Giáo án bài Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 7 Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh                                           Thời lượng: 1 tiết   I.  Mức độ cần đạt   TT           MỤC  TIÊU          …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

7 Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh

                                          Thời lượng: 1 tiết

 

I.  Mức độ cần đạt

 

TT           MỤC  TIÊU          MÃ HOÁ

Năng lực đặc thù: Đọc, Nói, Nghe, Viết

1              Nhận diện về các biểu hiện của tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh qua các ví dụ cụ thể.

                Đ1

2              Một số biện pháp đảm bảo sự chuẩn xác và hấp dẫn của văn bản thuyết minh.   Đ2

3              Biết trình bày báo cáo kết quả của bài tập dự án, sử dụng các phương tiện hỗ trợ phù hợp            N1

4              Nắm bắt được nội dung và quan điểm của bài thuyết trình, có thể trao đổi phản hồi         NG1

5              Biết viết văn bản thuyết minh có tính chuẩn xác, hấp dẫn.

                V1

Năng lực chung: Tự chủ tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề

6              Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân khi được giáo viên góp ý.            TC-TH

7              Nắm được công việc cần thực hiện để hoàn thành các nhiệm vụ của nhóm.          GT- HT

8              Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề.    GQVĐ

Phẩm chất chủ yếu: Yêu nước; Trách nhiệm

9              Tự hào, yêu quý hơn nữa tiếng Việt, quê hương, đất nước.

                YN

10           Sống có lí tưởng, có trách nhiệm với bản thân, gia đình, quê hương, đất nước.

                TN

II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1.            Thiết bị dạy học: Máy chiếu/Tivi, giấy AO, A4,…

2.            Học liệu:

*Giáo viên:

-Giáo án

-Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

-Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp

-Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

*Học sinh:

-Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài

-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước)

-Đồ dùng học tập

 

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

A. TIẾN TRÌNH

 

Hoạt động học  

Mục tiêu              Nội dung dạy học trọng tâm       

PP, KTDH             Phương án kiểm tra đánh giá

 

  Hoạt động           Mở đầu

 (7 phút)               Đ1           Huy động vốn hiểu biết; chuẩn bị tâm thế tiếp nhận kiến thức mới           Đàm thoại gợi mở

                GV đánh giá trực tiếp phần phát biểu của HS.

Hoạt động Hình thành kiến thức

(20 phút)             Đ1, Đ2, N1, NG1; GT-HT                 I. Tìm hiểu tính chuẩn xác của văn bản thuyết minh

II. Tìm hiểu tính hấp dẫn của văn bản thuyết minh            Đàm thoại gợi mở

Kĩ thuật sơ đồ tư duy

Kĩ thuật làm việc nhóm  GV đánh giá  phiếu học tập,  sản phẩm học tập của HS.

 

Hoạt động

Luyện tập

( 10 phút)            Đ2, N1, NG1 ; TCTH          Thực hành bài tập phần Luyện tập SGK. Hoạt động nhóm, Dạy học giải quyết vấn đề                GV đánh giá phiếu học tập của HS dựa trên Đáp án

 

Hoạt động Vận dụng

(5 phút)                V1, TCTH             Viết một đoạn văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh quê hương.

Chỉ ra những câu văn tiêu biểu thể hiện tính chính xác và tính hấp dẫn..

                Dạy        học giải quyết vấn đề     GV đánh giá qua bài làm về nhà của HS.

Hoạt động

Mở rộng

(3 phút)                V1, TCTH              Sưu tầm những đoạn văn thuyết minh tiêu biểu liên quan đến đời sống xã hội, liên quan tác phẩm văn học trung đại đã học.

Đánh giá tỉnh chuẩn xác, hấp dẫn của các đoạn văn đó.

                Dạy học giải quyết vấn đề             Đánh giá qua sản phẩm theo yêu cầu đã giao.

GV và HS đánh giá

B.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC

HĐ 1. KHỞI HĐ 1. KHỞI ĐỘNG

 

a.Mục tiêu:  Kết nối – Đ1

b.Nội dung: Bằng phương tiện máy chiếu, HS quan sát một vài bức tranh về Huế, đồng thời trình chiếu đoạn văn sau:

Huế có những công trình kiến trúc nổi tiếng được Liên hợp quốc xếp vào hàng di sản văn hoá thế giới. Huế nổi tiếng với các lăng tẩm của các vua Nguyễn, với chùa Thiên Mụ, chùa Trúc Lâm, với đài Vọng Cảnh, điện Hòn Chén, chợ Đông Ba…

Huế được yêu vì những sản phẩm đặc biệt của mình. Huế là thành phố của những mảnh vườn xinh đẹp. Những vườn hoa, cây cảnh, những vườn chè, vườn cây ăn quả của Huế xanh mướt như những viên ngọc. Những chiếc nón Huế càng làm cho những cô gái Huế đẹp hơn, duyên dáng hơn.

Huế còn nổi tiếng với những món ăn mà chỉ riêng Huế mới có.

