Kéo xuống để xem hoặc tải về!
43 Tổng kết chương 2
ĐIỆN TỪ HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
– Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều, máy biến thế.
– Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào 1 số trường hợp cụ thể.
2. Kỹ năng:
– Rèn được khả năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học.
3. Thái độ:
– Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn, tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học.
– Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
4. Năng lực:
– Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
– Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
– Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
– Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
– Kế hoạch bài học.
– Học liệu: Đồ dùng dạy học:
2. Chuẩn bị của học sinh:
– Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:
Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động – Dạy học nghiên cứu tình huống. Dạy học hợp tác. – Kĩ thuật đặt câu hỏi
– Kĩ thuật học tập hợp tác
B. Hoạt động hình thành kiến thức
C. Hoạt động luyện tập – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
– Dạy học theo nhóm. – Kĩ thuật đặt câu hỏi
– Kĩ thuật học tập hợp tác
D. Hoạt động vận dụng – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. – Kĩ thuật đặt câu hỏi
….
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. – Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút)
1. Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
Tóm tắt những nội dung chính đã học trong chương.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
– Học sinh đánh giá.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
– Giáo viên yêu cầu: Trong chương Điện từ học, các bạn đã học những nội dung chính nào?
– Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ
– Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV.
– Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần.
– Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp.
*Đánh giá kết quả:
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
– Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng hệ thống lại các kiến thức đã nghiên cứu trong chương Điện từ học và vận dụng để giải một số bài tập cơ bản.
(GV ghi bảng động)
-Tác dụng từ của dòng điện.
-Ứng dụng của nam châm
-Động cơ điện một chiều.
-Quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
-Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
-Máy phát điện xoay chiều.
-Các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
-Truyền tải điện năng đi xa = Máy biến thế.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (20 phút)
1. Mục tiêu:
Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.
2. Phương thức thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu/SGK.
– Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
– Phiếu học tập cá nhân: Trả lời I và các yêu cầu của GV.
– Phiếu học tập của nhóm:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
– Học sinh tự đánh giá.
– Học sinh đánh giá lẫn nhau.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
– Giáo viên yêu cầu nêu:
+ Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần Tự kiểm tra.
– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
– Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu SGK và ND bài học để trả lời.
– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
– Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả:
*Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: I. Tự kiểm tra
1, …..lực từ….kim nam châm…
2, C
3, …trái …đường sức từ…ngón tay giữa …ngón tay cái choãi ra 900…
4, D
5, …cảm ứng xoay chiều…số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên.
6, Treo thanh nam châm bằng một sợi dây chỉ mềm ở chính giữa để cho nam châm nằm ngang. Đầu quay về hướng Bắc địa lí là cực Bắc của thanh nam châm.
7, a. Quy tắc nắm tay phải: (SGK)
b.
8, Giống nhau: có 2 bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn
Khác nhau: 1 loại có rôto là cuộn dây một loại có rôto là nam châm.
9, Hai bộ phận chính là nam châm và khung dây dẫn.
– Khung quay được vì khi ta cho dòng điện 1 chiều vào khung dây thì từ trường của nam châm sẽ tác dụng lên khung dây những lực điện từ làm cho khung quay.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (20 phút)
1. Mục tiêu:
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao tại lớp và vào tiết học sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
– Học sinh đánh giá.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
– Giáo viên yêu cầu nêu:
+ Làm các câu hỏi phần Vận dụng.
+Làm các BT trong SBT: từ bài 39.1 -> 39.5/SBT.
– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
– Học sinh: tự nghiên cứu ND bài học để trả lời hoặc tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn.
– Giáo viên: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi từ câu 10 câu 13.
– Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. II. Vận dụng
10,
11,
a. Để giảm hao phí do toả nhiệt trên đường dây.
b. Giảm được 1002 = 10 000lần
c. Vận dụng CT :
12, Dòng điện không đổi không tạo ra từ trường biến thiên, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ cấp không biến đổi nên trong cuộn này không xuất hiện dòng điện cảm ứng
13, Trường hợp a khi khung dây quay quanh trục PQ nằm ngang thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây luôn không đổi, luôn bằng không, do đó trong khung dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng