Giáo án bài Từ ghép soạn theo 5 bước

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 1   Tiết 3     TỪ GHÉP   MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết được cấu tạo của 2 loại từ ghép: Từ ghép …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Ngày soạn:

Ngày dạy:

TUẦN 1   Tiết 3     TỪ GHÉP

 

  1. MỤC TIÊU:
    1. Kiến thức:
      • Biết được cấu tạo của 2 loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
      • Hiểu được ý nghĩa của các loại từ ghép.

2.Kĩ năng:

  • Chỉ ra được các từ ghép trong văn bản, biết cách dùng từ ghép

3.Thái độ:

 

  • Có ý thức sử dụng từ ghép, trân trọng ngôn từ tiếng Việt

4.Năng lực và phẩm chất:

  • Phẩm chất: trung thực, tự tin, yêu đất nước
  • Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác

II.CHUẨN BỊ:

1: GV: Tích hợp với đời sống, TV; tài liệu tham khảo. 2: HS: – Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.

III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

  1. – Ổn định tổ chức.

– Kiểm tra bài cũ KT vở soạn của hs

2.Tổ chức các hoạt động dạy học

2.1.Khởi động:

Tổ chức trò chơi: chia nhóm: tìm nhanh từ theo chủ đề: học tập. Nhận xét các từ vừa tìm… GV vào bài

2.2 Các hoạt động hình thành kiến thức.

 

Hoạt động của GV và HS

Nội dung ( KT- KN)

HĐ 1: Các loại từ ghép

+ PP: Hoạt động nhóm, gq vấn đề, phân tích mẫu

+ KT: Chia nhóm, đặt câu hỏi

+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng NN, hợp tác

+ PC: tự tin, yêu đất nước

HS đọc cá nhân vd/sgk/tr13

  • GV chia nhóm: 6 nhóm (5p)
  • Giao nhiệm vụ:
  • Nhóm chẵn

? Tìm những từ ghép trong vd ?

? Trong các từ ghép trên, theo em tiếng nào là tiếng chính?

? Tiếng nào có thể thay đổi ?

? Em có nx gì về vị trí của các tiếng trong vd a?

? Vậy qua tìm hiểu vd a em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ?

– NHÓM lẻ

? Em thấy từ ghép trong vd b có phân ra

I- Các loại từ ghép

 

 

 

 

 

1) Ví dụ

a- Bà ngoại, thơm phức b- Quần áo, trầm bổng

 

làm tiếng chính, tiếng phụ không?

? Nghĩa của các tiếng có ngang bằng nhau không?

? Vậy em hiểu thế nào là từ ghép đẳng lập?

  • Cho hs thảo luận theo nhóm
  • Hs trình bày, nhận xét
  • GV chốt

 

 

 

 

 

? Qua tìm hiểu , em cho biết có mấy loại từ ghép?

Y/c HS đọc to ghi nhớ 1/sgk/tr14

 

 

 

 

2) Nhận xét

VDa- Bà / ngoại, thơm / phức c – p           c    –   p

  • Tiếng phụ có thể thay đổi
  • Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau

VD b: Quần áo, trầm bổng

  • Không có tiếng chính và tiếng phụ.
  • Nghĩa bình đẳng như nhau.

-> đó là từ ghép đẳng lập

 

* Ghi nhớ 1/ sgk/tr14

HĐ 2: Nghĩa của từ

– PP: Vấn đáp, phân tích mẫu

+ KT: động não, đặt câu hỏi

+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng NN

+ PC: tự tin, yêu đất nước

HS đọc cá nhân vd 1 sgk/tr14

–    Trao đổi cặp đôi

So sánh nghĩa của từ “ bà ngoại” với từ “ bà”?

? Từ ghép chính phụ có nghĩa ntn?

? Hãy tìm một vài từ ghép chính phụ trong vb c

– HS tự tìm

– Hs đọc vd 2 / sgk/tr14 và thảo luận theo cặp

? So sánh nghĩa của từ “quần áo” với mỗi tiếng: quần, áo? “trầm bổng” với

trầm, bổng

II- Nghĩa của từ

 

 

 

1) Từ ghép chính phụ

– VD/ sgk/tr14

+ Bà ngoại: người phụ nữ sinh ra mẹ

+ Bà: Người sinh ra cha me

 

=> Nghĩa của từ” bà ngoại” hẹp hơn nghĩa từ “ bà”.

