Giáo án bài Tiêu chuẩn ăn uống thi giáo viên giỏi theo cv 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 39 Tiêu chuẩn ăn uống   I. Nội dung chuyên đề 1. Mô tả chuyên đề Sinh học 8 + Bài 36 : Tiêu chẩn ăn …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

39 Tiêu chuẩn ăn uống

 

I. Nội dung chuyên đề

1. Mô tả chuyên đề

Sinh học 8

+ Bài 36 : Tiêu chẩn ăn uống- nguyên tắc lập khẩu phần

+ Bài 37: Thực hành: Phân tích một khẩu phần cho trước

2. Mạch kiến thức của chuyên đề

– Tiêu chuẩn ăn uống : cung cấp kiến thức về năng lượng cho cơ thể hợp lí trong các bữa ăn , giới thiệu nguyên tắc lập khẩu phần từ đó học sinh tập lập khẩu phần ăn cho hợp lí của bản thân.

3. Thời lượng của chuyên đề

Tổng số tiết        Tuần

thực hiện             Tiê‎t theo PPCT  Tiết theo chủ đề               Nội dung của từng hoạt động     Thi gian

của từng hoạt động

   3           19, 20    37           1              Hoạt động 1. Vitamin      15 phút

                                                                Hoạt động 2. Muối khoáng           20 phút

                                38           2              Hoạt động 3. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể      15 phút

                                                                Hoạt động 4. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn        10 phút

                                                                Hoạt động 5. Nguyên tắc lập khẩu phần ăn           15 phút

                                39           3              Thực hành: Phân tích khẩu phần cho trước           1 tiết

 

II. Tổ chức hoạt động dạy học

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

– Nêu được nguyên nhân khác nhau của các đối tượng về nhu cầu dinh dưỡng.

– Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm.

– Xác định được cơ sở và nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn.

2. Năng lực

                – Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung  N¨ng lùc chuyªn biÖt

– Năng lực phát hiện vấn đề

– Năng lực giao tiếp

– Năng lực hợp tác

– Năng lực tự học

– N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT    – Năng lực kiến thức sinh học

– Năng lực thực nghiệm

– Năng lực nghiên cứu khoa học

 

3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

                Một số hình ảnh liên quan

III. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập

1. Ổn định tổ chức lớp

2. Kiểm tra bài cũ (5’)

– Vitamin và muối khoáng có vai trò như thế nào đối với cơ thể?

– Làm thế nào để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể?

* Đặt vấn đề

– Tại sao thể lực của người Việt Nam so với các nước trong khu vực và trên thế giới là không tốt? Phải chăng chúng ta ăn uống không đúng tiêu chuẩn? Vậy tiêu chuẩn ăn uống là gì? Làm thế nào để ăn uống đúng tiêu chuẩn?

Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể(10’)

Hoạt động của giáo viên                Hoạt động của học sinh Nội dung bài học

 

 

– GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi lệnh trang 113:

– Nhu cÇu dinh d­ìng cña trÎ em, ng­êi tr­ëng thµnh, ng­êi giµ kh¸c nhau nh­ thÕ nµo? V× sao cã sù kh¸c nhau ®ã ?             

 

– Sù kh¸c nhau vÒ nhu cÇu dinh d­ìng ë mçi c¬ thÓ phô thuéc vµo yÕu tè nµo?

– V× sao trÎ em suy dinh d­ìng ë c¸c n­íc ®ang ph¸t triÓn chiÕm tØ lÖ cao?

               

– HS tù thu nhËn th«ng tin => th¶o luËn nhãm, nªu ®­îc:

+ Nhu cÇu dinh d­ìng cña trÎ em cao h¬n ng­êi tr­ëng thµnh v× ngoµi n¨ng l­îng tiªu hao do c¸c ho¹t ®éng cßn cÇn tÝch luü cho c¬ thÓ ph¸t triÓn. Ng­êi giµ nhu cÇu dinh d­ìng thÊp v× s­ vËn ®éng c¬ thÓ Ýt.

+ Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính, trạng thái sinh lý, hình thức lao động,…

– HS tù t×m hiÓu vµ rót ra kÕt luËn:

                1. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

 

– Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người là không giống nhau.

 

– Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào:

+ Lứa tuổi

+ Giới tính

+ Trạng thái sinh lý

+ Hình thức lao động

 

Hoạt động 2:Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của thức ăn(10’)

Hoạt động của giáo viên                Hoạt động của học sinh Nội dung bài học

 

– GV yêu cầu HS đọc thông tin, phân tích cho HS thấy được giá trị năng lượng của các chất: Prôtêin, Lipít, Gluxit. GV cho HS kể tên 1 số loại thực phẩm giàu các chất trên.

– Sự phối hợp các loại thức ăn trên có ý nghĩa gì?

– Vậy, giá trinh dinh dưỡng của các loại thức ăn biểu hiện như thế nào?

 

* Chú ý: trong các loại chất dinh dưỡng, thì lipit cung cấp nhiều năng lượng nhất, protein cung cấp nặng lượng ít hơn so với gluxit nên khi ăn chúng ta không nên ăn quá nhiều thức ăn có nguồn gốc lipit để tránh béo phì.

– HS tự rút ra kết luận

– Gv yêu cầu hs hoàn thành bảng( SG)

– Hs làm bài theo ý hiểu, gv nhận xét và cho điểm.           

=> Cá nhân HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi. Lớp trao đổi thống nhất ý kiến: Sự phối hợp các loại thức ăn sẽ cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.

 

=> Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở thành phần các chất hữu cơ, muối khoáng, vitamin và năng lượng calo chứa trong nó.

                2. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn

– Giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn biểu hiện ở:

+ Thành phần các chất.

+ Năng lượng chứa trong nó.

– Cần phối hợp các loại  thức ăn để cung cấp đủ các chất cần thiết cho cơ thể.

 

Hoạt động 3. Tìm hiểu nguyên tắc lập khẩu phần ăn( 10’)

Hoạt động của giáo viên                Hoạt động của học sinh Nội dung bài học

 

– GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi lệnh trang 114?

 

* Yªu cÇu HS th¶o luËn :

– KhÈu phÇn ¨n uèng cña ng­êi míi èm khái cã g× kh¸c ng­êi b×nh th­êng?

– V× sao trong khÈu phÇn ¨n uèng nªn t¨ng c­êng rau qu¶ t­¬i?

– §Ó x©y dùng khÈu phÇn ¨n uèng hîp lÝ cÇn dùa trªn c¨n cø nµo?

– HS rót ra kÕt luËn.

– GV chèt l¹i kiÕn thøc.

 SGK

– Gọi 1 – 3 HS đọc kết luận chung               

=> Hs suy nghĩ trả lời, đạt :

+ Khẩu phần là lượng thức ăn cần cung cấp cho cơ thể trong một ngày.

+ Cần lập khẩu phần ăn để cung cấp 1 lượng đủ cần thiết cho cơ thể.

– HS nghiªn cøu SGK, th¶o luËn nhãm vµ nªu ®­îc :

+ Ng­êi míi èm khái cÇn thøc ¨n bæ d­ìng ®Ó t¨ng c­êng phôc håi søc khoÎ.

+ T¨ng c­êng vitamin, t¨ng c­êng chÊt x¬ ®Ó dÔ tiªu ho¸.

                3. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần

 

* Kết luận:

– Khẩu phần là lượng thức ăn cần cung cấp cho cơ thể trong một ngày.

– Nguyên tắc lập khẩu phần:

+ Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn.

+ Đảm bảo cung cấp đủ chất, đủ lượng, đủ năng lượng cho cơ thể.

 

2.4. Củng cố (5’)

– Hàng ngày em đã ăn theo một khẩu phần nhất định nào chưa? Khẩu phần đó đã đảm bảo đúng tiêu chuẩn chưa?

2. 5. Dặn dò:

– Học bài theo câu hỏi SGK.

– Đọc mục “Em có biết?”

– Đọc bài thực hành, kẻ bảng 37.2 – 3.

Leave a Comment