Kéo xuống để xem hoặc tải về!
26 Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
– So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm thẳng.
– Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây
– Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện.
2. Kĩ năng:
– Làm thí nghiệm về từ phổ của từ trường ống dây có dòng điện chạy qua.
– Vẽ đường sức từ của từ trường ống dây có dòng điện chạy qua.
3. Thái độ:
– Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
– Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
– Có ý thức sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năng.
4. Năng lực:
– Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
– Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
– Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
– Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
– Kế hoạch bài học.
– Học liệu: + 1 nguồn điện 6V. + 2 đoạn dây dẫn.
+ Bộ thí nghiệm xác định từ trường trong ống dây.
2. Học sinh:
+ 1 nguồn điện 6V. + 2 đoạn dây dẫn.
+ Bộ thí nghiệm xác định từ trường trong ống dây.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:
Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động – Dạy học hợp tác – Kĩ thuật học tập hợp tác
B. Hoạt động hình thành kiến thức. – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
– Dạy học theo nhóm.
– Thuyết trình, vấn đáp. – Kĩ thuật đặt câu hỏi.
– Kĩ thuật học tập hợp tác.
– Kỹ thuật “Bản đồ tư duy”
C. Hoạt động hình thành kỹ năng. – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
– Dạy học theo nhóm. – Kĩ thuật đặt câu hỏi
– Kĩ thuật học tập hợp tác.
D. Hoạt động vận dụng – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. – Kĩ thuật đặt câu hỏi
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề – Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7 phút)
1. Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:
3. Sản phẩm hoạt động:
+ Nêu được cách tạo ra từ phổ và đặc điểm từ phổ của nam châm thẳng.
+ Nêu được quy ước vẽ chiều đường sức từ.
+ Vẽ và xác định được chiều đường sức từ biểu diễn từ trường của thanh nam châm thẳng?
+ Chữa bài 23.1 và 23.2 SBT.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
– Học sinh đánh giá./ – Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
– Giáo viên yêu cầu:
+ Nêu được cách tạo ra từ phổ và đặc điểm từ phổ của nam châm thẳng.
+ Nêu được quy ước vẽ chiều đường sức từ.
+ Vẽ và xác định được chiều đường sức từ biểu diễn từ trường của thanh nam châm thẳng?
+ Chữa bài 23.1 và 23.2 SBT.
– Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh: Làm theo yêu cầu.
– Giáo viên: Lắng nghe và bổ sung khi cần.
– Dự kiến sản phẩm: HS lên bảng trả lời.
*Báo cáo kết quả: HS lên bảng trả lời.
*Đánh giá kết quả:
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
– Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Như SGK.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua. (15 phút)
1. Mục tiêu:
– So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm thẳng.
– Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây.
2. Phương thức thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm.
– Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
– Phiếu học tập cá nhân: C1-C3.
– Phiếu học tập của nhóm:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
– Học sinh tự đánh giá.
– Học sinh đánh giá lẫn nhau.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
– Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc SGK mục 1 tìm hiểu:
+ Mục đích thí nghiệm?
+ Dụng cụ thí nghiệm?
+ Cách tiến hành thí nghiệm?
Giao dụng cụ cho các nhóm.
Yêu cầu các nhóm tiến hành TN.
+ Các nhóm thảo luận câu C1-C3.
+ Từ kết quả TN ở câu C1, C2, C3 chúng ta rút ra được kết luận gì về từ phổ, đường sức từ và chiều đường sức từ ở hai đầu ống dây?
– Học sinh tiếp nhận:
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh:
+ Làm TN, quan sát TN để trả lời C1-C3.
+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
– Giáo viên:
+ Phát dụng cụ cho các nhóm.
+ Điều khiển lớp làm TN và thảo luận theo nhóm, cặp đôi.
+ Hai đầu của ống dây có dòng điện chạy qua cũng là 2 từ cực. Đầu có các đường sức từ đi ra gọi là cực Bắc, đầu có các đường sức từ đi vào gọi là cực Nam.
– Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: I. Từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua:
1. Thí nghiệm: SGK/24.1
a, Quan sát từ phổ tạo thành:
C1: Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài thanh nam châm giống nhau.
– Khác nhau: trong lòng ống dây cũng có các đường mạt sắt được sắp xếp gần như song song với nhau.
b, Vẽ đường sức từ :
C2: Đường sức từ ở bên ngoài và trong ống dây tạo thành những đường cong khép kín
c, Xác định chiều của đường sức từ.
C3: Giống như thanh nam châm, tại hai đầu ống dây, các đường sức từ cùng đi vào một đầu và cùng đi ra ở đầu kia.
2. Kết luận: SGK/66
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc nắm tay phải (15 phút)
1. Mục tiêu: Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện.
2. Phương thức thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: nghiên cứu tài liệu, thí nghiệm.
– Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
– Phiếu học tập cá nhân:
– Phiếu học tập của nhóm:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
– Học sinh tự đánh giá./ – Học sinh đánh giá lẫn nhau. / – Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
– Giáo viên yêu cầu:
+ Từ trường do dòng điện sinh ra, vậy chiều của đường sức từ có phụ thuộc vào chiều dòng điện hay không? Làm thế nào để kiểm tra được điều đó?
+ Tổ chức cho HS làm TN theo nhóm để kiểm tra dự đoán.
+ Phát biểu nội dung quy tác nắm tay phải.
Lưu ý:
+ Tránh nhầm lẫn khi áp dụng quy tắc: Cách xác định chiều dòng điện, cách đặt ngón tay…
+ Xác định chiều đường sức từ khi đã đổi chiều dòng điện.
– Học sinh tiếp nhận:
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh:
+ Đọc SGK nêu dự đoán, cách làm TN kiểm tra.
+ Thực hiện làm thí nghiệm.
+ Phát biểu nội dung quy tắc nắm tay phải.
– Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN và thảo luận.
– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: II. Quy tắc nắm tay phải:
1. Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào?
a, Dự đoán: SGK/ 66
b, Làm TN, dùng nam châm thử để kiểm tra dự đoán.
c, Kết luận:
Chiều đường sức từ của ống dây phụ thuộc vào chiều của dòng điện chạy qua các vòng dây.
. Qui tắc nắm tay phải: (SGK)
. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút)
1. Mục tiêu: dùng các kiến thức vật lí để giải thích các hiện tượng thực tế.
2. Phương thức thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: nghiên cứu tài liệu.
– Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
– Phiếu học tập cá nhân: C4 – C6.
– Phiếu học tập của nhóm:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
– Học sinh tự đánh giá.
– Học sinh đánh giá lẫn nhau.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
– Giáo viên yêu cầu:
+ Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
+ Y/c các nhóm thảo luận làm C4 – C6.
– Học sinh tiếp nhận:
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh: thảo luận cách làm và trình bày lời giải.
– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: III. Vận dụng:
Ghi nhớ/SGK.
C4: Đầu A là cực Nam, đầu B là cực Bắc
C5: Kim nam châm bị vẽ sai chiều là kim số 5. Dòng điện trong ống dây có chiều đi ra ở đầu dây B.
C6: Đầu A của cuôn dây là cực Bắc đầu B là cực Nam.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3 phút)
1. Mục tiêu:
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
– Học sinh đánh giá.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
– Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
+ Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết.
+ Xem trước bài 25 “Sự nhiễm từ của sắt, thép – Nam châm điện”.
+ Làm các BTVN từ 24.1 – 24.8/SBT.
– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
– Giáo viên:
– Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..