Giáo án bài Tổng kết phần văn học theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 29 Tổng kết phần văn học   STT         MỤC TIÊU           MÃ HÓA NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : Đọc – nghe – nói –viết 1              Có …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

29 Tổng kết phần văn học

 

STT         MỤC TIÊU           MÃ HÓA

NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : Đọc – nghe – nói –viết

1              Có cái nhìn tổng quát về nội dung và hình thức nghệ thuật của từng bộ phận văn học.

                Đ1

2              Có khả năng tiếp nhận kiến thức từ các tác phẩm Văn học Ngữ văn 10

                Đ2

3              Năng lực thu thập thông tin liên quan đến phần Văn học Ngữ văn 10

                Đ3

4              Nhận biết và phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm văn học Ngữ văn 10.

                Đ4

5              Có khả năng  phân tích, so sánh đặc điểm của văn học dân gian, văn học viết; VHVN và VHNN

                Đ5

6              Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về cái hay, cái đẹp của các tác phẩm văn học Ngữ văn 10

 

                Đ6

7              Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu, hạn chế, những đặc điểm cơ bản, giá trị của những tác phẩm kí văn học Ngữ văn 10 . 

 

                N1

8              Năng lực tạo lập văn bản nghị luận văn học;

                V1

NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

9              Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ nhóm được GV phân công.

                GT-HT

10           Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề.    GQVĐ

PHẨM CHẤT CHỦ YẾU:  CHĂM CHỈ, TRÁCH NHIỆM

11             – Chăm chỉ học tập và rèn luyện bản thân.

– Có tình yêu văn chương, cuộc sống qua các tác phẩm văn học. CC

NA

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1.Thiết bị dạy học: Máy chiếu/Tivi, giấy A0, A4,…

2.Học liệu: SGK; Phiếu học tập,…

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

 

Hoạt động học

(Thời gian)          Mục tiêu

                Nội dung dạy học trọng tâm        PP/KTDH chủ đạo             Phương án đánh giá

HĐ 1: Khởi động

(10 phút)                Kết nối               Huy động, kích hoạt kiến thức trải nghiệm nền của HS có liên quan đến nội dung ôn tập phần văn học.    – Nêu và giải quyết vấn đề

– Đàm thoại, gợi mở        Đánh giá qua câu trả lời của cá nhân cảm nhận chung của bản thân;

Do GV đánh giá.

HĐ 2: Khám phá kiến thức (50 phút)

                Đ1,Đ2,Đ3,Đ4,Đ5

GT-HT,GQVĐ    

Tổng kết các giai đoạn phát triển

 của VHVN từ đầu thế kỉ X đến hết XIX

 

                Đàm thoại gợi mở; Dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm, thảo luận cặp đôi); Thuyết trình; Trực quan; kĩ thuật sơ đồ tư duy.       Đánh giá qua sản phẩm HĐ nhóm, qua hỏi đáp; qua trình bày do GV và HS đánh giá

Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá

HĐ 3: Luyện tập (15 phút)             Đ3, Đ4, GQVĐ    Thực hành bài tập luyện kiến thức, kĩ năng           Vấn đáp, dạy học  nêu vấn đề, thực hành.

Kỹ thuật: động não

.               Đánh giá qua hỏi đáp; qua trình bày do GV và HS đánh giá

Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá

HĐ 4: Vận dụng (10 phút)            

N1, V1

GQVĐ   Vận dụng kiến thức để giải quyết một vấn đề nâng cao. Đàm thoại gợi mở; Thuyết trình; Trực quan.         Đánh giá qua sản phẩm cá nhân,   qua trình bày do GV và HS đánh giá.

Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá

HĐ 5: Mở rộng

(5 phút)                                Tìm tòi, mở rộng kiến thức.         Dạy học hợp tác, thuyết trình.    Đánh giá qua sản phẩm theo yêu cầu đã giao.

GV và HS đánh giá

IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

HĐ 1. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Kết nối.

b. Nội dung: Thông qua phiếu học tập, HS hoàn thiện để tổng kết các nội dung trong sgk và GV yêu cầu.

c. Sản phẩm: Chủ nghĩa yêu nước và Chủ nghĩa nhân đạo.

