GIÁO ÁN BÀI ƯU THẾ LAI THEO 5 BƯỚC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Bài 35: ƯU THẾ LAI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Học sinh hiểu và Trình bày được khái niệm ưu thế lai, cơ sở …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài 35: ƯU THẾ LAI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

+ Học sinh hiểu và Trình bày được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng con lai F1 để nhân giống, các biện pháp Duy trì ưu thế lai.

+ Học sinh nêu được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai.

+ Học sinh hiểu và Trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo con lai kinh tế ở nước ta.

+ Học sinh thấy rừ chọn giống không chỉ có ý nghĩa chọn lọc đơn thuần mà là một hoạt động rất sáng tạo.

– Đưa gíáo dục môi trường lồng ghép vào.

2. Kĩ năng

– Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm, khai thác kênh hình, làm việc với SGK.

– Rèn kĩ năng quan sát.

3. Thái độ Say mê học tập yêu thích bộ môn.

4. Phát triển năng lực 

-NL chung: Phát triển năng lực tự học; thu thập và xử lý thông tin; hoạt động nhóm; trình bày diễn thuyết trước tập thể.

-NL chuyên biệt: Biết cách vận dụng kiến thức đã học để vận dụng ưu thế lai trong trồng trọt và chăn nuôi ở gia đình để tăng hiệu quả sản xuất.

5. Phương pháp – kỹ thuật dạy học

– Dạy học hợp tác – nhóm, vấn đáp tìm tòi

– Kỹ thuật động não

II.CHUẨN BỊ

1. Phương pháp

– Đàm thoại gợi mở, trực quan.

– Nhóm, tổ chức hoạt động nhóm.

2.Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên:

+Một số tranh ảnh về tạo giống vật nuôi, cây trồng.

+Tài liệu về thành tựu tạo ưu thế lai

2.  Học sinh:

– Học Tiết cũ và đọc trước Tiết 35.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Ổn định tổ chức

– Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ: HS trả lời 2 câu hỏi SGK trang 101?

– Kiểm tra câu 1. 2 SGK trang 101

3. Bài mới ( 40-42’).

Hoạt động của GV            Hoạt động của HS             Nội dung

Hoạt động 1:  Hiện tượng ưu thế lai (12-14’)

– GV cho HS quan sát H 35 phóng to và đặt câu hỏi:

– So sánh cây và bắp ngô của 2 dòng tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong H 35?

– GV nhận xét ý kiến của HS và cho biết: hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai.

– Ưu thế lai là gì? Cho VD minh hoạ ưu thế lai ở động vật và thực vật?

– GV cung cấp thêm 1 số VD.       – HS quan sát hình, chú ý đặc điểm: chiều cao cây, chiều dài bắp, số lượng hạt  nêu được:

+ Cơ thể lai F1 có nhiều đặc điểm trội hơn cây bố mẹ.

 

 

– HS nghiên cứu SGK, kết hợp với nội dung vừa so sánh nêu khái niệm ưu thế lai.

+ HS lấy VD.        1: Hiện tượng ưu thế lai

 

 

 

 

 

Kết luận:

– Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ: có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao hơn.

–  Ưu thế lai biểu hiện rõ khi lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

¬Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai (12-14’)

– Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:

– Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất?

– Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?

– GV giúp HS rút ra kết luận.

– Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm gì?     – HS nghiêncứu SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:

+ Ưu thế lai rõ vì xuất hiện nhiều gen trội có lợi ở con lai F1.

+ Các thế hệ sau ưu thế lai giảm dần vì tỉ lệ dị hợp giảm.

 

+ Nhân giống vô tính.     2: Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai

Kết luận:

– Khi lai 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 vì hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp chỉ biểu hiện tính trạng trội có lợi.

+ Tính trạng số lượng (hình thái, năng suất) do nhiều gen trội quy định.

– Sang thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm nên ưu thế lai giảm. Muốn khắc phục hiện tượng này, người ta dùng phương pháp nhân giống vô tính (giâm, ghép, chiết…).