-> Từ ghép chính phụ có nghĩa hẹp hơn so với tiếng gốc

– vd: yếu đuối…

 

2) Từ ghép đẳng lập

– VD2/ SGK/tr14 Quần áo # quần, áo ( chung)    ( cụ thể)

 

 

? Em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép đẳng lập?

 

? Vậy qua tìm hiểu, em thấy nghĩa của mỗi loại từ ghép được hiểu ntn?

G: y/c H đọc ghi nhớ 2/sgk/tr14

-> G chốt kiến thức toàn bài

Trầm bổng # trầm, bổng (khái quát) ( riêng, cụ thể)

-> Nghĩa của từ ghép đẳng lập có nghĩa chung, khái quát, hợp thành  bởi nghĩa riêng, nghĩa cụ thể.

 

* Ghi nhớ 2/sgk/tr14

  1. Hoạt động luyện tập

 

PP: Vấn đáp, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm, trò chơi

– KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng NN

+ PC: tự tin

  • Nêu yêu cầu?
  • GV treo bảng phụ cho HS lên điền, nhận xét, bổ sung.
  • Tổ chức trò chơi 2 nhóm, củ trọng tài, nêu luật chơi, qui định thời gian.
  • HS theo dõi, trọng tài báo cáo.
  • GV tuyên nhóm thắng

-GV bổ sung

  • Nhật xét

 

  • Hs đọc yêu cầu?
  • Gọi 1 HS trả lời
  • Chuẩn xác

 

  • Gọi HS đọc BT5
  • HS thảo luận theo cặp, trả lời.
  • Nhận xét + bổ sung

1. Bài tập 1/15

  • Từ ghép chính phụ: xanh ngắt, nhà ăn, nhà máy, lâu đời.
  • T ghép đẳng lập: chài lới, cây cỏ, ẩm ớt, đầu đuôi, suy nghĩ.

2. Bài tập 2/15

– Bút chì, thước dây, ma rao…

3. Bài tập 3/15

– Núi sông, mặt mũi, ham muối, xinh đẹp.

4. Bài tập 4/15

  • Cuốn sách (vở) là những danh từ chỉ vật, tồn tại dưới dạng cá thể đếm được.
  • Sách vở có nghĩa tổng hợp chúng cả loại.

5. Bài tập 5/15

  1. Không phải vì hoa hồng là từ ghép chính phụ chỉ tên một loài hoa ( Danh từ)
  2. Nói thế là đúng “áo dài” từ ghép chính phụ chỉ tên một loài áo (danh từ)
  3. Nói như thế là được, vì “ cà chua” là tên một loài cây quả chú không phải là quả cà có vị chua.

 

  1. Hoạt động vận dụng:

 

Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng các loại từ ghép, chỉ rõ các từ ghép đó

2.5.Hoạt động tìm tòi mở rộng:

  • Tham khảo tài liệu về từ ghép
  • Làm các bt còn lại và đọc thêm sgk/tr16
  • Chuẩn bị “ Liên kết trong văn bản”

+ Đọc kĩ các VD và trả lời câu hỏi

 

 

 

GIÁO ÁN CHUẨN KIẾN THỨC MẪU 2 CỘT

Ngày soạn:

Ngày dậy:

 Tiết 3                                      TỪ GHÉP.

           

 

1. MỤC TIÊU:

       Giúp HS

            a. Kiến thức:

            – Nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.

            – Hiểu được nghĩa của các loại từ ghép.

            b. Kĩ năng:

            – Rèn kĩ năng phân biêt các loại từ ghép.

            c. Thái độ:

            – Giáo dục tính cẩn thận khi xác định từ ghép.

2. CHUẨN BỊ:

            GV: SGK – SGV – VBT – giáo án .

            HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.

3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

            Phương pháp tái tạo, phương pháp nêu vấn đề.

4. TIẾN TRÌNH:

            41. Ổn định tổ chức:

            42. Kiểm tra bài cũ:không.

            43.Giảng bài mới:

            Giới thiệu bài.

            Ơ lớp 6 các em đã học cấu tạo từ, trong đó phần nào các em đã nắm được khái niệm về từ ghép (Đó là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau) để giúp các em có 1 kiến thức sâu rộng hơn về cấu tạo, trật từ sắp xếp và nghĩa của từ ghép chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài “Từ ghép”.

Hoạt động của GV và HS.

Nội dung bài học.