                      CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:

Hoạt động của Gv            Hoạt động của HS

– GV giao nhiệm vụ: Nghe ngâm lại một số đoạn trích văn học trung đại Việt Nam.

? Nêu các giá trị truyền thống của VH VN ?

– Đánh giá sản phẩm của HS

          Từ đó, giáo viên giới thiệu Vào bài: Chúng ta đã học xong toàn bộ các kiến thức VH 10. Tiết học tới đây, chúng ta sẽ cùng tổng kết toàn bộ các kiến thức đó 1 cách khái quát nhất trên cơ sở trao đổi – thảo luận theo các câu hỏi trong sgk.

                –  Nhận thức được nhiệm vụ  cần giải quyết của bài học.

 

– Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết  nhiệm vụ.

 

–   HS thực hiện nhiệm vụ:

–  HS báo  cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ

. HĐ 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a.Mục tiêu: Đ1,Đ2,Đ3,Đ4,Đ5, GT-HT,GQVĐ

b. Nội dung: tập trung thảo luận các vấn đề về các bộ phận hợp thành của VHVN; đặc điểm của VHDG và văn học viết.

c. Sản phẩm:

 1.VHVN bao gồm 2 bộ phận: VHDG và VH viết.

 2.Văn học viết VN : gồm 2 phần :

– Văn học trung đại : từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX.

– Văn học hiện đại : từ đầu thế kỉ XX đến nay .

a. Nội dung ( Đặc điểm nội dung )

+ Văn học viết phản ánh 2 nội dung lớn là : yêu nước và nhân đạo.

+ Thể hiện tư tưởng, tình cảm của người Việt Nam trong những mối quan hệ đa dạng như :  quan hệ với thế giới tự nhiên, quan hệ với quốc gia, với dân tộc, quan hệ xã hội, quan hệ bản thân.

b. Đặc điểm riêng : (Phiếu HT của HS)

 

Chữ viết               VHVN từ thế kỉ X  hết thế kỉ XIX              VHVN từ đầu thế kỉ XX nay.

Chữ viết               Chữ Hán và chữ Nôm.    Chủ yếu là chữ  quốc ngữ.

Thể loại                – Thể loại tiếp thu từ Trung Quốc : cáo, hịch, phú, thơ Đường luật, truyện, kí, tiểu thuyết chương hồi,

– Thể loại sáng tạo trên cơ sở tiếp thu : thơ Đường viết bằng chữ Nôm.

– Thể loại văn học dân tộc : truyện thơ, ngâm khúc, hát nói.          – Thể loại tiếp biến từ văn học trung đại : thơ Đường luật, câu đối.

– Thể loại văn học hiện đại : thơ tự do, truyện ngắn, tiểu thuyết, phóng sự, kịch.

Tiếp thu từ nước ngoài  Tiếp thu văn hóa, văn học Trung Quốc    Bên cạnh việc tiếp nhận ảnh hưởng của văn học Trung Quốc, văn học hiện đại đã mở rộng tiếp thu văn hóa, văn học phương Tây như văn học Nga – Xô Viết, văn học Mĩ La tinh, …

3. Tổng kết văn học Việt Nam thời kì từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX :

– Hai thành phần văn học chữ Hán và chữ Nôm :

– Bốn giai đoạn văn học :

+ Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIV.

+ Từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVII.

+ Từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX.

+ Nửa cuối thế kỉ XIX.

d.Tổ chức thực hiện.

Hoạt động của Gv            Hoạt động của HS

-GV giao nhiệm vụ:

*Các nhóm HS dựa vào câu hỏi SGK và lần lượt cử đại diện trả lời. Cả lớp nhận xét, góp ý .

Văn học Việt Nam gồm mấy bộ phận ? Đặc điểm chung, riêng  của VHDG và văn học viết ?

 

Tổ chức thảo luận nhóm:

 Nhóm 1,2: Điền vào chỗ trống các ô phía bên trái;

Nhóm 3,4: Điền vào chỗ trống các ô phía bên phải;

(NL thu thập thông tin, NL hợp tác, trao đổi)

Nội dung của văn học viết Việt Nam ?