Hoạt động 3: Các phương pháp tạo ưu thế lai (12-14’)

Mục II. các phương pháp tạo ưu thế lai: Không dạy chi tiết, chỉ dạy phần chữ đóng khung ở cuối bài.

-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, hỏi:

– Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp nào?

– Nêu VD cụ thể?

– GV giải thích thêm về lai khác thứ và lai khác dòng.

Lai khác dòng được sử dụng phổ biến hơn.

– Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào?VD?

– GV cho HS quan sát tranh ảnh về các giống vật nuôi.

– Tại sao không dùng con lai F1 để nhân giống?

– GVmở rộng: ở nước ta lai kinh tế thường dùng con cái trong nước lai với con đực giống ngoại.

– Áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông lạnh.     – HS nghiên cứu SGK mục III để trả lời. Rút ra kết luận.

 

 

 

 

 

 

– HS nghiên cứu SGK và nêu được các phương pháp.

+ Lai kinh tế

+ Áp dụng ở lợn, bò.

+ Nếu nhân giống thì sang thế hệ sau các gen lặn gây hại ở trạng thái đồng hợp sẽ biểu hiện tính trạng.   3: Các phương pháp tạo ưu thế lai

 

Kết luận:

1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng:

– Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau.

VD: Ở ngô lai (F1) có năng suất cao hơn từ 25 – 30 % so giống ngô tốt.

– Lai khác thứ: lai giữa 2 thứ hoặc tổng hợp nhiều thứ của 1 loài.

  VD: Lúa DT17 tạo ra từ tổ hợp lai giữa giống lúa DT10 với OM80 năng suất cao (DT10 và chất lượng cao (OM80).

2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi:

– Lai kinh tế: cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm.

VD: Lợn ỉ Móng Cái x Lợn Đại Bạch  Lợn con mới đẻ nặng 0,7 – 0,8 kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao.

4. Hoạt động luyện tập – vận dụng

– Trả lời câu 1. 2. 3. SGK trang 104.

Đáp án:

Câu1/ Hiện tượng cơ thể lai F1 khỏe hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả 2 dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai.

– Cơ sở di truyền học: ( Nội dung II)

– Người ta không dùng cơ thể lai F1 làm giống vì nếu làm giống thì ở đời sau qua phân li sẽ xuất hiện các kiểu gen đồng hợp về các gen lặn có hại, ưu thế lai giảm.

– Muốn duy trì ưu thế lai phải dùng biện pháp nhân giống vô tính (bằng giâm, chiếc, ghép,…)

Câu 2/ Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ (Nội dung 2)

Câu 3/ Phép lai kinh tế là phép lai giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng cơ thể lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống.

                Ở nước ta hiện nay, phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước giao phối với con đực cao sản thuộc giống nhập nội. Ví dụ: Con cái là ỉ Móng cái lai với con đực Đại Bạch.

5. Hoạt động tìm tòi mở rộng

– Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

– Tìm hiểu thêm về các thành tựu ưu thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam.

 

Bài 35: ƯU THẾ LAI

 

I.             MỤC TIÊU:

1.            Kiến thức:

–              HS hiểu và trình bày được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai.

 

–              Hiểu được           các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai.

–              Giải thích được lí do không dùng con lai F1 để nhân giống, các biện pháp duy trì ưu thế lai.

–              Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo con lai kinh tế ở nước ta.

2.            Kĩ năng:

–              Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ kênh hình.

–              Rèn luyện kĩ năng thảo luận nhóm và làm việc với SGK, sưu tầm tư liệu. Phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu.

3.            Giáo dục:

–              Giáo dục ý thức, thái độ học tập nghiêm túc cho học sinh, giải thích được cơ sở khoa học của một số giống lai.

4.            Nội dung trọng tâm:

–              Khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai để nhân giống.

–              Khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta.

a.            Năng lực chung:

–              Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý.

