Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 58 : TRẢ BÀI TLV SỐ 3
I- Mục đích yêu cầu:
- Kiến thức:
+ Hệ thống và thấy được yêu cầu cũng như đặc điểm của văn bc. Đặc biệt văn biểu cảm về người.
2.Kĩ năng:
+ Phân tích để thấy điểm mạnh và điểm cần khắc phục của bản thân trong quá trình viết văn bc nói riêng và viết văn nói chung.
3.Thái độ:
+ Hợp tác, tán đồng sửa lỗi, phát huy điểm mạnh.
4.Năng lực, phẩm chất:
+ Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Gv: Bài có phân loại
- HS: Xem lại kiến thức có liên quan
III.Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH: đọc diễn cảm, thuyết trình, vấn đáp- gợi mở, giảng bình, phân tích, dạy học hợp đồng
- KTDH: đặt câu hỏi, chia nhóm ,giao nhiệm vụ theo kĩ thuật công đoạn
IV.Tổ chức các hoạt động học tập
- Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức
*Kiểm tra bài cũ( trong quá trình trả bài)
2.Hoạt động luyện tập
Hoạt động của thầy – trò | Nội dung cần đạt |
HĐ1: Đề bài và yêu cầu của đề |
Câu 1: Vai trò của tự sự và miêu tả đối với văn biểu cảm? Câu 2. Em hãy chỉ ra cách biểu cảm trong đoạn văn sau: “Hoa lục bình tím ngắt cả bờ sông. Tôi yêu đắm say loài hoa mộc mạc, dân giã nơi thôn quê ấy . Màu hoa đẹp đến nao lòng! Tôi thầm nghẹn ngào không thốt lên lời khi đứng trước loài hoa cánh mỏng, tím biếc ấy. Nó đốn tim mong manh của bất cứ kẻ yêu hoa nào như tôi. Loài hoa không hương mà cuốn hút đến lạ kì!” ( Nguồn trên mạng) Câu 3: Viết bài văn bảy tỏ cảm xúc của em về người thân của em.
|
Thảo luận cặp đôi ( 3p) câu 1,2 Đại diện các cặp trình bày, cặp khác khác nx, bổ sung gv khái quát những yêu cầu cần đạt .
Thảo luận cặp đôi ( 3p) câu 1, 2 Đại diện các cặp trình bày, cặp khác khác nx, bổ sung gv khái quát những yêu cầu cần đạt
Hoạt động nhóm (5p) + 2p làm việc cá nhân ghi vào phiếu học tập. + 3p thảo luận nhóm ghi vào bảng phụ Câu hỏi Nội dung của mở bài , thân bài ,kết bài? Các nhóm trình bày kết quả,các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Gv nhận xét hoạt động và chốt kiến thức | Câu 1: (1điểm) Khơi dậy tình cảm, cản xúc của người viết đối với xung quanh. Câu 2: (2điểm) – Cách biểu cảm trực tiếp: thông qua từ ngữ (yêu, nghẹn ngào không thốt lên lời, đốn tim , kẻ yêu hoa) câu văn cảm thán( Màu hoa đẹp đến nao lòng! loài hoa…lạ kì !) Câu 3: (7điểm) * Hình thức, kỹ năng: – Viết đúng kiểu bài biểu cảm.
* Nội dung:
– Trình bày theo bố cục 3 phần
– Những tình cảm sâu sắc mà đối tượng biểu cảm dành cho mình (sử quan tâm chăm sóc, nhường nhịn, yêu thương,…) Có thể hồi tưởng lại một kỉ niệm đáng nhớ nhất giữa 2 người. |
|
c) KB: Khẳng định tình cảm của mình với người mình yêu quý nhất. | |
II – Trả bài
II – Nhận xét GV nêu: * Ưu điểm:
* Tồn tại:
3. Hoạt động vận dụng | ||
Gv cho một số HS có điểm yếu, kém cầm bài viết đã có lỗi sai lên bảng sửa lạ.
| IV – Sửa lỗi điển hình
| |
4.Hoạt động tìm tòi , mở rộng
Đọc bình 1 số bài văn hay, đoạn văn hay
- GV cho HS đọc 1, 2 bài làm tốt của HS
- HS nhận xét, bình
- GC nhận xét, bình
- HS nghe, cảm thụ, rút kinh nghiệm
- Xem lại bài làm và làm lại nếu có điều kiện, xem lại kiểu văn biểu cảm.