 

 

Nêu những đặc điểm riêng giữa  VHVN từ thế kỉ X  hết thế kỉ XIX và  VHVN từ đầu thế kỉ XX nay về chữ viết, thể loại, … ?

Tổ chức thảo luận nhóm:

 Nhóm 1,2: Điền vào chỗ trống các ô phía bên trái;

Nhóm 3,4: Điền vào chỗ trống các ô phía bên phải;

 

                –  Nhận thức được nhiệm vụ  cần giải quyết của bài học.

 

– Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết  nhiệm vụ.

 

–   HS thực hiện nhiệm vụ:

–  HS báo  cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ

.

 

HĐ tổng kết các giai đoạn phát triển

 của VHVN từ đầu thế kỉ X đến hết TK XIX

 

CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HỌC VIẾT TỪ THẾ KỶ X ĐẾN HẾT THỀ KỶ XIX

 

Giai đoạn văn học           

Đặc điểm lịch sử               

Nội dung văn học            

Tác giả – tác phẩm           

Thể loại

TK X-XV                -Đầu TK X đất nước ta giành độc lập

-Giai cấp phong kiến đóng vai trò tích cực trong lịch sử

-Nhiều chiến công hiển hách trong đấu tranh chống ngoại xâm   -Tinh thần yêu nước quật khởi, chống ngoại xâm

-Tự hào dân tộc

-Ca ngợi đất nước thanh bình, thịnh trị   -Lý Thường Kiệt (Nam quốc sơn hà)

-Trần Quốc Tuấn (Hịch tướng sĩ )

-Trương Hán Siêu (Bạch Đằng … )

-N. Trãi (Bình Ngô … )

                -Thơ chữ Hán thất ngôn …

-Hịch

-Phú

-Cáo

TK XVI- đầu XVIII              -Triều đại phong kiến suy vi

-Đạo đức , lễ giáo phong kiến suy đồi .

-Xã hội loạn lạc, chiến tranh Lê Mạc, Trịnh-Nguyễn

-Nhân dân đói khổ

                -Một bộ phận tiếp tục ca ngợi vua, ca ngợi anh hùng, liệt nữ .

-Trong VHDG xuất hiện khuynh hướng phê phá hiện thực            -Nguyễn Bỉnh Khiêm (Bạch Vân am tập … )

-Thơ Lê Thánh Tông

-Truyền kỳ mạn lục- Nguyễn Dữ

-Mạc Thiên Tứ (Hà Tiên thập vịnh )

                -Thất ngôn

-Văn xuôi chữ Hán

Nửa sau TK XVIII- đầu TKXIX        -Giai cấp phong kiến khủng hoảng trầm trọng .

-Phong trào nông dân khởi nghĩa khắp nơi .

-Nguyễn Huệ đánh tan quân Xiêm, quân Thanh ( triều đại mới .

-Triều đình phong kiến nhà Nguyễn thiết lập .     -Trào lưu mới , trào lưu nhân đạo chủ nghĩa .

-Tấm lòng nhân đạo , niềm khao khát đòi quyền sống con người, nhất là phụ nữ                -Nguyễn Du : Thanh Hiên thi tập , Đoạn trường tân thanh, Văn chiêu hồn …

-Đặng Trần Côn-Đoàn Thị Điểm : Chinh phụ ngâm .

-Nguyễn Gia Thiều, Phạm Thái, Hồ Xuân Hương,BHTQ, N.C.Tù

                -Thơ chữ Hán , thơ chữ Nôm .

 

-Khúc ngâm

-Thơ Đường luật( Việt hoá chữ Nôm .

Nửa sau TK XIX -1858 thực dân Pháp xâm lược Việt Nam- nhà Nguyễn cầu hòa .

-Cuộc kháng chiến của nhân dân

-T.D Pháp cai trị đất nước .           -Tinh thần yêu nước, ý chí quyết tâm diệt giặc .

