Kéo xuống để xem hoặc tải về!
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TUẦN 3 Tiết 11- Bài 3 TỪ LÁY I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
- Phát hiện được cấu tạo của từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.
- Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng Việt
2.Kĩ năng:
- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt
từ láy.
3.Thái độ:
- Tuân thủ những quy tắc khi sử dụng từ láy
4.Năng lực và phẩm chất:
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
+ Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
II.CHUẨN BỊ:
1:GV: Bài soạn, các khả năng tích hợp: tích đời sống, tích TV, tài liệu tham khảo. 2: HS: – Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
- Ổn định tổ chức.
Kiểm tra bài cũ – Nêu các loại từ ghép? Lấy ví dụ
2.Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1.Khởi động:
- Chiếu một số hình ảnh, cho hs tìm từ miêu tả, hs nx, phân loại các từ vừa tìm…
… GV NX, giới thiệu vào bài
2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV- HS | Nội dung cần đạt |
HĐ I. Tìm hiểu các loại từ láy PP: Vấn đáp, thảo nhóm, lt theo mẫu KT: động não, trình bày 1 phút NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin, yêu tiếng Việt.. HT: HĐCN, cặp đôi, cả lớp
? Chỉ ra các từ láy trong VD?
? Nhận xét các từ láy trên có đặc điểm âm thanh gì giống và khác nhau?
? Dựa vào kết quả phân tích trên, hãy phân loại các từ láy có ở VD? Gv cho đọc ghi nhớ ý 1 sgk/42 |
a. VD 1 Các từ láy: – Đăm đăm
-> Có 2 loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận Ghi nhớ ý 1/sgk/42 |
– Đọc VD mục 3/sgk ? Chỉ ra các từ láy trong VD? ? Vì sao các từ láy "bần bật, thăm thẳm" không nói được là " bật bật, thẳm thẳm"? ? Em có nhận xét gì về cấu tạo của từ láy " bần bật" so với từ láy " bật bật"; từ láy " thăm thẳm" so với từ láy "thẳm thẳm"
? Tìm một số từ khác có cấu tạo tương tự từ " bần bật, thăm thẳm"? ? Vậy các từ " bần bật, thăm thẳm" được xếp vào loại từ láy nào? ? Từ đây em hiểu gì về từ láy toàn bộ? ? Từ láy bộ phận có mấy loại? ? Có mấy loại từ láy? đó là những loại nào?
PP: Vấn đáp, thảo nhóm, lt theo mẫu KT: động não, trình bày 1 phút NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin, yêu tiếng Việt.. HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
? Những âm thanh mà các từ láy này mô phỏng là những âm thanh gì? ? Nghĩa của ác từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu ” được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh? ? Tìm những từ láy tương tự những từ láy trên? (hs tìm)
? Nhận xét ý nghĩa các từ láy? | b. VD 2:
Việc phát âm " bần bật, thăm thẳm" dễ hơn phát âm " bật bật, thẳm thẳm"
VD: đo đỏ, tim tím, âm ấm, đèm đẹp, xôm xốp -> Từ láy hoàn toàn
* Ghi nhớ ý 2/sgk
3. Ghi nhớ SGK/42
* VD 1: – Ha hả: mô phỏng tiếng cười
->Tạo ra do sự mô phỏng âm thanh |
Lí nhí: nói nhỏ không rõ tiếng Li ti: chỉ những gì rất nhỏ tựa hạt bụi, những chấm nhỏ Ti hí: mắt nhìn không mở to. ? Các từ láy trong nhóm này có điểm gì chung về âm thanh và về ý nghĩa?
– GV nêu yêu cầu: ? Giải nghĩa các từ láy: nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh? ? Vị trí của tiếng gốc ? Điểm giống của các từ láy là gì? ? Nghĩa của các từ láy có điểm gì chung ?