HOẠT ĐỘNG 1: CÁC LOẠI TỪ GHÉP.                  – GV treo bảng phụ, ghi VD SGK/13

                5 Trong các từ ghép bà ngoại, thơm phức ở VD,
tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính?                       HS thảo luận nhóm (nhóm 1, 2).                          5 Em cá nhận xét gì về trật tự giữa các tiếng trong những từ ấy?

                – Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.

                GV treo bảng phụ ghi VD SGK/14.

                5 Các tiếng trong 2 từ ghép quần áo, trần bổng ở VD có phân ra tiếng chính  tiếng phụ không?           

                HS thảo luận nhóm (nhóm 3, 4).   

    5 Từ ghép có mấy loại? Thế nào là từghép chính  phụ? Thế nào là từ ghép đẳng lập?

                -HS trả lời, GV chốt ý.

                -Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/14.                                         

HOẠT ĐỘNG 2: NGHĨA CỦA TỪ GHÉP.

        5 So sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa của từ
bà, nghĩa của từ thơm phức với nghĩa của từ thơm, em 
thấy có gì khác nhau?                                                        – Bà ngoại: người đàn bà sinh ra mẹ.  – Bà: người đàn bà đàn bà sinh ra mẹ hoặc cha.

                – Thơm: có mùi như hương của hoa, dễ chịu, làm  cho thích ngửi.

                – Thơm phức: có mùi thơm bốc lên mạnh hấp dẫn.

                5 So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa của mỗi tiếng quần… áo, nghĩa của từ trầm bổng với nghĩa của mỗi tiếng trầm, bổng, em thấy có gì khác nhau?  

                – Quần áo: quần và áo nói chung. Trầm bổng (âm  thanh): lúc trầm lúc bổng nghe rất êm tai.                            

                5 Cho biết nghĩa của từ ghép chính phụ, nghĩa của từ ghép đẳng lập?

                HS trả lời, GV chốt ý.

                HS đọc ghi nhớ SGK/14.   

 HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP.

             (ap dụng vbt đối với hs)

                 Gọi HS đọc BT1, 2, 3, 5.                                 

                GV hướng dẫn HS làm

                HS thảo luận nhóm, trình bày.

                GV nhận xét, sửa sai.

I. CÁC LOẠI TỪ GHÉP:

1.Từ ghép chính phụ.

– Bà, thơm: tiếng chính.

– Ngoại, phức: tiếng phụ.
àBà ngoại, thơm phức là từ ghép chính phụ.

 

 

 

 

 

 

2.Từ ghép đẳng lập.

– Quần áo, trầm bổng không phân ra tiếng chính, tiếng phụ.

àTừ ghép đẳng lập.

 

 

* Ghi nhớ: SGK/14

 

 

 

II. NGHĨA CỦA TỪ GHÉP:

– Nghĩa của từ bà ngoại hẹp hơn nghĩa của từ bà.

– Nghĩa của từ thơm phức hẹp hơn nghĩa của từ thơm.

àNghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.

 

 

 

– Nghĩa của từ quần áo, trầm bổng khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.

à Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
 

 

 

 

 

 

 

* Ghi nhớ: SGK/14.

 

III. LUYỆN TẬP:

1/ Bài tập 1.

-chính phụ:lâu đời,xanh ngắt,nhà máy,nhà ăn,cười nụ.

-đẳng lập:suy nghĩ,chài lưới,cây cỏ,ẩm ướt,đầu đuôi.

2/Bài tập 2.

Bút chì               ăn bám

Thước kẻ            trắng xóa.

Mưa rào              vui tai.

Làm cỏ                nhát gan.

 

            4.4. Củng cố và luyện tập:

            GV treo bảng phụ

            5 Nối cột A với cột B để tạo thành các từ ghép chính phụ hợp nghĩa:

                        A                                                         B

                        1. bút                                                   1. tôi               

                             2. xanh.                                                              2. mắt

                        3. mưa                                                  3. bi

                        4. vôi                                                   4. gặt

                        5. thích.                                                  5. ngắt

                        6. mùa                                                  6. ngâu

            Đáp án: 1-3;  2-5;  3-6;  4-1;  5-2;  6-4

            4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:

            -Học bài, làm BT4, 6, 7: VBT

            -Soạn bài “Từ láy”: Trả lời câu hỏi SGK

            + Nghĩa của từ láy.

            + Các loại từ  láy.

           

 

 

Leave a Comment