-Khuynh hướng phê phán , tố cáo xã hội               -Nguyễn Đình Chiểu: Văn tế …, Lục Vân Tiên

-Nguyễn Khuyến

-Trần Tế Xương

-Văn tế

HĐ LUYỆN TẬP.

a.            Mục tiêu: Đ6,N1,V1

b. Nội dung: Sử dụng SGK, kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thiện phiếu học tập (theo nhóm).

b.            Sản phẩm:

 

CHỦ NGHĨA YÊU NƯỚC

                CHỦ NGHĨA NHÂN ĐẠO

 

Biểu hiện phong phú, đa dạng, vừa phản ánh truyền thống yêu nước bất khuất của dân tộc, vừa chịu sự tác động của tư tưởng “trung quân ái quốc” qua “Tỏ lòng” “Phú sông Bạch Đằng” “Đại cáo bình Ngô”, “Cảnh ngày hè”.

 

                truyền thống nhân đạo của văn học Việt Nam. Bên cạnh đó là những ảnh hưởng tích cực vốn có của Nho. Phật, Đạo ( Phật : “Cáo bệnh bảo mọi người, Lão, Nho “ Vận nước”, Nho “Tỏ lòng”, “Nhàn”, “Truyện Kiều”, “Chinh phụ ngâm”, “Chuyện chức phán sự đền Tản viên”, …

 

PHIẾU HỌC TẬP ÔN TẬP SỬ THI (SO SÁNH)

 

Sử thi    Đặc điểm riêng  Đặc điểm chung

Đăm Săn

( VN )    – Khát vọng chinh phục thiên nhiên, xóa bỏ các tập tục lạc hậu, vì sự hùng mạnh của bộ tộc.

– Con người hành động.                Chủ đề : hướng đến những vấn đề chung của cả cộng đồng. Cả ba sử thi đều là bức tranh rộng lớn phản ánh hiện thực đời sống tư tưởng của con người thờ cổ đại.

Ôđixê

( Hi lạp )                – Biểu tượng cho sức mạnh trí tuệ và tinh thần chinh phục thiên nhiên để khai sáng văn hóa, mở rộng giao lưu văn hóa.

– Khắc họa nhân vật qua hành động.        – Nhân vật tiêu biểu cho sức mạnh, lí tưởng của cộng đồng, ca ngợi những con người với đạo đức cao cả, với sức mạnh, tài năng, trí thông minh, lòng quả cảm trong đấu tranh chinh phục tự nhiên, chiến thắng cái ác vì chân thiện mĩ.

Ramayana

( Ấn Độ )              – Chiến đấu chống cái ác, cái xấu, vì cái thiện, cái đẹp ; đề cao danh dự và bổn phận ; tình yêu tha thiết với con người, với cuộc đời, với thiên nhiên.

– Con người được miêu tả về tâm lí, tính cách      – Ngôn ngữ mang vẻ đẹp trang trọng, hình tượng nghệ thuật với vẻ đẹp kì vĩ, mĩ lệ, huyền ảo, với trí tưởng tượng phong phú, bay bổng.

Thơ Đường         Thơ hai – cư

Nội dung : phong phú đa dạng, phản ánh trung thực, toàn diện cuộc sống xã hội và đời sống tình cảm của con người, nổi bật lên là những đề tài quen thuộc về thiên nhiên, chiến tranh, tình yêu, tình bạn, người phụ nữ.     Nội dung : ghi lại phong phú cảnh với sự vật cụ thể ở một thời điểm nhất định trong hiện tại, từ đó khơi gợi một cảm xúc, suy tư sâu sắc nào đó.

Nghệ thuật : hai thể chính là cổ phong ( cổ thể ), Đường luật ( cận thể ) với ngôn ngữ đơn giản mà tinh luyện, thanh luật hài hòa, cấu tứ độc đáo, rất hàm súc, giàu sức gợi cảm.

                Nghệ thuật : gợi là chủ yếu, sự mơ hồ dành một khoảng không to lớn cho trí tưởng tượng của người đọc. Ngôn ngữ rất cô đọng, cả bài chỉ 17 âm tiết trong khoảng mấy từ. Tứ thơ hàm xúc và giàu sức gợi.

