Giáo án bài Thực hành soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 6 Thực hành QUAN SÁT VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG                                 I. MỤC TIÊU:                 1. Kiến thức:                 – Củng …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

6 Thực hành

QUAN SÁT VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG

               

                I. MỤC TIÊU:

                1. Kiến thức:

                – Củng cố cho HS định luật phản xạ ánh sáng, các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.

                – Biết xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.

                2. Kỹ năng:

                – Luyện tập kỹ năng vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.

                – Biết nghiên cứu tài liệu. Biết bố trí TN – Quan sát TN để rút ra kết luận.

                3. Thái độ:

                – Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.

                – Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm khi tiến hành thí nghiệm.

                4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân, tự tiến hành thí nghiệm.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

               

                II. CHUẨN BỊ:

                1. Chuẩn bị của giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu: Đồ dùng dạy học:

                + 1 gương phẳng có giá đỡ.

                + 1 bút chì, 1 thước đo độ, 1 thước thẳng.

                2. Chuẩn bị của học sinh:

                Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà:

                + 1 bút chì, 1 thước đo độ, 1 thước thẳng.

                + Ôn tập cách vẽ tia phản xạ, vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng.

                Mỗi HS chuẩn bị báo cáo thực hành.

 

                III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học nghiên cứu tình huống.

– Dạy học hợp tác.            – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

….

B. Hoạt động hình thành kiến thức                          

C. Hoạt động hình thành kỹ năng              – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. Thực hành.

– Dạy học theo nhóm.    – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác, làm thí nghiệm.

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

….

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

……

               

                2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt  động của GV và học sinh   Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (15 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động

+ HS báo cáo việc chuẩn bị BCTH.

+ HS làm bài kiểm tra 10 phút.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá.

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Để BCTH đã chuẩn bị ở nhà lên bàn để kiểm tra.

+ Yêu cầu mở giấy kiểm tra 10 phút theo đề bài cho sẵn.

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV.

– Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần.

– Dự kiến sản phẩm: Đáp án

Câu 1: (3đ)

– Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới.

– Góc phản xạ bằng góc tới: i’ = i

Câu 2: ( 7đ)

– Vẽ hình đúng ( 3đ)

– Nêu cách vẽ đúng (3đ)

+ Vẽ ảnh của điểm A: Từ A vẽ đường dóng vuông góc với gương tại điểm H. Trên đường vuông góc đó lấy điểm A’ sao cho A’H = HA thì ta được A’ là ảnh của điểm A.

+ Vẽ ảnh của điểm B: Từ B vẽ đường dóng vuông góc với gương tại điểm K. Trên đường vuông góc đó lấy điểm B’ sao cho B’K = KB thì ta được B’ là ảnh của điểm B.

+ Nối A’ với B’ ta được A’B’ là ảnh của vật AB.

– Nhận xét (1đ)

A’B’ là ảnh ảo, cùng chiều và lớn bằng vật.

*Báo cáo kết quả: nộp bài KT.

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Để củng cố ND định luật phản xạ ánh sáng, các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. Biết xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.

Đồng thời luyện tập kỹ năng vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.-> Nội dung bài thực hành. 

Đề bài kiểm tra 10 phút

Câu 1: Phát biểu nội dung định luật phản xạ của ánh sáng?

Câu 2: Cho 1 gương phẳng MN Vật AB đặt trước gương như hình vẽ. Hãy vẽ ảnh A’B’ của vật AB? Nhận xét đặc điểm của ảnh A’B’?

 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

               

C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KỸ NĂNG (20 phút)

1. Mục tiêu:

– Củng cố cho Hs định luật phản xạ ánh sáng, các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. Biết xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.

– Luyện tập kỹ năng vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.

– Biết nghiên cứu tài liệu. Biết bố trí TN – Quan sát TN để rút ra kết luận.

– Rèn tính cẩn thận, trung thực và tinh thần hợp tác khi tiến hành làm TN

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, SGK.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: BCTH.

– Phiếu học tập của nhóm: BCTH.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK. tìm hiểu các nội dung cần thực hành; dụng cụ thí nghiệm.

+ Gọi Hs nêu yêu cầu của nội dung thực hành? Các dụng cụ cần có?

 + GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hành nội dung 1.

  ++ Tìm vị trí đặt gương để thu được ảnh theo yêu cầu của bài.

  ++ Tìm cách vẽ ảnh trong hai trường hợp.

+ GV lưu ý HS cách vẽ ảnh đơn giản là dựa vào tính chất ảnh.

– Học sinh tiếp nhận: Đọc thông tin tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm.

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh:

+ Tìm được vị trí đặt vật để có ảnh theo yêu cầu của mục I.

+ Vẽ ảnh của vật trong mỗi trường hợp.

+ Hoàn thành báo cáo.

– Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN và thảo luận theo cặp đôi.

– Dự kiến sản phẩm: cột nội dung.

*Báo cáo kết quả: cột nội dung.

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.  

 Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:

a, Tìm cách đật gương để có:

– Ảnh //, cùng chiều với vật.

– Ảnh cùng phương ngược chiều với vật

b, Vẽ ảnh của bút chì trong 2 trường hợp trên:

– HS thực hành theo nhóm rồi ghi kết quả vào báo cáo:

a, Đặt vật // với mặt gương:

+ Vẽ ảnh của điểm A: Từ A vẽ đường dóng vuông góc với gương tại điểm H. Trên đường vuông góc đó lấy điểm A’ sao cho A’H = HA thì ta được A’ là ảnh của điểm A.

b, Đặt vật vuông góc với mặt gương:

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (10 phút)

1. Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu:

Nhận xét:

+ Kỉ luật khi tiến hành TN.

+ Kĩ năng thực hành của các nhóm.

+ Đánh giá chung và thu báo cáo.

Giao bài tập về nhà: xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng và xem trước bài Gương cầu lồi.

– Học sinh tiếp nhận:

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên:

+ Lưu ý HS cách xác định vùng nhìn thấy của gương:

     Vị trí người ngồi và vị trí gương đặt cố định.

     Mắt nhìn sang bên phải đến điểm xa nhất có thể nhìn thấy thì 1 HS # trong nhóm đánh dấu vị trí đó.

    Làm tương tự như vậy về bên trái.

    Vùng ở giữa 2 vị trí vừa đánh dấu lả vùng nhìn thấy.

+ Yêu cầu HS tìm hiểu tiếp câu C3

– Gv hướng dẫn HS làm câu C4:

+ Xác định ảnh của M và N bằng cách dựa vào tính chất ảnh (đối xứng với vật qua mặt gương).

+ Vẽ tia tới từ vật qua mặt gương rồi xác định tia phản xạ.

+ Nếu tia phản xạ qua mắt thì nhìn thấy điểm đó.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.

+ GV nhấn mạnh cách vẽ tia phản xạ (hoặc tia tới):

++ Vẽ pháp tuyến; xác định góc tới.

++ Dựa vào định luật phản xạ ánh sáng xác định góc phản xạ.

++ Vẽ góc phản xạ => Tia phản xạ.

+ Cách vẽ ảnh:

                * Cách 1: Dựa vào tính chất ảnh.

                * Cách 2: Dựa vào định luật phản xạ ánh sáng.    Hoàn thành, nộp báo cáo thực hành.

 

HS về nhà đọc thêm phần xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.

 

Leave a Comment