–              Năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

–              Năng lực về công cụ lao động: Năng lực sử dụng CNTT, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.

b.            Năng lực chuyên biệt: Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm NLTP về nghiên cứu khoa học, nhóm NLTP về kĩ năng thực hành sinh học.

II.            CHUẨN BỊ:

–              GV: +Một số tranh ảnh về tạo giống vật nuôi, cây trồng.

+Tài liệu về thành tựu tạo ưu thế lai

–              HS: Học bài cũ và đọc trước bài 35.

III.           PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

–              Phương pháp: Giải quyết vấn đề, trực quan, vấn đáp, dạy học nhóm.

–              Kỹ thuật: Động não, chia nhóm, thu nhận thông tin phản hồi, trình bày 1 phút.

IV.          TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1.            Ổn định lớp (1p)

2.            Kiểm tra bài cũ (6p):

Câu1: Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hoá? Cho ví dụ ?

Câu2: Trong chọn giống người ta dùng hai phương pháp: tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì ?

*Đáp án:

Câu1: Tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phấn hoặc giao phối gần ở động vật gây ra hiện tượng thoái hoá vì tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại . VD ( HS tự nêu ) Câu2: Trong chọn giống người ta thường dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở ĐV để củng cố và giữ tính ổn định của một số tính

 

trạng mong muốn , tạo dòng thuần đ/giá kiểu gen từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể .

3.            Bài mới:

Họat động của giáo viên                Họat động của học sinh Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu:             HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển  năng lực:               Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

–              GV hỏi:

? Kể tên một số giống lai trong sản xuất nông nghiệp?

? Những giống này có những đặc điểm nổi bật nào? Vì sao có được những đặc điểm đó?

–              GV: Nhận xét, bổ sung vào bài mới: “Ưu thế lai”.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: lí do không dùng con lai F1 để nhân giống, các biện pháp duy trì ưu thế lai.

– khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo con lai kinh tế ở nước ta.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

– GV cho HS quan sát H  – HS quan sát hình, chú ý               I. Ưu thế lai (10p).

–              Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1có sức sống cao hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn  trung bình giữa hai bố mẹ hoặc trội vượt cả bố mẹ.

Ví dụ : + ở thực vật: cà chua hồng Việt nam x cà chua Ba lan

+ Ở động vật: gà Đông cảo x gà ri; vịt x ngan

–              Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.

35 phóng to và đặt câu   đặc điểm: chiều cao cây,              

hỏi:        chiều dài bắp, số lượng hạt         

? So sánh cây và bắp ngô               hiểu được        :              

của 2 dòng tự thụ phấn + Cơ thể lai F1 có nhiều đặc        

với cây và bắp ngô ở cơ điểm trội hơn cây bố mẹ.            

thể lai F1 trong H 35?                     

– GV nhận xét ý kiến của                              

HS           và           cho         biết:       hiện                      

tượng trên được gọi là ưu                           

thế lai.                 

? Ưu thế lai là gì? Cho VD minh hoạ ưu thế

lai ở động vật và thực vật?

– GV cung cấp thêm 1 số VD.       – HS nghiên cứu SGK, kết hợp với nội dung vừa so sánh nêu khái niệm ưu thế lai.

+ HS lấy VD.       

 

– Yêu cầu HS đọc thông  – HS nghiên cứu SGK, thảo           II. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai (8p).

–              Khi lai 2 dòng thuần, ưu thế lai lại biểu hiện rõ nhất  vì các gen trội có lợi được biểu hiện ở F1.

–              Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ vì ở F1 tỉ lệ các cặp gen dị hợp cao nhất và sau đó giảm dần.

P: AAbbCC                          x aaBBcc GP:      AbC                                aBc

F1 :         AaBbCc

(F1 mang 3 gen trội)

tin SGK và trả lời câu       luận nhóm. Đại diện HS trả          

hỏi:        lời, HS khác n/xét, bổ sung:        

? Tại sao khi lai 2 dòng    + Ưu thế lai rõ vì xuất hiện          

thuần ưu thế lai thể hiện              nhiều gen trội có lợi ở con           

rõ nhất?               lai F1.    