- Chuẩn bị “Chơi chữ”
+ Đọc kĩ bài, trả lời các câu hỏi gợi ý
GIÁO ÁN CHUẨN KIẾN THỨC MẪU 2 CỘT
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 66 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3.
1. Mục tiêu:
Giúp HS.
a. Kiến thức:
– Thấy được những thiếu sót, những lỗi vế cách dùng từ, đặt câu, viết đoạn để khắc phục, phát huy những ưu điểm trong bài viết ở lần sau.
b. Kĩ năng:
– Rèn kĩ năng sửa lỗi sai, biết cách sử dụng từ, đặt câu, viết đoạn.
c. Thái độ:
– Giáo dục tính cẩn thận, sáng tạo trong học tập.
2. Chuẩn bị:
a.GV: SGK + Giáo án + Bảng phụ + VBT
b.HS: Xem lại kiến thức văn biểu cảm, dụng cụ kiểm tra.
3. Phương pháp dạy học:
Phương pháp đọc tái tạo.
4. Tiến trình:
4.1. Ổn định tổ chức:
4.2. Kiểm tra bài cũ:
4.3. Giảng bài mới:
Giới thiệu bài.
Tiết này chúng ta sẽ đi vào Trả bài viết số 3.
Hoạt động của GV và HS. GV ghi tựa lên bảng. 1. Đề bài: GV ghi lại đề lên bảng. 2. Phân tích đề: GV hướng dẫn HS phân tích đề. Thể loại: văn biểu cảm. Yêu cầu: cảm nghĩ về người thân. 3. Nhận xét bài làm: GV nhận xét ưu điểm, tồn tại qua bài làm của HS. – Ưu điểm: Đa số HS có chuẩn bị bài, làm bài đúng yêu cầu, 1 số HS viết đoạn tương đối mạch lạc. – Khuyết điểm: Còn 1 số HS viết bài sơ sài, sai 4. Công bố điểm: GV công bố điểm cho HS nắm. Trên TB: Dưới TB: 5. Trả bài văn: GV cho lớp trưởng phát lại bài cho cả lớp. 6. Dàn bài: GV hướng dẫn HS lập dàn bài bài văn biểu cảm. * Nêu phần mở bài?
* Nêu phần kết bài?
7. Sửa lỗi sai: GV treo bảng phụ, ghi các lỗi sai. HS lên bảng sửa. GV nhậnx ét sửa chữa.
| ND bài học.
Đề: Cảm nghĩ về người thân (ông, bà, cha, mẹ, thầy, cô).
Dàn bài:
1. Mở bài: – Giới thiệu người thân và nêu cảm nghĩ chung của em về người thân đó. 2. Thân bài: Nêu cảm nghĩ của em về: – Hình dáng, tính cách của người thân. – Ý thích của người thân. – Thái động của người đó đối với mọi người, đối với em. 3. Kết bài: – Tình cảm của em đối với người thân đó.
– Sai chính tả. Nuôi nắnà nuôi nấng. Chở thànhà trở thành. Đơn xơà đơn sơ. Dảng dịà giản dị. Mông saoà mong sao. – Sai cách dùng từ: Cô có đôi lông mày lá liễu rất đen và mượt. – HS còn viết hoa tuỳ tiện. |
4.4. Củng cố và luyện tập:
GV nhắc lại 1 số kiến thức cơ bản về văn biểu cảm cho HS.
4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Xem lại thể loại văn biểu cảm.
Chuẩn bị ôn thi HKI: Xem lại các thể loại văn tự sự.
5. Rút kinh nghiệm: