Giáo án bài vần iêu yêu tiếng việt sách chân trời sáng tạo lớp 1

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file BÀI 3: IÊU YÊU (tiết 5-6, sách học sinh, trang 154-155) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh: 1. Kiến thức: Quan sát tranh khởi …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

BÀI 3: IÊU YÊU (tiết 5-6, sách học sinh, trang 154-155)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:

1. Kiến thức: Quan sát tranh khởi động, trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần iêu, yêu (thả diều,buổi chiều,hạt điều,yêu thương).

2. Kĩ năng: Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần iêu, yêu. Đánh vần, ghép tiếng và hiểu nghĩa từ chứa vần có âm cuối “u”.Viết được các vần iêu, yêuvà các tiếng, từ ngữ có các vần iêu, yêu.Đánh vần thầm, gia tăng tốc độ đọc trơn và hiểu nghĩa của các từ mở rộng; đọc được bài ứng dụng và hiểu nội dung của bài ứng dụng ở mức độ đơn giản.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với bài học;cùng bạn nói lời chúc mừng nhân dịp sinh nhậtthông qua các hoạt động mở rộng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.

5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Thẻ chữ iêu, yêu(in thường, in hoa, viết thường); một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ (thả diều,buổi chiều,hạt điều,yêu thương); tranh chủ đề; bảng phụ.

                2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, …

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

                1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, trò chơi: nhằm khai thác kinh nghiệm ngôn ngữ (vốn từ, đặt câu) và kinh nghiệm xã hội của học sinh, kết nối điều học sinh đã biết, đã có với bài học mới, giúp học sinh nhận ra ý nghĩa của việc học (đọc, viết).

                2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1

1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (3-5 phút):

Giáo viên tổ chức trò chơi “Gà con giúp mẹ”. Giáo viên yêu cầu học sinhđọc, viết, tìm tiếng chứa vần ươu.

2. Dạy bài mới (27-30 phút):

 

Hoạt động của giáo viên                Hoạt động của học sinh

2.1. Khởi động (4-5 phút):

* Mục tiêu: Học sinh quan sát tranh khởi động, trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần iêu, yêu.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.

* Cách tiến hành:

– Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, tìm đúng trang của bài học.      

– Học sinh mở sách học sinh trang 154.

– Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh khởi động, nói từ ngữ có vầniêu, yêu.

 

– Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các tiếng có vầniêu, yêu đã tìm được.

– Giáo viên yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được (có chứa vầniêu, yêu).

 

– Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng.

– Giáo viên nêu mục tiêu của bài học.      – Học sinh quan sát tranh khởi động, nói từ ngữ có tiếng chứa vần iêu, yêunhư: thả diều,buổi chiều,hạt điều,yêu thương.

– Học sinh nêu các tiếng có vần iêu, yêuđã tìm được: diều, yêu.

– Học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được có chứa vầniêu, yêu. Từ đó, học sinh phát hiện ra iêu, yêu.

– Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài, mục tiêu và quan sát chữ ghi tên bài.

2.2. Nhận diện vần, tiếng có vần mới (23-25 phút):

* Mục tiêu: Học sinh nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần iêu, yêu. Đánh vần, ghép tiếng và hiểu nghĩa từ chứa vần có âm cuối “u”.Viết được các vần iêu, yêuvà các tiếng, từ ngữ có các vần iêu, yêu.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.

* Cách tiến hành:            

a. Nhận diện vần mới:

a.1. Nhận diện vần iêu:

– Giáo viên dùng hình ảnh, thẻ từ có vần iêu.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vầnvần iêu.

a.2. Nhận diện vần yêu:

Tiến hành tương tự như vần iêu.Giáo viêngiải thích: khác ở điểm i ngắn và y dài.

a.3.Tìm điểm giống nhau giữa các vần iêu, yêu:

– Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh các vần iêu, yêu.

b. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng:

– Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đánh vần tiếng vần kết thúc bằng “p”.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiếng đại diện:điều.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng “điều” theo mô hình.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần thêm tiếng khác, ví dụ:yêu.

c. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa;

c.1. Đánh vần và đọc trơn từ khoá hạt điều:

– Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh từ hạt điều.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng khóa điều.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc trơn từ khóa hạt điều.

c.2. Đánh vần và đọc trơn từ khoá yêu quý:

Tiến hành tương tự như từ khóa hạt điều.           