? Tại sao ưu thế lai biểu + Các thế hệ sau ưu thế lai          

hiện rõ nhất ở F1 sau đó               giảm dần vì tỉ lệ thể dị hợp          

giảm dần qua các thế hệ?             giảm.    

– GV giúp HS rút ra kết                  

luận.                     

? Muốn duy trì ưu thế lai                             

con người đã làm gì?       + Nhân giống vô tính.    

– GV n/xét và chốt ý.                     

-GV        yêu        cầu         HS           đọc         – HS nghiên cứu SGK mục             III. Các phương pháp tạo

thông tin SGK, hỏi:          III để trả lời.        ưu thế lai (14p)

? Con người đã tiến hành             + Lai khác dòng, lai khác                1. Phương pháp tạo ưu thế

tạo ưu thế lai ở cây trồng              thứ.       lai ở cây trồng:

bằng phương pháp nào?                              – Lai khác dòng: tạo 2 dòng

? Nêu VD cụ thể?

– GV giải thích thêm về 

+ HS nêu ví dụ.  tự thụ phấn rồi cho giao

phấn với nhau.

lai khác thứ và lai khác                    VD: ở ngô lai (F1) có năng

dòng.                    suất cao hơn từ 25 – 30 % so

– Lai khác dòng được sử                 giống ngô tốt.

dụng phổ biến hơn.        – HS lăng nghe, tiếp thu.                – Lai khác thứ: lai giữa 2 thứ

? Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở

vật nuôi bằng phương ph nào?VD?

– GV cho HS quan sát     

 

–              HS nghiên cứu SGK và hiểu  được             các phương        hoặc tổng hợp nhiều thứ của 1 loài.

VD:  Lúa  DT17  tạo  ra  từ tổ

hợp  lai  giữa giống lúa DT10

tranh ảnh về các giống   pháp.    với          OM80    năng      suất       cao

vật nuôi.              + Lai kinh tế: ở lợn, bò.  (DT10    và           chất       lượng    cao

? Ở vật nuôi người ta                      (OM80).

dùng      phương                pháp      lai            – HS quan sát tranh vận 2. Phương pháp tạo ưu thế

nào là chủ yếu? dụng trả lời.        lai ở vật nuôi:

? Lai kinh tế là gì?             + Dùng phương pháp lai                – Lai kinh tế: cho giao phối

? Tại sao không dùng      kinh tế. giữa cặp vật nuôi bố mẹ

 

 

con lai F1 để  nhân giống?

–              GV mở rộng: ở nước ta lai kinh tế thường dùng con cái trong nước lai với con đực giống ngoại.

–              Áp dụng kĩ thuật giữ

tinh đông lạnh.  + HS nêu khái niệm lai kinh tế.

+ Nếu nhân giống thì sang thế hệ sau các gen lặn gây hại ở trạng thái đồng hợp sẽ biểu hiện tính trạng.   thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm.

VD: Lợn ỉ Móng Cái x Lợn Đại Bạch  Lợn con mới đẻ nặng 0,7 – 0,8 kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao.

 

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:                Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Câu 1:

Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất khi thực hiện phép lai giữa:

A.            Các cá thể khác loài

B.            Các dòng thuần có kiểu gen khác nhau

C.            Các cá thể được sinh ra từ một cặp bố mẹ

D.            Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây

Câu 2:

Khi thực hiện lai giữa các dòng thuần mang kiểu gen khác nhau thì ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở thế hệ con lai:

A.            Thứ 1

B.            Thứ 2

C.            Thứ 3

D.            Mọi thế hệ

Câu 3:

Lai kinh tế là:

A.            Cho vật nuôi giao phối cận huyết qua một, hai thế hệ rồi dùng con lai làm

sản phẩm

B.            Lai giữa 2 loài khác nhau rồi dùng con lai làm giống

C.            Lai giữa 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai làm giống

D.            Lai giữa 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai làm sản phẩm

Câu 4:

Trong chăn nuôi, người ta sử dụng phương pháp chủ yếu nào để tạo ưu thế lai?

