Giáo án bài vận động và nghỉ ngơi môn tự nhiên xã hội sách kết nối tri thức với cuộc sống lớp 1

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file tự nhiên và xã hội bài 23: vận động và nghỉ ngơi (tiết 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS sẽ: Nhận biết và kể …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

tự nhiên và xã hội

bài 23: vận động và nghỉ ngơi (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, HS sẽ:

Nhận biết và kể được một số hoạt động và nghỉ ngơi phù hợp có lợi cho sức khỏe, các hoạt đọng không có lợi cho sức khỏe và hậu quả của nó để phòng tránh.

Liên hệ với những hoạt động hằng ngày của bản than và xây dựng thói quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí: tích cực vận đọng, vận động vừa sức, vận động đúng cách nhằm đảm bảo sức khỏe cho mình và cho bạn bè, người than.

Biết phân thời hợp lí giữa các hoạt động học tập, nghỉ ngơi thư giãn và giúp đỡ bố mẹ.

II. CHUẨN BỊ:

GV:+ Hình phóng to trong SGK (nếu ).

+ Thẻ điểm để chơi trò chơi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Tiết 1

1. Mở đầu: Khởi động

? Tiết trước các em học bài gì?

– GV  cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc một bài hát thiếu nhi mà các em thích.

– GV nhận xét, vào bài mới

2. Hoạt động khám phá 

Hoạt động 1: QS hình và nêu những HĐ có lợi   cho sức khỏe.

MT: HS nhận biết được các hoạt động vận động có lợi và không có lợi cho sức khỏe.

– GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK

– Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để chỉ ra các hoạt động có lợi và không có lợi cho sức khỏe.

– GV nhận xét, kết luận

– GV sử dụng thêm hình ảnh về các hoạt động vận động khác

Hoạt động 2: MT: HS biết được kết quả của việc chăm chỉ và lười biếng vận động để từ đó có thái độ tích cực và tự giác vận động.

– GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK

– GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để thấy lợi ích của việc chăm chỉ và những tác hại của thói quen lười biếng vận động.

– GV nhận xét, bổ sung

– GV  cho HS tự liên hệ với bản thân hoặc các bạn hàng xóm để điều chỉnh thói quen vận động của mình, đảm bảo có sức khỏe tốt.

– GV kết luận:

3. Hoạt động vận dụng

– GV cho HS hoạt động cặp đôi hoặc nhóm lớn, từng HS lần lượt kể cho nhau nghe những hoạt động có lợi cho sức khỏe mà mình và người thân đã làm, sau đó gọi một số HS kể trước lớp những hoạt động mà các em và người thân đã làm.

– GV nhận xét

-GV nhấn mạnh: tích cực vận động là tốt, tuy nhiên không phải cứ vận động nhiều là tốt cho sức khỏe. Trên cơ sở phân biệt được các hoạt động vận động có lợi và không có lợi cho sức khỏe ở trên,

– GV  lưu ý HS cho dù là hoạt động có lợi nhưng vẫn cần thực hiện một cách hợp lí, đúng cách và đủ thời gian, không nên vận động quá sức.

-Nếu còn thời gian GV  kể cho HS nghe câu chuyện về cốc nước, một cốc nước  tương đối nhẹ, nhưng nếu cầm lâu trong cả tiếng đồng hồ thì sẽ rất mỏi. Vì thế cần có thời gian nghỉ ngơi sao cho hợp lí, kể cả với những hoạt động tưởng chừng đơn giản như ngồi xem tivi hay chơi điện tử.

Đánh giá

– GV cho HS kể được một số hoạt động vận động có lợi cho sức khỏe, liên hệ với bản thân để xây dựng thói quen vận động có lợi, có thái độ tích cực và tự giác thực hành những hoạt động vận động có lợi cho sức khỏe và biết nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện các hoạt động vận động có lợi.

Hướng dẫn về nhà

-Yêu cầu HS chuẩn bị trước các nội dung để kể về các hoạt động nghỉ ngơi hằng ngày cũng như hằng năm của mình.

* Tổng kết tiết học

– Nhắc lại nội dung bài học

– Nhận xét tiết học

– Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau       

– Tiết trước học bài: Ăn uống hằng ngày

HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc

– HS lắng nghe

– HS quan sát hình trong SGK.

HS thảo luận nhóm

– Các tranh 1, 2, 3, 4 có lợi cho sức khỏe, nhảy dây, tập thể dục, chăm sóc cây, đi bộ tới trường; Các tranh 5, 6 không có lợi cho sức khỏe; đá bóng dưới trời nắng gắt, xách đồ quá nặng,…).

Đại diện nhóm trình bày

HS theo dõi

HS quan sát hình trong SGK

HS thảo luận nhóm đôi.

– T7: Bạn lau nhà thường xuyên giúp cơ thể được vận động sẽ khỏe mạnh hơn.

T8: ạn học bơi thường xuyên và đã biết bơi. Sẽ không bị đuối nước.

T9: Bạn vừa xem ti vi vừa ăn đồ ăn. Lâu dần sẽ bị bệnh béo phì.

HS lắng nghe

HS tự liên hệ với bản than

HS lắng nghe

HS làm việc theo nhóm đôi

HS kể trước lớp: Tập thể dục buổi sáng; phụ giúp mẹ nhặt rau, lau nhà, rửa chén bát; không nên ăn đồ ngọt vào buổi tối,…

– Đá bóng dưới trời nắng không có lợi cho sức khỏe.

