao trong năm, mưa nhiều.

4.5. Hướng dẫn học sinh tự học

* Đối với bài học ở tiết học  này:

– Về nhà vẽ sơ đồ tư duy đặc điểm môi trường đới nóng

– Làm bài tập 1, 2 trang 9 – Tập bản đồ Địa lí 7.

* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:

– Chuẩn bị: “Ôn tập”

+ Sự phân bố dân cư thế giới? Nguyên nhân?

+ Quá trình đô thị hoá, các siêu đô thị ở đới nóng?

+ Tác động của dân số tới tài nguyên và môi trường?

+ Các đặc điểm chính của các kiểu môi trường ở đới nóng?

5. RÚT KINH NGHIỆM

Nội dung

Phương pháp

Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học

Leave a Comment