Giáo án bài Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở bắc Trung Bộ thi giáo viên giỏi theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 17 Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở bắc Trung Bộ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Phân tích được sự hình thành cơ …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

17 Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở bắc Trung Bộ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Phân tích được sự hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp, cơ cấu công nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải của vùng:

 – Lí do hình thành cơ cấu kinh tế nông, lâm, ngư nghiệp trong vùng.

 – Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp: tiềm năng và thực trạng.

 – Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven biển: tiềm năng và thực trạng.

 – Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp: tiềm năng và thực trạng.

 – Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải: phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa; thực trạng xây dựng cơ sở hạ tầng, trước hết là giao thông vận tải.

 – Tích hợp môi trường.

 – Giáo dục biển đảo.

2. Năng lực:

 – Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin.

 – Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh.

3. Phẩm chất:

 – Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.

2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

3.1. Ổn định:

Ngày dạy

Lớp

Sĩ số

Ghi chú

3.2. Kiểm tra bài cũ:

 – Câu hỏi: Phân tích các định hướng chính trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH?

 * Đáp án:

 – Xu hướng chung là phải tiếp tục giảm tỉ trọng của khu vực I (nông – lâm – ngư nghiệp) và tăng nhanh tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp – xây dựng) và khu vực III (dịch vụ) trên cơ sở đảm bảo tăng trưởng kinh tế với tốc độ nhanh, hiệu quả cao gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường. Cho đến năm 2010, tỉ trọng của các khu vực tương ứng sẽ là 20%, 34% và 46%.

 – Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ từng ngành có sự khác nhau, nhưng trọng tâm là phát triển và hiện đại hoá công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hàng hoá.

 + Đối với khu vực I, giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thuỷ sản. Riêng trong ngành trồng trọt lại giảm tỉ trọng của cây lương thực và tăng dần tỉ trọng của cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả.

 + Đối với khu vực II, quá trình chuyển dịch lại gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm để sử dụng có hiệu quả các thế mạnh về tự nhiên và con người của vùng. Đó là các ngành chế biến lương thực – thực phẩm, ngành dệt – may và da giày, ngành sản xuất vật liệu xây dựng, ngành cơ khí – kĩ thuật điện – điện tử.

 + Đối với khu vực III, du lịch là một ngành tiềm năng. Đồng bằng sông Hồng có nhiều thế mạnh về du lịch, đặc biệt ở Hà Nội và vùng phụ cận cũng như ở Hải Phòng. Trong tương lai, du lịch sẽ có vị trí xứng đáng trong nền kinh tế của vùng. Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục và đào tạo…cũng phát triển mạnh nhằm đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch kinh tế.

3.3. Hoạt động học tập:

HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)

a) Mục đích: HS nhận biết được vùng BTB.

b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.

c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

 – Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS chơi trò chơi lật mảnh ghép, mảnh ghép lớn là tranh về BTB. HS trả lời câu hỏi: Đây là vùng nào? Em biết gì về vùng kinh tế này?

 – Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 05 phút.

 – Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

 – Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về đặc điểm lãnh thổ, tên các tỉnh và vị trí của vùng

a) Mục đích: HS biết xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng BTB.

b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

1. Khái quát chung

 – Diện tích: 51, 5 nghìn km2

 – Gồm: 6 tỉnh (kể tên).

 – BTB là vùng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nhất nước.

 – Tiếp giáp: ĐBSH, trung du và miền núi BB, Lào và Biển Đông.

⇒ Thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh tế – xã hội của vùng với các vùng khác cả bằng đường bộ và đường biển.

d) Tổ chức thực hiện:

 – Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, Atlat, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:

 + Câu hỏi 1: Xác định vị trí địa lí của vùng BTB?

 + Câu hỏi 2: Kể tên các tỉnh trong vùng?

 + Câu hỏi 3: Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển KT – XH của vùng?

 – Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

 + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.

 + GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

 – Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

 + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau

 + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.

 – Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp

a) Mục đích: HS hiểu và trình bày được thực trạng và triển vọng phát triển cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp.

b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

2. Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp

Thế mạnh

Khó khăn

Hướng giải quyết

1. Lâm nghiệp

 – Diện tích rừng 2, 46 triệu ha (20% cả nước).

 – Có nhiều loại gỗ quí: đinh, lim, sến

⇒ phát triển công nghiệp khai thác gỗ, chế biến lâm sản.

 – Thiếu CSVC, máy móc.

 – Cháy rừng

 – Thiếu vốn và lực lượng quản lí.

 – Khai thác đi đối với tu bổ, bảo vệ và trồng rừng.

