Giáo án bài Tìm hiểu nghĩa tình thái theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 2 Tìm hiểu nghĩa tình thái  a.           Mục tiêu : Đ1, Đ2, Đ5, GQVĐ      b. Nội dung hoạt động : Trả lời câu hỏi : …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

2 Tìm hiểu nghĩa tình thái

 a.           Mục tiêu : Đ1, Đ2, Đ5, GQVĐ

     b. Nội dung hoạt động : Trả lời câu hỏi :

     c.Sản phẩm :

1. Khái niệm.

– Nghĩa tình thái biểu hiện thái độ, sự đánh giá của người nói đối  với sự việc hoặc đối với người nghe.

2.Hai trường hợp biểu hiện của nghĩa tình thái.

a. Sự nhìn nhận đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu.

– Khẳng định tính chân thực của sự việc

VD : Thật hồn !Thật phách ! Thật thân thể.

– Phỏng đoán sự việc với độ tin cậy cao hoặc thấp.

VD : Trời lại phê cho : « Văn thật tuyệt »

         Văn trần được thế chắc có ít.

– Đánh giá về mức độ hay số lượng đối với một phương diện nào đó của sự việc.

– Đánh giá sự việc có thực hay không có thực đã xảy ra hay chưa xảy ra.

VD : Những áng văn con in cả rồi.

– Khẳng định tính tất yếu, sự cần thiết hay khả năng của sự việc.

VD : Bẩm quả có tên Nguyễn Khắc Hiếu.

 b. Tình  cảm, thái độ của người nói đối với  người nghe.

– Tình cảm thân mật, gần gũi.

– Thái độ bực tức, hách dịch.

– Thái độ kính cẩn.

1. Khái niệm:

 2. Các trường hợp biểu hiện của nghĩa tình thái.

   a. Sự nhìn nhận đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu.

b. Tình  cảm, thái độ của người nói đối với  người nghe.

d. Các bước dạy học.

               HĐ CỦA  GV           HĐ CỦA HỌC SINH

– Trước hoạt động : Khi nói hoặc viết, em có thường bộc lộ thái độ của mình về vấn đề mình nói không ?

– Trong hoạt động : Em hãy đọc mục III.SGK và trả lời  câu hỏi.

 

– Nghĩa tình thái là gì ?

 

– Các trường hợp biểu hiện của nghĩa tình thái?

 

GV hướng dẫn HS các ví dụ SGK và lấy thêm các ví dụ trong « Hầu trời » – Tản Đà.

– Sau hoạt động : GV lấy thêm vài ví dụ để HS tìm nghĩa tình thái.

– GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ

HS đọc to, rõ ràng.

 

HOẠT ĐỘNG 2 : THỰC HÀNH – LUYỆN TẬP (RIÊNG VÀ CHUNG CẢ CHỦ ĐỀ)

a.Mục tiêu: Đ3, Đ4, Đ5, N1, GT-HT

b. Nội dung hoạt động:  HS làm 4 bài tập

c. Sản phẩm :

Bài tập 1.

Nghĩa sự việc     Nghĩa tình thái

a. Hiện tượng nắng mưa ở hai miền khác nhau.  Chắc: Phỏng đoán độ tin cậy cao

b. ảnh của mợ Du và thằng Dũng               Rõ ràng là: Khẳng định sự việc

c. cái gông           Thật là: Thái độ mỉa mai

d. Giật cướp, mạnh vì liều            Chỉ:  nhấn mạnh; đã đành: Miễn cưỡng.

Bài tập 2.

– Nói của đáng tội: Rào đón đưa đẩy.

– Có thể: Phóng đoán khả năng

– Những: Đánh giá mức độ cao( tỏ ý chê đắt).

– Kia mà: Trách móc( trách yêu, nũng nịu )

Bài tập 3.- câu a: Hình như

– câu b: Dễ

– câu c: Tận

Bài tập 4:

Đặt câu:

–              Bây giờ chỉ 8h là cùng.