Huế còn là thành phố đấu tranh kiên cường. Tháng Tám năm 1945, Huế đã đứng lên cùng cả nước, chế độ phong kiến ngàn năm sụp đổ dưới chân thành Huế.

Huế đẹp và thơ đã đi vào lịch sử của những thành phố anh hùng.

(Theo SGK Ngữ văn 8, tập một, NXB Giáo dục Hà Nội, 2004)

    Sau đó, GV yêu cầu HS nhận xét văn bản trên thuộc văn bản viết theo phương thức biểu đạt nào? Các địa danh nói về lăng tẩm ở Huế có đúng trong thực tế không? Người viết có sử dụng biện pháp tu từ trong văn bản không? Cho ví dụ.

a.            Sản phẩm:Phương thức biểu đạt thuyết minh.

 d.Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV            Hoạt động của HS

-GV giao nhiệm vụ: Cho HS xem một vài bức tranh về Huế, đồng thời trình chiếu đoạn văn (ngữ liệu ở phần Nội dung hoạt động).

     Sau đó, GV yêu cầu HS nhận xét văn bản trên thuộc văn bản viết theo phương thức biểu đạt nào? Các địa danh nói về lăng tẩm ở Huế có đúng trong thực tế không? Người viết có sử dụng biện pháp tu từ trong văn bản không? Cho ví dụ.

 – Đánh giá sản phẩm.

Từ đó, giáo viên giới thiệu vào bài             –  Nhận thức được nhiệm vụ  cần giải quyết của bài học.

 

– Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết  nhiệm vụ.

–   HS thực hiện nhiệm vụ:

–  HS báo  cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:

 

HĐ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.

HĐ 1: Tìm hiểu về tính chuẩn xác của văn bản thuyết minh.

a.Mục tiêu: Đ1, Đ2, N1, NG1; GT-HT

b.Nội dung: HS sử dụng sách giáo khoa, giấy A4, máy tính, máy chiếu và kĩ thuật: đọc ghi nhớ, tư duy, trình bày một phút, HĐ nhóm, bàn tay nặn bột để thực hiện nhiệm vụ học tập: nêu được khái niệm, biện pháp tạo văn bản thuyết minh chuẩn xác.

c. Sản phẩm:

1. Khái niệm :

Văn bản thuyết minh nhằm cung cấp những tri thức về sự vật khách quan. Vì vậy bài viết (bài nói) cần chuẩn xác. Chuẩn xác là yêu cầu đầu tiên và cũng là yêu cầu quan trọng nhất đối với văn bản thuyết minh

     2. Để văn bản thuyết minh có tính chính xác,cần lưu ý

– Cần tìm hiểu thấu đáo vấn đề trước khi viết

– Cần thu thập đầy đủ tài liệu tham khảo, các ý kiến của chuyên gia và cơ quan có thẩm quyền về vấn đề thuyết minh, các số liệu, cứ liệu cần cập nhật,…

 – Luôn chú ý thời điểm xuất bản các tài liệu để cập nhật thông tin mới

d. Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV         HĐ CỦA HS

– Giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS tìm hiểu mục I.1 SGK và trả lời câu hỏi:

-Để đảm bảo tính chuẩn xác trong văn bản thuyết minh, chúng ta cần lưu ý những điểm gì?

– Đánh giá sản phẩm.

– Chuẩn kiến thức.           – Thực hiện  nhiệm vụ.

– Báo cáo nhiệm vụ.

(Năng lực thu thập thông tin)

HĐ LUYỆN TẬP.

a. Mục tiêu: Đ2, N1, NG1; GT-HT

b. Nội dung : GV hướng dẫn HS sử dụng:

– Phương tiện: Sgk, vở ghi

– Phương pháp, kĩ thuật: thực hiện hoạt động nhóm để luyện tập phần a, b,c trang 24, 25 ( mục I.2 )

c. Sản phẩm:

*Câu a: Chưa chuẩn xác vì nếu so sánh mục lục ta sẽ thấy 

          + Chương trình ngữ văn 10 không phải chỉ có VHDG

         + Chương trình Ngữ văn 10 về VHDG không chỉ có ca dao ,tục ngữ

         + Chương trình Ngữ Văn 10 không có câu đố

* Câu b : Chưa chuẩn xác vì “ Thiên cổ hùng văn “ là áng văn của nghìn đời chứ không phải là hùng văn viết cách đây nghìn năm

* Câu c: VB trên không sử dụng thuyết minh về nhà thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm vì nội dung của nó không nói  đến NBK với tư cách một nhà thơ.

d.Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV         HĐ CỦA HS

– Giao nhiệm vụ: Hãy luyện tập phần a, b,c trang 24, 25 ( mục I.2 )

GV chia nhóm làm bài luyện tập. GV chia lớp thành 3 nhóm và phát phiếu học tập.

Nhóm 1: câu a

 

Nhóm 2: câu  b

 

Nhóm 3: câu c

– Đánh giá sản phẩm.

– Chuẩn kiến thức.           – Thực hiện  nhiệm vụ.

– Báo cáo nhiệm vụ.