2. Nông nghiệp

 – Đất đai đa dạng: phù sa, feralit.

 – Khí hậu có sự phân hóa đa dạng.

⇒ phát triển lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia súc và cây trồng CN.

 – Độ phì kém, chịu nhiều thiên tai.

 – Giải quyết vấ đề

lương thực.

 – Mở rộng thị trường và công nghiệp chế biến.

3. Ngư nghiệp

 – Bờ biển dài, nhiều loại hải sản quí.

 – có nhiều sông lớn

⇒ phát triển đánh bắt, nuôi trồng trong cả 3 môi trường nước ngọt, lợ và mặn.

Thiên tai xảy ra thường xuyên.

Đầu tư trang thiết bị, đẩy mạnh đnh bắt xa bờ.

d) Tổ chức thực hiện:

 – Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập:

PHIẾU HỌC TẬP

Thế mạnh

Khó khăn

Hướng giải quyết

1. Lâm nghiệp

2. Nông nghiệp

3. Ngư nghiệp

+ Nhóm 1, 4: Tìm hiểu về hoạt động lâm nghiệp.

 + Nhóm 2, 5: Tìm hiểu về nông nghiệp.

 + Nhóm 3, 6: Tìm hiểu về ngư nghiệp.

 – Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

 + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.

 + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.

 – Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

 + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

 – Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về sự hình thành cơ cấu công nghiệp

và phát triển cơ sở hạ tầng GTVT

a) Mục đích: HS hiểu và trình bày được thực trạng sự phát triển của công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng BTB.

b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng GTVT

a. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa

 – Là vùng có nhiều nguyên liệu cho sự phát triển công nghiệp: khoáng sản, nguyên liệu nông – lâm – ngư nghiệp

 – Trong vùng đã hình thành một số vùng công nhiệp trọng điểm: sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, luyện kim, chế biến nông – lâm – thủy sản và có thể lọc hóa dầu.

 – Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở dải ven biển, phía đông bao gồm Thanh Hóa, Vinh, Huế

b. Xây dựng cơ sở hạ tầng, trước hết là GTVT

 – Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển KT – XH của vùng.

 – Các tuyến GT quan trọng của vùng: quốc lộ 7, 8, 9, 1A, đường Hồ Chí Minh.

d) Tổ chức thực hiện:

 – Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:

 + Câu hỏi 1: BTB có những điều kiện nào để phát triển công nghiệp? Nhận xét sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp và cơ cấu ngành của các trung tâm?

 + Câu hỏi 2: Quan sát lược đồ, nghiên cứu sự phân bố các loại tài nguyên phục vụ cho công nghiệp, sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp lớn của vùng?

 + Câu hỏi 3: Tại sao việc phát triển kinh tế vùng phải gắn liền với xây dựng cơ sở hạ tầng? Xác định trên lược đồ các hệ thống giao thông của vùng?

 – Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

 + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.

 + GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

 – Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

 + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau

 + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.

 – Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS

b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:

Câu 1: Điều kiện sinh thái nông nghiệp nào sau đây không phải của Bắc Trung Bộ?

A. Nhiều vụng biển để nuôi thủy sản.    

B. Đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi.

C. Đất phù sa, đất feralit và đất badan.  

D. Thường xảy ra thiên tai, nạn cát bay.

Câu 2: Trong tổng diện tích đất có rừng của vùng Bắc Trung Bộ, loại rừng nào sau đây có diện tích lớn nhất?

A. Sản xuất.                        B. Phòng hộ.     

C. Nhập mặn.                     D. Đặc dụng.

Câu 3: Khó khăn nào sau đây là chủ yếu làm cho cơ cấu công nghiệp của Bắc Trung Bộ chưa được hoàn chỉnh?

A. Nguyên liệu, nhiên liệu còn thiếu.       B. Vốn và kĩ thuật còn nhiều hạn chế.

C. Lao động ít và thiếu kinh nghiệm.        D. Thị trường nhỏ và còn biến động.

Câu 4: Ý nghĩa quan trọng nhất của đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là

A. tạo thế mở hơn nữa để tiếp tục thu hút đầu tư.

B. thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội của vùng phía tây.

D. tạo thế liên hoàn trong cơ cấu kinh tế theo không gian.

Câu 5: Việc hình thành cơ cấu nông lâm ngư nghiệp vùng Bắc Trung Bộ có ý nghĩa lớn nhất là

A. tạo nên thế liên hoàn trong phát triển kinh tế.             

B. giải quyết nhiều việc làm cho người lao động.

C. giúp hình thành các mô hình sản xuất mới.     

D. tạo nên các sản phẩm thế mạnh của vùng.

d) Tổ chức thực hiện:

 – Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.

 – Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.

 – Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

 – Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG

a) Mục đích: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để phân tích được thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở vùng BTB.

b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:

 * Câu hỏi: Hãy phân tích những thuận lợi, khó khăn trong phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ?

 * Trả lời câu hỏi:

 – Thuận lợi:

 + Vị trí địa lí:

 > Phía Bắc giáp đồng bằng sông Hồng – vùng có nền kinh tế phát triển thứ hai cả nước và Trung du miền núi Bắc Bộ – vùng nguyên liệu lớn của cả nước. Thuận lợi cho giao lưu trao đổi hàng hóa, nguyên nhiên liệu, thị trường tiêu thụ rộng lớn, chuyển giao trình độ khoa học kĩ thuật…

 > Mang tính chất cầu nối miền Bắc và miền Nam nước ta với các trục giao thông Bắc Nam chạy qua (quốc lộ 1, đường sắt Bắc Nam, đường Hồ Chí Minh).

 > Phía Tây giáp Lào thuận lợi để giao lưu buôn bán thông qua các cửa khẩu.

 > Phía Đông là vùng biển Đông rộng lớn, thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển đồng thời giao lưu mở rộng với bên ngoài.

 + Điều kiện tự nhiên:

 > Địa hình kết hợp đất đai tạo điều kiện để hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp theo chiều Tây – Đông:

Phía Tây là vùng núi thấp, đất feralit: thuận lợi canh tác cây công nghiệp lâu năm, lâm nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn.

Vùng đồi trước núi phát triển chăn nuôi gia súc: trâu, bò (bò chiếm 50% số lượng đàn bò cả nước).

Vùng đồng bằng ven biển có thể phát triển cây lúa, các loại cây công nghiệp ngắn ngày: lạc, vừng, nghệ, thuốc lá, mía…cây ăn quả (cam, chanh, xoài), nuôi gia cầm, lợn…

Vùng biển rộng lớn phía Đông: có nhiều bãi tôm, bãi cá phát triển đánh bắt thủy sản, các vũng vịnh, đầm ph á có thể nuôi trồng thủy sản (tôm, cá).

 > Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nguồn nhiệt và ẩm dồi dào thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.

 > Sông ngòi dốc, nước quanh năm thuận lợi phát triển nông nghiệp, công nghiệp, nguồn thủy năng quan trọng của vùng (sông Mã, sông Cả).

 > Một số khoáng sản có giá trị như crômit, thiếc, sắt, đá vôi và sét làm xi măng, đá quý.

 > Tài nguyên du lịch rất phong phú, nhất là về du lịch biển. Có các bãi tắm nổi tiếng như: Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên cầm, Thuận An, Lăng Cô; di sản thiên nhiên thế giới Phong Nha – Kẻ Bàng.

 + Kinh tế – xã hội:

 > Dân cư – lao động: Khá đông(10, 6 triệu người, chiếm 12, 7% số dân cả nước, năm 2006), người dân cần cù, thông minh, đem lại nguồn lao động dồi dào, năng động, tiếp thu nhanh các thành tựu khoa học kĩ thuật.

 > Cơ sở hạ tầng – cơ sở vật chất, kĩ thuật: Ngày càng hoàn thiện, đặc biệt các tuyến giao thông Bắc – Nam và Đông – Tây.

 > Chính sách phát triển của Nhà nước được quan tâm, đẩy mạnh hơn, đặc biệt là dự án phát triển hành lang Đông – Tây.

 > Thị trường tiêu thụ khá rộng lớn (đặc biệt là đồng bằng sông Hồng kế bên).

 – Khó khăn:

 + Tự nhiên:

 > Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, bị chia cắt mạnh.

 > Khí hậu chịu ảnh hưởng hiệu ứng phơn khô nóng.

 > Bão nhiệt đới; lũ quét, lũ ống, sạt lở đất ở vùng miền núi; nạn cát bay cát chảy ven biển.

 + Kinh tế – xã hội:

 > Đời sống người dân còn khó khăn, đặc biệt vùng núi phía Tây.

 > Cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ.

d) Tổ chức thực hiện:

 – Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.

 – Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.

 – Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

 – Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.

3.4. Củng cố, dặn dò:

GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.

3.5. Hướng dẫn về nhà:

 – Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

 – Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.

 – Chuẩn bị nội dung bài 36. Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Duyên hải NTB

 + Khái quát chung.

 + Phát triển tổng hợp kinh tế biển.

 + Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng.

Leave a Comment