– Gv nhận xét
– HS chú ý VD 3/sgk Gv đưa câu cho hs so sánh: VD: Tóc chị ấy rất mềm/Tóc chị ấy rất mềm mại Bạn A đội mũ đỏ/Bạn A đội mũ đo đỏ – Trao đổi cặp đôi nx ? So sánh nghĩa của các từ láy " mềm mại, đo đỏ" với nghĩa của các tiếng gốc “mềm, đỏ”? ? So sánh nghĩa của các từ láy "ầm ầm, cỏn con" với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng: ầm, con? | (tượng thanh) * VD 2 a/ Lí nhí, li ti, ti hí:
+ âm : Lặp lại nguyên âm i ( âm có độ mở nhỏ nhất, âm lượng nhỏ nhất) + nghĩa: biểu thị tính chất nhỏ bé về âm thanh, hình dáng. b/ nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh
+ âm:
+ nghĩa: Biểu thị trạng thái vận động: lên xuống đều đặn của sự vật, sự việc * VD 3:
|
? Lấy VD các từ láy có cấu tạo tương tự?
|
3. Ghi nhớ |
- Hoạt động luyện tập
PP: Trò chơi, lt theo mẫu KT: động não, trình bày 1 phút NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin, yêu tiếng Việt.. HT: HĐCN, cặp đôi, cả lớp
? Chọn từ tích hợp điền vào chỗ trống?
? Đặt câu với mỗi từ?
|
Bài tập 2
Bài tập 3
Bài tập 4 |
- Hoạt động vận dụng:
- Tìm các từ láy và phân tích nghĩa của các từ đó
- Viết đoạn văn có sử dụng từ láy.
2.5.Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tìm đọctài liệu về từ láy và phân tích giá trị của từ láy trong các bài văn, bài thơ
- Nắm vững lí thuyết, làm bài tập còn lại SGK/43
- Chuẩn bị bài mới: Quá trình tạo lập văn bản, Viết bài TLV số 1 ( ở nhà)
+ Đọc VD trong sgk và trả lời các câu hỏi
GIÁO ÁN CHUẨN KIẾN THỨC MẪU 2 CỘT
Ngày soạn:
Ngày dậy:
Tiết 11 TỪ LÁY
1. MỤC TIÊU:
Giúp HS
a. Kiến thức:
– Nắm được cấu tạo của 2 loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.
– Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy TV.
b. Kĩ năng:
– Rèn kĩ năng sử dụng tốt từ láy.
c. Thái độ:
– Giáo dục ý thức giữ gìn sự giàu đẹp của TV cho HS.
2. CHUẨN BỊ:
a.GV: SGK – VBT – giáo án – bảng phụ.
b.HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp tái tạo, phương pháp nêu vấn đề, phương pháp gợi mở.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1 Ổn định tổ chức: kiểm diện
4.2 Kiểm tra bài cũ:
GV treo bảng phụ
5 Từ ghép có mấy loại? (2đ)
A. Một. C. Ba
(B) Hai. D. Bốn.
5 Làm BT4 VBT. (8đ)
HS đáp ứng yêu cầu của GV
HS làm bài tập.
-Vì sách và vở là những danh từ chỉ sự vật có thể đếm được.Còn sách vở là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chỉ chung cả lọai nên không thể nói một cuốn sách vở.
GV nhận xét, ghi điểm.