(Năng lực thu thập thông tin)

Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra. Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận)

HĐ 3: Tìm hiểu về tính hấp dẫn trong văn bản thuyết minh

a.Mục tiêu: Đ1, Đ2, N1, NG1; GT-HT

b.Nội dung: HS sử dụng sách giáo khoa, giấy A4, máy tính, máy chiếu và kĩ thuật: đọc ghi nhớ, tư duy, trình bày một phút, HĐ nhóm, bàn tay nặn bột để thực hiện nhiệm vụ học tập: nêu được khái niệm, biện pháp tạo văn bản thuyết minh hấp dẫn.

c. Sản phẩm:

1.Khái niệm:văn bản thuyết minh cần phải hấp dẫn để thu hút sự chú ý theo dõi của người đọc, người nghe

2.Biện pháp làm cho Vb thuyết minh hấp dẫn :

          – Đưa ra những chi tiết cụ thể, sinh động ;

          – So sánh để làm nổi bật sự khác biệt, khắc sâu trí nhớ người đọc

         – Câu văn biến hoá, tránh đơn điệu, phối hợp nhiều loại kiến thức để soi rọi đối tượng từ nhiều mặt.

d. Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV         HĐ CỦA HS

– Giao nhiệm vụ:

– Theo em, thế nào là tính hấp dẫn của Vb thuyết minh?

– Các biện pháp làm cho VB thuyết minh có tính hấp dẫn?

– Đánh giá sản phẩm.

– Chuẩn kiến thức.           – Thực hiện  nhiệm vụ.

– Báo cáo nhiệm vụ.

(Năng lực thu thập thông tin)

Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra.

 

                                         Hoạt động luyện tập:

a.Mục tiêu: Đ2, N1, NG1 ; TCTH

b. Nội dung : GV hướng dẫn HS sử dụng:

– Phương tiện: Sgk, vở ghi

– Phương pháp, kĩ thuật: Kĩ thuật động não, trình bày 1 phút tìm ra tính chuẩn xác, hấp dẫn trong đoạn văn của Vũ Bằng.

c. Sản phẩm:

– Sự linh hoạt trong việc sử dụng các kiểu câu: ngắn, dài, nghi vấn, cảm thán.

– Từ ngữ: giàu tính hình tượng (kết hợp biện pháp so sánh):

+ Mùi phở có sức huyền bí quyến rũ- mây khói chùa Hương.

+ Bó hành xanh- lá mạ.

+ Làn khói từ nồi nước dùng- một làn sương mỏng, mơ hồ như một bức tranh tàu.

– Sự kết hợp các giác quan và liên tưởng:

+ Các giác quan: thị giác, khứu giác và vị giác.

+ Liên tưởng: qua các so sánh.

+ Biểu cảm trực tiếp: trông mà thèm quá, có ai lại đừng vào ăn cho được.

b.            Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV         HĐ CỦA HS

– Giao nhiệm vụ: Đọc SGK, đoạn văn Vũ Bằng sinh động, hấp dẫn vì sao?

– Đánh giá sản phẩm.

– Chuẩn kiến thức.           – Thực hiện  nhiệm vụ.

– Báo cáo nhiệm vụ.

NL giải quyết vấn đề

 

HĐ 4.VẬN DỤNG

a.Mục tiêu:  N1,V1, TCTH

b. Nội dung: HS viết một đoạn văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh quê hương, chỉ ra những câu văn tiêu biểu thể hiện tính chính xác và tính hấp dẫn..

c.Sản phẩm.  Là đoạn văn của HS. HS tích hợp kiến thức lịch sử, địa lí, GDCD, vận dụng kiến thức đã học để hoàn chính đoạn văn thuyết minh theo yêu cầu.

d.Tổ chức thực hiện.

Hoạt động của GV            HĐ của HS

-GV giao nhiệm vụ:

Viết một đoạn văn (200 chữ) thuyết minh về một thắng cảnh của quê hương em. Chỉ ra những câu văn tiêu biểu thể hiện tính chính xác và tính hấp dẫn.

– Đánh giá sản phẩm.      –   HS thực hiện nhiệm vụ.

–  HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.

(Năng lực giải quyết vấn đề)

 

HĐ 5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

a.Mục tiêu: V1, TC-TH

     b.Nội dung: HS lập sơ đồ tư duy bài học.

c.Sản phẩm: Sơ đồ tư duy của HS đã hoàn thiện.

          d. Tổ chức thực hiện.          

Hoạt động của GV            HĐ CỦA HS

GV giao nhiệm vụ:

+ Sưu tầm những đoạn văn thuyết minh tiêu biểu liên quan đến đời sống xã hội, liên quan tác phẩm văn học trung đại đã học.

+ Đánh giá tính chuẩn xác. Hấp dẫn của các đoạn văn.

– Đánh giá sản phẩm.      HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà:

+ Sưu tầm trên mạng, sách ở thư viện;

–  HS báo  cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ vào tiết học sau.

(NL tự học)

 

IV. Tài liệu tham khảo

      – Bố cục của văn bản.

      – Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10,…

      – Một số tài liệu trên mạng internet.

    V. Rút kinh nghiệm giờ dạy

Leave a Comment