Giáo án bài Tổng kết chương I: CƠ HỌC soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 20: Tổng kết chương  I: CƠ HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn lại những kiến thức của chương. 2. Kĩ năng: Gióp häc sinh …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

20: Tổng kết chương  I: CƠ HỌC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Ôn lại những kiến thức của chương.

2. Kĩ năng:

Gióp häc sinh rÌn luyÖn t­ duy kỹ n¨ng tÝnh to¸n th«ng qua viÖc gi¶i thÝch c¸c hiÖn t­îng vµ lµm bµi tËp.

3. Thái độ:

Ổn định , tập trung  trong học tập

4. Năng lực

Hoạt động nhóm, thuyết trình.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Lập kế hoạch dạy học, một số câu hỏi có liên quan và bảng phụ

HS: Trả lời các câu hỏi ở phần tổng kết chương I đã được giao về nhà

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.

                a. Hoạt động khởi động:               

– Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.

– Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi,

b. Hoạt động ôn tập- Luyện tập.

* Hoạt động1: Tìm hiểu phần lí thuyết

– Phương pháp: Dạy theo nhóm đàm thoại ; nêu và giải quyết vấn đề,  thuyết trình

– Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não.

* Hoạt động 2: Luyện tập.

– Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề.

– Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não

* Hoạt động 3: Trß ch¬i « ch÷.

– Phương pháp: Dạy học nhóm (cặp đôi), thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề.

– Kĩ thuật: Kĩ thuật động não

c. Hoạt động vận dụng

– Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề.

– Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não

d. Tìm tòi mở rộng

– Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề.

– Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.

Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: giải quyết vấn đề, tư duy,tự học

2.Tổ chức các hoạt động:

 

Hoạt  động của giáo viên và học sinh

               

Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(5 phút)

1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học

2. Phương thức thực hiện:

-Hoạt động cá nhân

3. Sản phẩm hoạt động

– Trình bày miệng

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề

– Giáo viên yêu cầu : Yêu cầu HS nªu t¸c dông cña rßng räc ®éng và rßng räc cè ®Þnh.

*Học sinh tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh tiếp nhận đứng tại chỗ nêu ý kiến của mình về vấn đề giáo viên đặt ra

*Dự kiến sản phẩm:

Ròng rọc cố định: Làm thay đổi hướng của lực tác dụng vào nó,cường độ lực: F=P=> Không được lợi về lực nhưng được lợi về chiều.

Ròng rọc động: Giúp kéo vật lên cao với 1 lực nhỏ hơn trọng lượng của lực;cường độ lực;F<P=> tuy Không được lợi về chiều,nhưng được lợi về lực.

*Đánh giá kết quả

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học.

B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP

Hoạt động 1: Tìm hiểu phần lí thuyết(12 phút)

1. Mục tiêu: HS nắm được kiến thức trọng tâm trong chương I

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động nhóm, đàm thoại,thuyết trình, kĩ thuật khăn trải bàn

3. Sản phẩm hoạt động

– Các HS trình bày các câu hỏi trong phần ôn tập theo hướng dẫn của GV

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

– GV nêu nội dung các câu hỏi:

1. Hãy nêu các tác dụng đo độ dài ,thể tích ,lực ,khối lượng

2 .tác dụng kéo đẩy của vật có thể gây ra những tác dụng gì ?

3. lực tác dụng lên vật có thể gây ra nhưng tác dụng gì?

4. lực hút của Trái §ất gọi là gì ?

5. dùng tay ép xo lai lực lo xo tác dung lên tay gọi là gì?

6. trên vỏ hộp sữa có ghi 500g gọi là gì ?

7. §ơn vị của độ dài , trọng lượng, thể tích ,lực, khối lượng ?

8.công thức tính khối lượng riêng trọng lượng riêng ?

9. Nêu các loại máy cơ đơn giản mà em đã được học? Nêu tác dụng của từng loại?

*Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh thảo luận với thành viên trong nhóm để tìm câu trả lời

– Giáo viên quan sát,trợ giúp,gợi ý các nhóm gặp khó khan.

– Dự kiến sản phẩm

1. Thước , bình chia độ , cân

2. Tác dụng lực

3. Làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động

4. Trọng lực

5. Lực đàn hồi

6. Khối lượng

7. km-m-cm,kg-g,N,m3

8.D=m/V, d=10.m. D đơn vị là kg/m , d đơn vị là N/m .

9.Tác dụng của các máy cơ đơn giản. Giúp con người di chuyển hoặc nâng các vật nặng dễ dàng hơn.

– Mặt phẳng nghiêng: Tấm ván dày đặt nghiêng so với mặt nằm ngang, dốc…

– Đòn bẩy: Búa nhổ đinh, kéo cắt giấy,

– Ròng rọc: Máy kéo ở công trường xây dựng, ròng rọc kéo gầu nước giếng.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

Hoạt động 2 : Luyện tập(12phút)

1.Mục tiêu:

-Trả lời các câu C1,C2,C3,C4

2. Phương thức thực hiện:

 -Hoạt động cá nhân

3. Sản phẩm hoạt động:

HS trả lời được các câu hỏi vào vở

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá

5. Tiến trình hoạt động:

* Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên:Yêu cầu HS làm các câu C1,C2,C3,C4

*Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh nghiên cứu để trả lời câu hỏi

– Dự kiến sản phẩm:

C1:

– Thanh nam ch©m t¸c dông lùc hót lªn c¸i ®inh.

– Con tr©u t¸c dông lùc kÐo lªn c¸i cµy.

– Ng­êi thñ m«n bãng ®¸ t¸c dông 1 lùc ®Èy lªn qu¶ bãng ®¸.

C2: C- Qu¶ bãng bÞ biÕn d¹ng ®ång thêi chuyÓn ®éng cña nã bÞ biÕn ®æi.

C3: Viªn bi 1 lµm b»ng ch×.

Viªn bi 2 lµm b»ng s¾t.

C4: a, 8900Kg/m3.

      b, 70N.             c, 50N.

      d, 8000N/m3.    e, 3m3.

*Báo cáo kết quả

HS đứng tại chỗ trả lời:

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

C. HOẠT ĐỘNG TRÒ CHƠI Ô CHỮ(6 PHÚT)

1. Mục tiêu:Hs dựa vào kiến thức ôn tập để trả lời câu hỏi

2. Phương thức thực hiện: Đàm thoại theo nhóm, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề.

3. Sản phẩm hoạt động: Giải được ô chữ của đề bài thông qua phiếu học tập

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

Các nhóm treo kết quả tìm được lên bảng

5. Tiến trình hoạt động

GV nêu nội dung các câu hỏi

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh hoạt động theo nhóm,thảo luận,tìm ra kết quả

*Báo cáo kết quả

Treo bài làm của nhóm lên bảng

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (8 PHÚT)

1. Mục tiêu:Vận dụng kiến thức lí thuyết để lí giải về các thiết kế của các dụng cụ trong sinh hoạt gia đình 2. Phương thức thực hiện:Hoạt động cá nhân

3. Sản phẩm hoạt động: Bài làm của HS

4. Phương án kiểm tra, đánh giá: – Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

GV nêu câu hỏi

– Tại sao kìm cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo?

– Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo?

HS suy nghĩ trả lời

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

 

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (02 phút)

1. Mục tiêu: Tạo cho HS yêu thích môn Vật lí, thấy được sự liên hệ giữa Vật lí và thực tế cuộc sống.

2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân

3. Sản phẩm hoạt động:  Phiếu học tập cá nhân

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Về nhà tìm tòi xem có các dụng cụ nào được thiết kế bởi nhiều loại máy cơ đơn giản. Phân tích từng bộ phận đó thuộc loại máy cơ đơn giản nào.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

-HS chú ý lắng nghe,tiếp nhận thông tin,về nhà tìm hiểu.              

I. Lý thuyÕt

 

 

1. Hãy nêu các tác dụng đo độ dài ,thể tích ,lực ,khối lượng

 

2 .tác dụng kéo đẩy của vật có thể gây ra những tác dụng gì ?

 

3. lực tác dụng lên vật có thể gây ra nhưng tác dụng gì?

 

4. lực hút của Trái §ất gọi là gì ?

 

5. dùng tay ép xo lai lực lo xo tác dung lên tay gọi là gì?

 

6. trên vỏ hộp sữa có ghi 500g gọi là gì ?

 

7. §ơn vị của độ dài , trọng lượng, thể tích ,lực, khối lượng ?

 

8. công thức tính khối lượng riêng trọng lượng riêng ?

9. Nêu các loại máy cơ đơn giản mà em đã được học? Nêu tác dụng của từng loại?

1

– Thanh nam ch©m t¸c dông lùc hót lªn c¸i ®inh.

– Con tr©u t¸c dông lùc kÐo lªn c¸i cµy.

– Ng­êi thñ m«n bãng ®¸ t¸c dông 1 lùc ®Èy lªn qu¶ bãng ®¸.

  2: C- Qu¶ bãng bÞ biÕn d¹ng ®ång thêi chuyÓn ®éng cña nã bÞ biÕn ®æi.

  3- Viªn bi 1 lµm b»ng ch×.

      Viªn bi 2 lµm b»ng s¾t.

  4- a, 8900Kg/m3.

      b, 70N.             c, 50N.

      d, 8000N/m3.    e, 3m3.

 

III –Trò chơi ô chữ:

 

A-           ¤ ch÷ thø nhÊt

– Hµng ngang:

1-Rßng räc ®éng.5-MÆt ph¼ng nghiªng

2- B×nh chia ®é.   6- Träng lùc.

3- ThÓ tÝch.          7- Pa l¨ng.

4- M¸y c¬ ®¬n gi¶n.

– Tõ hµng däc: §iÓm tùa.

B-            ¤ ch÷ thø hai:

– Hµng ngang:

1- Träng lùc                   4- Lùc ®µn håi

2- Khèi l­îng                 5- §ßn bÈy

3- C¸i c©n                       6- Th­íc d©y

– Tõ hµng däc: Lùc ®Èy

 

IV. Vận dụng

 

-Kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo là để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm

=> Kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo để lợi về lực.

•             Kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo vì để cắt giấy, cắt tóc thì ta chỉ cần dùng một lực nhỏ. Mà nhờ kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo nên ta được lợi là dùng ít lực mà vẫn tạo ra được vết cắt dài

•             => Kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo có lợi về lực.

Leave a Comment