Kéo xuống để xem hoặc tải về!
TUẦN 1
Tập đọc (Tiết 1+2)
BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
– Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật.
– Hiểu nội dung bài: cảm xúc háo hức, vui vẻ của ácc bạn học sinh trong ngày khai giảng lớp 2.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
– Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện.
– Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
– HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
– Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
– GV hỏi:
+ Em đã chuẩn bị những gì cho ngày khai giảng?
+ Cảm xúc của em như thế nào?
– GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
– GV đọc mẫu: giọng nhanh, thể hiện sự phấn khích.
– HDHS chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến sớm nhất lớp.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến cùng các bạn.
+ Đoạn 3: Còn lại.
– Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: loáng, rối rít, ríu rít, rụt rè, níu, vùng dậy,…
– Luyện đọc câu dài: Nhưng vừa đến cổng trường,/ tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp/ đang ríu rít nói cười/ ở trong sân; Ngay cạnh chúng tôi,/ mấy em lớp 1/ đang rụt rè/ níu chặt tay bố mẹ,/ thật giống tôi năm ngoái.;…
– Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
– GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.11.
– GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4.
– GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
– Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
– GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.
– Gọi HS đọc toàn bài.
– Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
– Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.11.
– YC HS trả lời câu hỏi 1 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4.
– Tuyên dương, nhận xét.
– Yêu cầu 2: HDHS đóng vai để luyện nói lời chào tạm biệt, lời chào thầy cô, bạn bè.
– GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
– Gọi các nhóm lên thực hiện.
– Nhận xét chung, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
– Hôm nay em học bài gì?
– GV nhận xét giờ học.
– HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
– 2-3 HS chia sẻ.
– Cả lớp đọc thầm.
– HS đọc nối tiếp đoạn.
– 2-3 HS luyện đọc.
– 2-3 HS đọc.
– HS thực hiện theo nhóm ba.
– HS lần lượt đọc.
– HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
C1: Đáp án đúng: a, b, c.
C2: Bạn ấy không thực hiện được mong muốn vì các bạn khác cũng muốn đến sớm và nhiều bạn đến trước bạn ấy.
C3: Điểm thay đổi: tính cách, học tập, quan hệ bạn bè, tình cảm với thầy cô, trường lớp, …
C4: Thứ tự tranh: 3-2-1.
– HS lắng nghe, đọc thầm.
– 2-3 HS đọc.
– 2-3 HS đọc.
– 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó.
– HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng vai luyện nói theo yêu cầu.
– 4-5 nhóm lên bảng.
– HS chia sẻ.
__________________________________________
Tập viết (Tiết 3)
CHỮ HOA A
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
– Biết viết chữ viết hoa A cỡ vừa và cỡ nhỏ.
– Viết đúng câu ứng dựng: Ánh nắng tràn ngập sân trường.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
– Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
– Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A.
– HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
– Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?
– GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
– GV tổ chức cho HS nêu:
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa A.
+ Chữ hoa A gồm mấy nét?
– GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A.
– GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
– YC HS viết bảng con.
– GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
– Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
– Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
– GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:
+ Viết chữ hoa A đầu câu.
+ Cách nối từ A sang n.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
– YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
– GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
– Nhẫn xét, đánh giá bài HS.
3. Củng cố, dặn dò:
– Hôm nay em học bài gì?
– GV nhận xét giờ học.
– 1-2 HS chia sẻ.
– 2-3 HS chia sẻ.
– HS quan sát.
– HS quan sát, lắng nghe.
– HS luyện viết bảng con.
– 3-4 HS đọc.
– HS quan sát, lắng nghe.
– HS thực hiện.
– HS chia sẻ.
Nói và nghe (Tiết 4)
NHỮNG NGÀY HÈ CỦA EM
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
– Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về kì nghỉ hè của các bạn nhỏ.
– Nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
– Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
– Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
– HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
– Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
– GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Kể về điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè.
– GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Trong tranh có những ai?
+ Mọi người đang làm gì?
– Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào?
– Tổ chức cho HS kể về kì nghỉ hè, lưu ý chọn những điều nổi bật, đáng nhớ nhất.
– GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
– Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Cảm xúc của em khi trở lại trường sau kì nghỉ hè.
– YC HS nhớ lại những ngày khi kết thúc kì nghỉ hè, cảm xúc khi quay lại trường học.
– Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.
– Nhận xét, khen ngợi HS.
* Hoạt động 3: Vận dụng:
– HDHS viết 2-3 câu về kì nghỉ hè: có thể viết một hoạt động em thích nhất, một nơi em từng đến, cảm xúc, suy nghĩ của em trong kì nghỉ hè, …
– YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.4,5.
– Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
– Hôm nay em học bài gì?
– GV nhận xét giờ học.
– 1-2 HS chia sẻ.
– Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.
– 1-2 HS trả lời.
– HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
– HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.
– HS lắng nghe, nhận xét.
– HS lắng nghe.
– HS thực hiện.
– HS chia sẻ.
__________________________________________