 A. Giao phối gần

B. Cho F1 lai với cây P

 

C Lai khác dòng

D. Lai kinh tế

Câu 5:

Để tạo ưu thế lai ở cây trồng người ta dùng phương pháp chủ yếu nào sau đây?

A.            Tự thụ phấn

B.            Cho cây F1 lai với cây P

C.            Lai khác dòng

D.            Lai phân tích

Câu 6:

Ưu thế lai biểu hiện như thế nào qua các thế hệ:

A.            Biểu hiện cao nhất ở thế hệ P, sau đó giảm dần qua các thế hệ .

B.            Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ .

C.            Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F2, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

D.            Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ .

Câu 7:

Để tạo ưu thế lai, khâu quan trọng đầu tiên là:

A.            Lai khác dòng

B.            Lai kinh tế

C.            Lai phân tích

D.            Tạo ra các dòng thuần

Câu 8:

Ngày nay, nhờ kĩ thuật giữ tinh đông lạnh, thụ tinh nhân tạo và kĩ thuật kích thích nhiều trứng rụng một lúc để thụ tinh, việc tạo con lai kinh tế có nhiều thuận lợi đối với các vật nuôi nào sau đây?

A.            Bò và lợn

B.            Gà và lợn

C.            Vịt và cá

D.            Bò và vịt

Câu 9:

Muốn duy trì ưu thế lai trong trồng trọt phải dùng phương pháp nào?

A.            Cho con lai F1 lai hữu tính với nhau

B.            Nhân giống vô tính bằng giâm, chiết, ghép…

C.            Lai kinh tế giữa 2 dòng thuần khác nhau

D.            Cho F1 lai với P

Câu 10.

Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở con lai của phép lai nào sau đây?

 A. P: AABbDD   X             AABbDD

B. P:  AaBBDD    X             Aabbdd

 

 

C. P:  AAbbDD    X             aaBBdd

D. P:  aabbdd     X             aabbdd

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:                Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1.            Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

Câu1/ Ưu thế lai là gì? Cho biết cơ sở di truyền của hiện tượng trên? Tại sao không dùng ưu thế lai để nhân giống? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì? (MĐ2)

Câu2/ Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ? (MĐ2) Câu3/ Lai kinh tế là gì? ở nước ta, lai kinh tế được thực hiện dưới hình thức nào? Cho ví dụ? (MĐ3)

2.            Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

–              HS trả lời.

–              HS nộp vở bài tập.

–              HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

 Đáp án:

Câu1/ Hiện tượng cơ thể lai F1 khỏe hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả 2 dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai.

–              Cơ sở di truyền học: ( Nội dung II)

–              Người ta không dùng cơ thể lai F1 làm giống vì nếu làm giống thì ở đời sau qua phân li sẽ xuất hiện các kiểu gen đồng hợp về các gen lặn có hại, ưu thế lai giảm.

–              Muốn duy trì ưu thế lai phải dùng biện pháp nhân giống vô tính (bằng giâm, chiết, ghép,…)

Câu2/ Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ (Nội dung 2) Câu3/ Phép lai kinh tế là phép lai giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng cơ thể lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống.

Ở nước ta hiện nay, phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước giao phối với

con đực cao sản thuộc giống nhập nội. Ví dụ: Con cái là ỉ Móng cái lai với con đực Đại Bạch.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực

 

 

sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Tại sao ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước, con đực cao sản thuộc giống nhập nội để lai kinh tế?

Trong chăn nuôi, người ta giữ lại con đực tốt làm giống cho đàn của nó là đúng hay sai , tại sao?

3.            Dặn dò (1p):

–              Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.

–              Soạn trước bài mới: “ Thực hành: Tập dượt các thao tác giao phấn”

 

Leave a Comment