4.3 Giảng bài mới:
Giới thiệu bài
Ơ lớp 6 các em đã biết khái niệm về từ láy. Đó là những từ phức có sự hoà phối âm thanh. Với tiết học hôm nay các em sẽ nắm được cấu tạo từ láy và từ đó vận dụng những hiểu biết vế cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa từ để các em vận dụng tốt từ láy.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung bài học |
HOẠT ĐỘNG 1: CÁC LOẠI TỪ LÁY. -GV treo bảng phụ, ghi VD SGK/41 5 Những từ láy in đậm trong các câu VD có đặc điểm âm thanh gì giống nhau, khác nhau? – Từ láy đăm đăm có các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn. – Từ láy mếu máo, liêu xiêu có sự giống nhau về phụ âm đầu, về vần giữa các tiếng. -HS trả lời. -GV chốt ý. 5 Hãy phân lọai các từ láy đó? – Từ láy toàn bộ. – Từ láy bộ phận GV treo bảng phụ. 5Tìm từ láy trong các câu sau và cho biết chúng thuộc loại từ láy nào? a. Đường vô xứ Huế quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. àTừ láy toàn bộ. b. Em lặng lẽ đặt tay lên vai tôi. Tôi kéo em ngồi xuống và khẽ vuốt lên mái tóc. àTừ láy bộ phần GV treo bảng phụ, ghi VD SGK/42 5 Vì sao các từ láy in đậm trong VD không nói được là bật bật, thẳm thẳm? – Vì đó là những từ được cấu tạo theo lối lặp lại tiếng gốc, nhưng để cho dễ biết, dễ nghe nên có sự biến đổi về âm cuối hoặc thanh điệu. 5 Từ láy có mấy loại? Thế nào là từ láy toàn bộ, từ láy bộ phận? – HS trả lời, GV chốt ý. – Gọi HS đọc ghi nhớ SGK HOẠT ĐỘNG 2: NGHĨA CỦA TỪ LÁY. 5 Nghĩa của từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh? – Được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng (nháy lại tiếng kêu, tiếng động). 5Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa? a. lí nhí, li ti, ti hí b. nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh. – a: Gợi tả những âm thanh, hình dáng nhỏ bé có chung khuôn vần i. – b: Gợi tả những hình ảnh, động tác lên xuống 1cách liên tiếp, có chung khuôn vần âp. 5 So sánh nghĩa của các từ láy mềm mại, đo đỏ với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng: mềm, đỏ. -HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. 5 Tìm các từ láy có nghĩa mạnh hơn hoặc nhẹ hơn so với tiếng gốc? Thăm thẳm mạnh hơn thẳm. Khe khẽ nhẹ hơn khẽ. 5 Nghĩa của từ láy như thế nào so với tiếng gốc? HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Gọi HS đọc BT1, 2, 3. GV hướng dẫn HS làm. HS thảo luận nhóm, trình bày. Các nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, sửa sai. | I. CÁC LOẠI TỪ LÁY: 1/ Vd:SGK
– Đăm đăm. àTừ láy toàn bộ. – Mếu máo, liêu xiêu. àTừ láy bộ phận
3/VD:SGK.
* Ghi nhớ: SGK/42
II. NGHĨA CỦA TỪ LÁY: 1/Nháy lại tiếng kêu ,tiếng động.
2/a.âm thanh,hình dáng nhỏ bé.(khuôn vần i) b/ hình ảnh, động tác lên xuống 1cách liên tiếp, (có chung khuôn vần âp.)
3/- mềm mại nhấn mạnh hơn mềm. – đo đỏ giảm nhẹ đi so với đỏ. ànghĩa của từ láy có thể giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh hơn so với tiếng gốc.
III. LUYỆN TẬP: BT1: VBT -Láy hòan tòan:bần bật ,thăm thẳm,chiêm chiếp. -Láy bộ phận:nức nở,tức tưởi,rón rén,nhảy nhót,ríu ran,nặng nề. BT2:VBT -lấp,nho,nhối,khang,thâm,chênh,anh. BT3:VBT -a/nhẹ nhàng. b/nhẹ nhõm. -a/xấu xa. b/xấu xí…. |
4.4. Củng cố và luyện tập:
GV treo bảng phụ
5 Trong những từ láy sau, từ nào là từ láy toàn bộ?
A. Mạnh mẽ. C. Mong manh.
B. Ấm áp. (D). Thăm thẳm.
5 Làm BT4 VBT?
HS làm bài tập.
-Cô em có dáng người nhỏ nhắn.
-Bạn Lan có giọng nói thật nhỏ nhẻ.
4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
-Học bài, làm BT5, 6 VBT
-Soạn bài “Đại từ”: Trả lời câu hỏi SGK
+ Thế nào là đại từ.
+ Các loại đại từ.