PHIẾU HỌC TẬP VH TRUNG ĐẠI

 

Tên tác phẩm     Tên thể loại

                                        Bảng so sánh:

Đặc điểm             Văn học trung đại VN     Văn học hiên đại VN

Thể loại                Tiếp thu từ văn học TĐTQ: chiếu, cáo, hịch, biểu, văn tế, phú, thơ Đường luật, truyền kì, tiểu thuyết chương hồi…

Sáng tác trên cơ sở tiếp thu: thơ Đường luật chữ Nôm

Sáng tạo: ngâm khúc, truyện thơ, hát nói…          Tiếp biến từ văn học trung đại: thơ Đường luật, câu đối, văn tế viết bằng chữ quốc ngữ

Thể loại mới: thơ tự do, truyện ngắn, tiểu thuyết, phóng sự, kịch nói, phê bình văn học

Tiếp thu từ nước ngoài  Trung Quốc         Phương Tây (Pháp, Nga, Anh, Mĩ…)

 

d.Tổ chức thực hiện:

 

Hoạt động của Gv            Hoạt động của HS

-GV giao nhiệm vụ:

1/Sắp xếp tên các tác phẩm VHDG dưới đây vào các thể loại phù hợp theo bảng hê thống: Đăm săn, Tấm Cám, Nhưng nó phải bằng hai mày, Thánh Gióng, Đẻ đất đẻ nước, Thạch Sanh, Em bé thông minh, Đẽo cày giữa đường, Êch ngồi đáy giếng, Treo biển, Thầy bói xem voi, Sự tích hồ Gươm…

 

2/Lập bảng so sánh Những đặc điểm riêng phân biệt giữa văn học trung đại và văn học hiện đại:

– Nhận xét sản phẩm của các nhóm         

–   HS thực hiện nhiệm vụ: Tự hoàn thiện phiếu HT:

1/ Ví dụ:

Tên tác phẩm     Tên thể loại

Thẩn trụ trời       Thần thoại

 

Đặc điểm             Văn học trung đại VN     Văn học hiên đại VN

Thể loại                               

Tiếp thu từ nước ngoài                 

a.Mục tiêu: N1, V1

b. Nội dung:

-Phương tiện: Sách giáo khoa, tài liệu

-Phương pháp, kĩ thuật: Đọc ghi nhớ, tư duy, trình bày vấn đề.

Trình bày cảm nhận riêng về 1 nhân vật văn học mà mình yêu thích nhất trong các tác phẩm văn học đã học ở lớp 10.

c.S ản phẩm: BT của HS đã hoàn thiện.

d.Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV            Hoạt động của HS

GV giao nhiệm vụ

Trình bày cảm nhận riêng của em về 1 nhân vật văn học mà em yêu thích nhất trong các tác phẩm văn học đã học ở lớp 10.

– Đánh giá sản phẩm.

 

                –   HS thực hiện nhiệm vụ:

–  HS báo  cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ

HĐ 5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

         a.Mục tiêu: HS có ý thức tìm tòi kiến thức, mở rộng hiểu biết về văn học Việt Nam và VH nước ngoài.

b. Nội dung hoạt động: Hs lập sơ đồ tư duy tóm tắt kiến thức của bài học

c. Sản phẩm: bài làm của học sinh tại nhà.

d. Tổ chức thực hiện:

 

Hoạt động của GV – HS   Kiến thức cần đạt

GV giao nhiệm vụ:

+ Vẽ bản đồ tư duy bài học

+ Sưu tầm thêm một số tác phẩm thuộc VH dân gian, VH trung đại và VHNN

-Đánh giá sản phẩm.       -HS thực hiện nhiệm vụ:

–  HS báo  cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:

(NL tự học)

+ Vẽ đúng bản đồ tư duy

+ Tìm kiếm kiến thức qua sách, truy cập mạng.

 

IV. Hướng dẫn học sinh tự học

      – Nắm vững các tri thức về các tác phẩm văn học đã học

      – Hoàn thiện các BT trong sgk.

      – Tìm thêm ví dụ về các biện pháp tu từ được sử dụng trong các văn bản đã học.

  V. Tài liệu tham khảo

      – Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10,…

      – Chuẩn kiến thức và kĩ năng Ngữ văn 10.

      – Ôn tập tiếng Việt 10

      – Một số tài liệu trên mạng internet.

    VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy

Leave a Comment