Giáo án bài uê – uơ môn tiếng việt lớp 1 sách cánh diều

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Bài 114          uê – uơ ( 2 tiết ) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: – HS nhận biết các …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài 114          uê – uơ

( 2 tiết )

I. Mục đích, yêu cầu:

1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:

– HS nhận biết các vần uê, uơ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uê, uơ.

– Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uê, vần uơ.

– Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lợn rừng và voi.

2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

– Hs ham học tiếng Việt, không kiêu căng, biết khiêm tốn.

II.         ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu ghi nội dung BT đọc hiểu.

III.       CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Tiết 1

Hoạt động của GV    Hoạt động của HS

1.         Khởi động:

2.         Kiểm tra bài cũ:

– GV kiểm tra 2 HS đọc bài Hoa loa kèn  (bài 113).

– YC HS nói tiếng ngoài bài có vần oa, oe em tìm được.

– GV nhận xét, tuyên dương.

      3. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: vần uê, vần uơ.

2. Chia sẻ và khám phá

2.1. Dạy vần uê

– GV viết u, ê. Gọi HS đánh vần, phân tích vần uê

– YC HS tìm tiếng có vần uê.

– Gọi HS đánh vần, phân tích.

2.2.      Dạy vần uơ (như vần uê): Đánh vần, đọc trơn: u – ơ – uơ / hờ – uơ – huơ / huơ vòi.

* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học.

3. Luyện tập

3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Xếp hoa vào hai nhóm)

– GV chỉ từng bông hoa, YC HS đánh vần, đọc trơn.

– HS làm bài trong VBT, nối hoa với vần thích hợp (uê hay uơ).

– GV cho HS thi xếp hoa.

– Nhận xét, tuyên dương.

– GV chỉ từng quả bóng, YC cả lớp đọc: Tiếng thuê có vần uê. Tiếng thuở có vần uơ,…

3.2. Tập viết (bảng con – BT 4)

a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: uê, uơ, hoa huệ, huơ vòi (cỡ nhỡ).

b) Viết vần uê, uơ .

– Gọi HS đọc, nêu cách viết vần uê.

– GV vừa viết vần, uê vừa hướng dẫn. Chú ý: cách nối nét, cách viết dấu mũ. / Làm tương tự với vần uơ.

– YC HS viết bảng con: uê, uơ (2 lần).

c) Viết tiếng: (hoa) huệ, huơ (vòi)

– GV vừa viết mẫu tiếng huê vừa hướng dẫn quy trình viết, cách nối nét, vị trí đặt dấu nặng dưới ê. / Làm tương tự với huơ.

– YC HS viết hoa huệ, huơ vòi.     

-2HS đọc bài cũ và TLCH.

-Lớp nghe, nhận xét.

-HS phân tích, đánh vần, vần uê ( u – ê – uê, vần uê gồm âm u và âm ê.

– HS nói: hoa huệ. Tiếng huệ có vần uê. / Phân tích vần uê, tiếng huệ. / Đánh vần, đọc trơn: u – ê – uê / hờ – uê – huê – nặng – huệ / hoa huệ.( cá nhân, nhóm, ĐT)

-HS phân tích, đánh vần vần uơ, huơ vòi ( cá nhân, nhóm, ĐT)

-HS đánh vần, đọc trơn vần uê, huệ, hoa huệ; uơ, huơ, huơ vòi.

-HS đánh vần, đọc trơn: thuê, xum xuê, thuở bé,…

-HS đọc thầm, làm bài.

– 2 HS lên bảng thi xếp hoa vào hai nhóm. Báo cáo: HS 1: Hoa có vần uê: thuê, (xum) xuê, (vạn) tuế, Huế. HS 2: Hoa có vần uơ: thuở (bé), huơ (tay)..

– Nhận xét.

-HS đọc.

– 1 HS đọc vần uê, nói cách viết.

– HS viết: uê, uơ (2 lần).

– HS viết: (hoa) huệ, huơ (vòi) (2 lần).

Tiết 2

3.2. Tập đọc (BT 3)

 a) GV giới thiệu bài Lợn rừng và voi, hình ảnh voi dùng vòi nhấc bổng lợn rừng.

b) GV đọc mẫu. Mô tả, kết hợp giải nghĩa từ: Voi to nhưng ngờ nghệch lắm (ngờ nghệch: ngốc nghếch và chậm chạp). Nào ngờ, voi huơ vòi nhấc bổng lợn lên, ném xuống vệ đường (huơ vòi: đưa vòi lên cao, khua sang hai bên). Đời thuở nào lợn thắng được voi (đời thuở nào: không bao giờ).

c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: lang thang, xum xuê, huơ vòi, ngờ nghệch, nhằm voi xông tới, nhấc bổng, ném xuống vệ đường, hết hồn, đời thuở nào, tự kiêu, hại thân.

d) Luyện đọc câu 

– GV: Bài đọc có mấy câu? (9 câu).

– GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc.

– Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân, từng cặp). Nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Nào ngờ, / voi huơ vòi / nhấc bổng lợn lên, / ném xuống vệ đường.

e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài.

g) Tìm hiểu bài đọc

– GV nêu YC, chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc.

– YC HS làm bài, nêu kết quả.

– GV nhận xét, chốt đáp án đúng.

4.Củng cố, dặn dò:

– Gọi Hs đọc toàn bài.

– Nhận xét tiết học.

– Chuẩn bị bài tiếp theo.     

-Theo dõi

-Lắng nghe

-Luyện đọc từ ngữ trên bảng

-HS xác định câu

-Đọc từng câu

-Hs đọc nối tiếp từng câu

-Luyện đọc đoạn và thi đọc đoạn

-HS  theo dõi

-HS đọc.

HS suy nghĩ, làm bài. / 1 HS đọc kết quả. Cả lớp đọc lại kết quả: a) Lợn rừng con nghĩ là – 2) mình thắng được voi.  b) Lợn rừng mẹ bảo con – 1) chớ tự kiêu mà hại thân.

-HS phát biểu.

– HS nhắc lại.

Leave a Comment