Giáo án bài trang trí bằng chấm và nét môn mỹ thuật sách cánh diều lớp 1

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Bài 7:                            trang trí bằng chấm và nét I. MỤC TIÊU                                 1. Phẩm chất                                 Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài 7:                            trang trí bằng chấm và nét

I. MỤC TIÊU

                                1. Phẩm chất

                                Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS,…thông qua một số biểu hiện và hoạt động cụ thể sau:

                                – Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu học tập.

                                – Biết nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,…

                – Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, do bạn bè và người khác tạo ra.

                                2. Năng lực

                                Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:

                                2.1. Năng lực mĩ thuật

                                – Nhận biết được một số hình thức trang trí bằng chấm và nét ở đối tượng.

                                – Tạo được hình sản phẩm và sử dụng chấm, nét để trang trí theo ý thích; bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ dùng.

                                – Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.

                                2.2. Năng lực chung

                                – Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lựa chọn vật liệu, công cụ, họa phẩm,…để tạo hình và trang trí.

                                – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận với bạn và trưng bày, nhận xét sản phẩm.

                                – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, giấy màu, họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm.

                                2.3. Năng lực đặc thù khác

                                – Năng lực ngôn ngữ: Thông qua trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét,…sản phẩm.

                                                II. CHUẨN BỊ

1.            Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, bút chì, hình ảnh minh họa nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có).

2.            Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy, hồ dán, kéo. Sưu tầm đồ dùng, vật liệu sẵn có ở địa phương theo GV đã hướng dẫn.

III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU

                                1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, trò chơi, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề.

                                2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, động não, bể cá.

                                3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

 

Hoạt động của giáo viên                Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Ổn định lớp và khởi động

– Kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị bài học của học sinh.

– Giới thiệu hình ảnh một số đồ vật (hoặc vật thật) chưa trang trí và hình ảnh/ vật thật đã trang trí. Nêu vấn đề, gợi mở HS chia sẻ cảm nhận với đặc điểm từng loại.

– GV chốt ý từ đó liên hệ giới thiệu nội dung bài học. Ghi đề bài: Trang trí bằng chấm và nét.

Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết

– Tổ chức học sinh quan sát hình ảnh trang 33, 34 SGK (Quan sát, nhận biết) và hình ảnh đồ vật hoặc vật thật do GV, HS chuẩn bị. Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo các nội dung:

+ Nêu tên một số đồ vật sẵn có chưa được trang trí.

+ Nêu tên một số sản phẩm, đồ vật đã được trang trí.

+ Giới thiệu các màu sắc, chấm, nét được trang trí ở sản phẩm/ đồ vật.

– Gọi đại diện các nhóm HS trình bày.

– Nhận xét, tóm tắt nội dung trả lời của các nhóm.

 

– Gợi mở HS nhớ về những gì đã nhìn hoặc quan sát thấy các hình ảnh, đồ vật, đồ dùng,… ở xung quanh có sử dụng hình ảnh trang trí kết hợp chấm với nét. Ví dụ:

+ Trong lớp: trên tường, các giấy khen, đồng hồ,…

+ Trên đồ dùng học tập, trang phục,…

+ Đồ dùng trong gia đình: lọ hoa, bát đĩa, khăn trải bàn, thảm,…

– Gợi nhắc: Trong cuộc sống có nhiều đồ vật được trang trí bằng chấm, nét, màu sắc. Các đồ vật trang trí sẽ đẹp hơn.

– Tổng kết nội dung quan sát, nhận biết; gợi mở nội dung thực hành sáng tạo.

Hoạt động 3: Thực hành, sáng tạo

3.1. Tìm hiểu cách tạo hình và trang trí bằng chấm và nét

– Tổ chức cho HS làm việc nhóm và giao nhiệm vụ: Quan sát hình minh họa trang 34, 35 SGK. Sử dụng câu hỏi gợi mở để HS nêu được cách thực hành tạo hình đồ vật/ con vật và trang trí bằng chấm và nét.

– GV giới thiệu và thị phạm minh họa, kết hợp giảng giải, tương tác với HS về cách thực hiện:

+ Tạo hình và trang trí từ vật liệu sẵn có. Ví dụ: hình ảnh con cá, cái ô ở trang 34, 35 SGK.

. Lựa chọn vật liệu để tạo hình

. Tạo hình đồ vật/ con vật dựa trên vật liệu đã có.

. Trang trí cho hình vừa tạo được bằng chấm và nét.

+ Trang trí trên vật liệu sẵn có, ví dụ:

. Vẽ/ dán thêm chi tiết từ vật liệu sẵn có hình tròn.

. Vẽ/ dán thêm chi tiết từ vật liệu dạng khối trụ.

3.2. Tổ chức HS thực hành

– Bố trí HS ngồi theo nhóm (6 HS)

 

– Giao nhiệm vụ cho HS: Lựa chọn vật liệu, đồ vật,…để trang trí; chọn kiểu trang trí.

– Lưu ý HS: Sử dụng kích thước chấm giống nhau hoặc khác nhau; Sử dụng các nét khác nhau; Kết hợp sử dụng chấm và nét.

– Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực hành

– Gợi mở nội dung HS trao đổi/ thảo luận trong thực hành.

Hoạt động 4: Cảm nhận, chia sẻ

– Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm.

– Gợi mở HS giới thiệu: Em đã tạo ra cách kết hợp chấm và nét như thế nào?…

– Chia sẻ, cảm nhận về sản phẩm. Gợi ý:

+ Em thích sản phẩm của bạn nào? Vì sao?

+ Sự kết hợp kiểu nét nào với chấm em thích nhất?

+ Có những màu sắc nào ở các sản phẩm?

Hoạt động 5: Tổng kết tiết học

– Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn.

– Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị. 

– Để đồ dùng lên bàn GV kiểm tra.

– HS quan sát, chia sẻ cảm nhận (đẹp, thích/ không thích).

 

– Đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

– Lắng nghe, quan sát, suy nghĩ và chia sẻ.

 

– Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ.

TIẾT 2

 

Hoạt động của giáo viên                Hoạt động của học sinh

Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học

– Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học.

– Giới thiệu nội dung tiết học.

 

Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết

– Tổ chức học sinh quan sát, tìm hiểu một số sản phẩm trang trí bằng chấm và nét ở trang 36 SGK và một số sản phẩm sưu tầm. Gợi mở HS lựa chọn cách sáng tạo cùng chấm và nét để tạo sản phẩm trang trí.

Hoạt động 2: Thực hành, sáng tạo sản phẩm nhóm

Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm nhóm và thảo luận.

– Số HS trong mỗi nhóm (6 HS)

– Giao nhiệm vụ: Hãy sáng tạo một số sản phẩm trang trí yêu thích bằng chấm và nét.

– Quan sát HS thực hành, nắm bắt thông tin HS thực hiện nhiệm vụ và thảo luận; kết hợp trao đổi, nêu vấn đề và hướng dẫn, hỗ trợ HS một số thao tác thực hành (nếu cần thiết) và gợi mở HS thực hành, ví dụ:

+ Có thể sử dụng đất nặn để tạo chấm và trang trí.

+ Có thể cắt, xé giấy tạo chấm để tạo chấm, nét và trang trí.

+ Có thể vẽ nét, chấm trang trí màu trực tiếp trên vật liệu.

 

– Gợi mở HS tạo bức tranh từ các hình ảnh vừa tạo được và trang trí (có thể tổ chức tạo sản phẩm nhóm học tập, nếu thời gian cho phép), ví dụ:

+ Dán các sản phẩm (con vật) thành bức tranh có chủ đề đại dương.

+ Dán các sản phẩm (con vật) thành bức tranh có chủ đề khu vườn.

Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ

– Tổ chức HS trưng bày sản phẩm.

– Tổ chức HS quan sát sản phẩm, gợi mở HS trao đổi, chia sẻ cảm nhận:

+ Em thích sản phẩm nào nhất? Vì sao?

+ Sự kết hợp kiểu nét với chấm nào em thích nhất?

+ Có những màu sắc nào ở các sản phẩm?

+ Sản phẩm của nhóm em có gì khác với các nhóm khác (kiểu/ màu sắc giữa chấm và nét)?

+ Để tạo thành sản phẩm của nhóm, em và các bạn đã làm như thế nào?

– Tổ chức lớp bình chọn sản phẩm thích nhất và động viên, khích lệ HS

– Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành, kích thích HS nhớ lại quá trình thực hành; gợi mở HS liên hệ với thực tiễn; thực hiện ý tưởng trang trí bằng chấm và nét cho các đồ vật, vật liệu khác,…

Hoạt động 4: Vận dụng

– Hướng dẫn HS quan sát một số hình ảnh minh họa trang 37 SGK, hình ảnh sưu tầm (nếu có) và gợi mở HS nêu cách tạo sản phẩm khác từ vật liệu có sẵn.

– Khích lệ học sinh làm ở nhà (nếu thích)

Hoạt động 5: Tổng kết bài học

– Tóm tắt nội dung chính của bài học.

– Nhận xét, đánh giá ý thức học tập, thực hành, thảo luận của HS.

– Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 8: Thiên nhiên quanh em   

– Suy nghĩ, chia sẻ.

– Lắng nghe, nhận xét, có thể bổ sung.

 

– Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu nhóm: 6 HS

– Làm việc nhóm: Mỗi thành viên quan sát các bạn trong nhóm thực hành, cùng trao đổi, góp ý, nhận xét với bạn về tiến trình thực hành và sản phẩm.

+ Kích thước, màu sắc của các chấm, nét ở các sản phẩm trong nhóm.

+ Cách sáng tạo chấm, nét. Những loại nét, kiểu chấm ở các sản phẩm.

– Tạo sản phẩm theo nhóm.

– Tập đặt câu hỏi cho bạn và trả lời câu hỏi của bạn trong nhóm.

– Quan sát, lắng nghe.

– Chia sẻ mong muốn thực hành (nếu thích)

– Lắng nghe.

– Chia sẻ cảm nhận về bài học.

Leave a Comment