– HS kể và lắng nghe

Tập thể dục buổi sáng; phụ giúp mẹ nhặt rau, lau nhà, rửa chén bát; không nên ăn đồ ngọt vào buổi tối,…

– HS lắng nghe

BÀI 23: VẬN ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, HS sẽ đạt được:

* Về năng lực:

Nhận biết và kể được một số hoạt động và nghỉ ngơi phù hợp có lợi cho sức khỏe, các hoạt đọng không có lợi cho sức khỏe và hậu quả của nó để phòng tránh.

Liên hệ với những hoạt động hằng ngày của bản thân và xây dựng thói quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí: tích cực vận đọng, vận động vừa sức, vận động đúng cách nhằm đảm bảo sức khỏe cho mình và cho bạn bè, người than.

Về phẩm chất: Biết phân thời hợp lí giữa các hoạt động học tập, nghỉ ngơi thư giãn và giúp đỡ bố mẹ.

II. CHUẨN BỊ:

GV:+ Hình phóng to trong SGK (nếu ).

+ Thẻ điểm để chơi trò chơi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Mở đầu: Khởi động

? Tiết trước các em học bài gì?

– GV  cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc một bài hát thiếu nhi mà các em thích.

– GV nhận xét, vào bài mới

2. Hoạt động khám phá 

Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động hằng ngày của bạn Hoa.

– Em QS tranh và thảo luận cặp đôi để kể về các hoạt động của bạn hoa trong ngày nghỉ.

“Các em có làm việc nhà để giúp đỡ bố mẹ như bạn Hoa không?’’ để chuyển tiếp sang hoạt động 2.

-GV nhận xét, chốt, chuyển

Yêu cầu cần đạt: HS nói được các hoạt động vận động, nghỉ ngơi đúng giờ, hợp lí và có lợi cho sức khỏe của bạn Hoa trong ngày nghỉ.

– Tiết trước học bài: Vận động và nghỉ ngơi.

HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc

– HS lắng nghe

– HS qs và kể: T1: Bạn Hoa chạy bộ cùng bố.

T2: Bạn Hoa hơi cầu lông vào chiều mát.

T3: Cả nhà Hoa cùng nhau ăn cơm.

T4: Hoa phụ mẹ nhặt rau.

T5: Hoa đang hơi đàn.

T6: Bạn Hoa đang ngủ.

Hoạt động 2: Kể hoạt động ngày nghỉ của em.

-GV đặt câu hỏi: Vào ngày nghỉ, em thường làm gì?

-GV nhận xét, khen ngợi

3. Hoạt động thực hành

– GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK để chỉ ra được hoạt động nghỉ ngơi nào là hợp lí, hoạt động nào là không hợp lí.

– GV nhận xét, kết luận

– GV  chia lớp thành các nhóm tùy ý theo số lượng HS trong lớp (hoặc chia theo tổ) để chơi trò chơi kể về các hoạt động nghỉ ngơi có lợi và không có lợi cho sức khỏe, đội kể được nhiều và nhanh nhất sẽ là đội thắng (mỗi lần một người trong đội đứng ra kể trong một thời gian nhất định, nếu quá giờ sẽ mất lượt).

Yêu cầu cần đạt: HS phân biệt được các hoạt động nghỉ ngơi có lợi và không có lợi cho sức khỏe của mình.

4. Hoạt đông vận dụng

-GV cho HS hoạt động nhóm, từng bạn nói về những việc nhà vừa có lợi cho sức khỏe vừa giúp đỡ gia đình mà bản thân đã làm.

-GV cho một vài HS lên nói trước lớp

– GV nhận xét, đánh giá

– GV nhấn mạnh thêm về những tấm gương như Cậu bé Coretti trong tác phẩm Những tấm lòng cao cả, mặc dù việc dậy sớm không có lợi cho sức khỏe nhưng hằng ngày cậu dậy từ 5 giờ sáng đi vác củi cho bố mẹ mà không hề than vãn nửa lời, luôn tươi cười, hoạt bát, tranh thủ mọi thời gian để  vừa học, vừa làm, vừa chăm sóc mẹ ốm; 

Yêu cầu cần đạt: HS nói được về các việc nhà vừa có lợi cho sức khỏe vừa giúp đỡ gia đình mà mình đã làm.

Đánh giá

-HS có thái độ tích cực, tự giác trong việc xây dựng thói quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí nhằm đảm bảo sức khỏe cho bản thân, đồng thời biết nhắc nhở bạn bè người thân trong việc thực hiện các hoạt động nghỉ ngơi, hợp lí.

-Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV cho HS đóng vai theo tình huống gợi ý trong hình tổng kết cuối bài.

– GV nhận xét

Hướng dẫn về nhà

-Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị kiến thức cho bài Tự bảo vệ mình.

* Tổng kết tiết học

– Nhắc lại nội dung bài học

– Nhận xét tiết học

– Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau       

– HS kể về các hoạt động

– HS lắng nghe

HS quan sát hình trong SGK

HS nêu

HS lắng nghe

HS hoạt động nhóm

HS nêu

HS nhận xét bạn

HS lắng nghe

HS nêu

 

 

 

Leave a Comment