à phỏng đoán mức độ tối đa.

–              Chả lẽ nó làm việc đó.

à chưa tin vào sự việc.

d. Các bước dạy học :

         HĐ CỦA GV                  HĐ CỦA HỌC SINH

GV PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

Nhóm 1 : Bài tập 1.

Nhóm 2 : Bài tập 2

Nhóm 3 : Bài tập 3.

Nhóm 4: Bài tập 4.

-GV  nhận xét, chuẩn kiến thức.                -Trao đổi, thảo luận nhóm làm bài tập.

-HS thảo luận, cử đại diện trình bày.

 

 

HĐ Luyện tập cho cả chủ đề

a. Mục tiêu: Đ2, Đ4, Đ5, GQVĐ

b. Nội dung hoạt động: Xác định nghĩa sự việc và nghĩa tình thái trong câu văn.

 c. Sản phẩm:

Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái trong câu sau:“Tiếng trống thu không trên cái chòi canh của phố huyện. Từng tiếng một vang xa gọi buổi chiều”

+ Nghĩa sự việc: Câu thông báo sự việc tiếng trống thu không điểm để báo hiệu chiều sắp tàn.

+  Nghĩa tình thái: cho thấy thái độ man mác buồn của người viết trước cảnh chiều tàn.

d. Các bước dạy học:

         HĐ CỦA GV                  HĐ CỦA HỌC SINH

GV ra bài tập :

Xác định nghĩa sự việc và nghĩa tình thái trong câu sau:“Tiếng trống thu không trên cái chòi canh của phố huyện. Từng tiếng một vang xa gọi buổi chiều”

 

-GV  nhận xét, chuẩn kiến thức.                – HS suy nghĩ làm bài.

– Trình bày sản phẩm.

 

HĐ Vận dụng.

a.Mục tiêu: Đ5, V1

b. Nội dung hoạt động: viết đoạn văn

c.Sản phẩm: hoàn thiện 1 đoạn văn 200 chữ cảm nhận về chi tiết bát cháo hành (trong đó sử dụng dụng đa dạng các nghĩa sự việc  và nghĩa tình thái trong quá trình lập luận).

d. Các bước dạy học:

         HĐ CỦA GV                  HĐ CỦA HỌC SINH

GV ra bài tập :

 

     Viết đoạn văn ngắn khoảng 200 chữ cảm nhận chi tiết bát cháo hành trong truyện ngắn Chí Phèo (Nam Cao). Chú ý các câu văn có sử dụng đa dạng các nghĩa sự việc  và nghĩa tình thái trong quá trình lập luận.

 

-GV  nhận xét, chuẩn kiến thức.                – HS suy nghĩ làm bài.

– Trình bày sản phẩm.

HĐ Tìm tòi, mở rộng.

a.            Mục tiêu: Đ2, GQVĐ

b.            Nội dung hoạt động: Hướng dẫn HS tìm tòi, mở rộng kiến thức có liên quan.

c.             Sản phẩm:

– Sơ đồ tư duy bài học.

– Một số câu thơ, bài thơ, đoạn trích văn xuôi

c. Các bước dạy học:

         HĐ CỦA GV                  HĐ CỦA HỌC SINH

GV ra bài tập :

+ Vẽ sơ đồ tư duy bài học.

+ Sưu tầm thêm một số câu thơ, bài thơ, đoạn trích văn xuôi . Chỉ ra nghĩa sự  việc và nghĩa tình thái trong ngữ liệu đã sưu tầm.

-GV  nhận xét, chuẩn kiến thức.                – HS suy nghĩ làm bài.

– Trình bày sản phẩm vào tiết học sau.

III.    TÀI LIỆU THAM KHẢO

– Sách giáo khoa, sách giáo viên

– Ngữ pháp tiếng Việt.

– Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức – kĩ năng

– Thiết kế bài giảng

 

 

Leave a Comment