Kéo xuống để xem hoặc tải về!
Tiếng việt bài 48
At, ăt, ât
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
– Nhận biết và đọc đúng các vần at, ăt, ât; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần at, ăt, ât; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
– Viết đúng các vần at, ăt, ât (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần at, ăt, ât.
– Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần at, åt, ât có trong bài học.
2. Kỹ năng
– Phát triển kỹ năng nói lời xin phép.
– Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người.
3. Thái độ
– Cảm nhận được tình cảm, sự gần gũi gìữa các HS trong lớp học, gìữa các thành viên trong gìa đình được minh hoạ trong tranh; từ đó yêu mến hơn lớp học và gìa đình của mình.
II CHUẨN BỊ
– Tranh ảnh SGK, Bộ đồ dùng học TV, bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy học Phương án hỗ trợ – kết quả
Hoạt động 1: Ôn và khởi động:
– HS hát chơi trò chơi
– GV cho HS kiểm tra lẫn nhau bài trong SGK 2 phút sau đó gọi 2 HS đọc bài.
– Gọi HS các nhóm báo cáo việc kiểm tra.
– GV NX chung.
Hoạt động 2: Nhận biết:
– HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?
– GV và HS thống nhất câu trả lời.
– GV đọc câu nhận biết: Nam bắt nhịp cho tất cả các bạn hát.
– GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo.
– GV giới thiệu các vần mới: at, ăt, ât
Viết tên bài lên bảng.
Hoạt động 3: Luyện đọc:
a. Đọc vần at, ăt, ât:
– GV yêu cầu HS so sánh at, ăt, ât
– GV đánh vần mẫu các vần at, ăt, ât
– GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần.
– GV yêu cầu HS đọc trơn cá nhân, đồng thanh.
* Ghép chữ cái tạo vần
– GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần at, ăt, ât
b. Đọc tiếng:
– GV đọc tiếng mẫu
– GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu:(trong SHS).
– GV yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn tiếng mẫu
– GV yêu cầu HS phân tích tiếng mẫu.
* Đọc các tiếng nhóm 1: GV hướng dẫn HS:
+ So sánh
+ Đánh vần + Đọc trơn
* Đọc các tiếng nhóm 2, 3: GV hướng dẫn HS tương tự Nhóm 1.
* Ghép chữ cái tạo tiếng:
– HS tự tạo các tiếng có chứa at, ăt, ât
– GV yêu cầu HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
c. Đọc từ ngữ
– GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bãi cát, mặt trời, bật lửa.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
– Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Hoạt động 4: Viết bảng:
– GV đưa mẫu chữ viết các vấn at, ăt, ât
– GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết lần lượt các vấn at, ăt, ât và cát, mặt, bật
– Y/C HS viết trên không trước khi viết viết vào bảng con.
– GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
– GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
– HS vui vẻ phấn chấn để học bài mới.
-HS kiểm tra chéo nhau.
– Lần lượt các nhóm bàn báo cáo.
– Thảo luận nhóm 2. Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
– Hs lắng nghe
– HS đọc: CN – ĐT
– HS đọc cá nhân, đồng thanh:
+ So sánh vần
+ Đánh vần các vần
+ Đọc trơn các vần
+ Phân tích vần
– Hỗ trợ HS thao tác ghép.
– Đọc cá nhân, đồng thanh.
– Hs lắng nghe
– HS đọc: cá nhân, đồng thanh
– HD so sánh điểm giống nhau giữa các tiếng
– CN – ĐT – Tổ
– Hỗ trợ HS ghép
– HS nêu từ ngữ minh họa cho tranh: + Phân tích
+ Đọc trơn
– HS đọc nối tiếp, đồng thanh.
– HS đọc
– HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).
– HS nhận xét – lắng nghe
TIẾT 2
Hoạt động 5: Viết vở:
– GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ.
– GV hướng dẫn HS viết. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút.
– GV yêu cầu HS viết vào vở các vần at, ăt, ât các từ ngữ cát, mặt, bật
– GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS.
Hoạt động 6: Luyện đọc:
– Cho HS thảo luận nhóm đôi về nội dung bức tranh.
– GV thống nhất câu trả lời.
– GV giới thiệu đoạn văn, đọc mẫu cả đoạn.
– GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. – Yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần at, ăt, ât trong từng câu.
– GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới.
– GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.
– HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc:
+ Hè đến, gìa đình Nam đi đâu?
+ Mẹ và Nam chuẩn bị những gì?
+ Vì sao Nam rất vui?
– GV và HS thống nhất câu trả lời.
Hoạt động 7: Nói theo tranh:
– GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi quan sát tranh trong SGK và nói về tình huống trong tranh.
– GV đặt từng câu hỏi và HS trả lời theo từng câu:
Có những ai trong tranh?
Có đồ chơi gì trong tranh?
Theo em, nếu bạn nhỏ muốn chơi đồ chơi đó thì phải nói gì với bác chủ nhà
– GV yêu câu một số (2 – 3) HS trả lời những câu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về những trường hợp phải xin phép.
Hoạt động củng cố:
– HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần an, ăn, ăn và đặt câu với các từ ngữ tìm được.
– GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
– HS lắng nghe
– GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
– Đại diện nhóm trả về nội dung tranh.
– CN xung phong xác định .
– Tìm, đánh vần, PT tiêng: CN-ĐT
– HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh.
– Hs lắng nghe