 

– Học sinh quan sát vàphát phân tích vần iêu: gồm âm i, êvà âm u, âm iđứng

trước, âm êđứng giữa, âm uđứng cuối.

– Học sinh đọc vần iêu: i-ê-u-iêu.

– Học sinhnêu điểm giống nhau giữa các vần iêu, yêu(đều có âm uđứng cuối vần).

 

– Học sinh quan sát mô hình đánh vần tiếng vần kết thúc bằng “p”.

– Học sinh quan sát, phân tích tiếng điều(âm đvà vần iêu, thanh huyền).

– Học sinh đánh vần: đờ-iêu-điêu-huyền-điều.

– Học sinh đánh vần: y-ê-u-yêu.

– Học sinh xem tranh hạt điều, phát hiện tiếng khóa điềuvà vần iêu trong tiếng khóa điều.

– Học sinh đánh vần: đờ-iêu-điêu-huyền-điều.

– Học sinh đọc: hạt điều.

 

Nghỉ giữa tiết

 

d. Tập viết:

d.1. Viết vào bảng coniêu, hạt điều, yêu, yêu quý:

– Viết vầniêu:

Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của vầniêu(gồm âm iđứng trước, âm êđứng giữa, âm uđứng cuối).

– Học sinh quan sát cách giáo viên viết và phân tích cấu tạo của vầniêu.

– Học sinhdùng ngón trỏ viết vầniêu lên không khí, lên mặt bàn.

– Học sinh viết chữ iêu vào bảng con.

– Học sinh nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.

– Viết từhạt điều:

Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của chữ điều(chữ đđứng trước, vần iêuđứng sau, dấu ghi thanh huyềnđặt trên chữ ê).

– Viếtyêu, yêu quý:

Tiến hành tương tự như viết iêu, hạt điều.

d.2. Viết vào vở tập viết:

– Giáo viên yêu cầu học sinh viết iêu, hạt điều, yêu, yêu quý vào vở Tập viết.

– Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu.

               

– Học sinh quan sát cách giáo viên viết chữ điều.

– Học sinh viết từhạt điều vào bảng con.

 

– Học sinh viết iêu, hạt điều, yêu, yêu quý.

– Học sinh nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có, tự chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình.

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên                Hoạt động của học sinh

2.3. Luyện tập đánh vần, đọc trơn (15-18 phút):

* Mục tiêu: Học sinh đánh vần thầm, gia tăng tốc độ đọc trơn và hiểu nghĩa của các từ mở rộng; đọc được bài ứng dụng và hiểu nội dung của bài ứng dụng ở mức độ đơn giản.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với bài học.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.

* Cách tiến hành:

a. Nhận diện, đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng:     

– Giáo viên treo các tranh, hướng dẫn học sinh tìm từ có tiếng chứa iêu, yêu.

 

– Giáo viênhướng dẫn học sinh đánh vần và đọc trơn các từ mở rộng có tiếng chứa iêu, yêu.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm nghĩa của các từ mở rộng.

 

– Giáo viên hướng dẫn học sinh nói câu có chứa từ ngữ bảng hiệuhoặc yểu điệu, thả diều, gia đình thân yêu.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm thêm vần iêu, yêu bằng việc quan sát môi trường chữ viết xung quanh.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu một số từ ngữ có tiếng chứa vần iêu, yêuvà đặt câu.               – Học sinh quan sát tranh, tìm từ có tiếng chứa iêu, yêu(bảng hiệu, yểu điệu, thả diều, gia đình thân yêu).

– Học sinhđánh vần và đọc trơn các từ: bảng hiệu, yểu điệu, thả diều, gia đình thân yêu.

– Học sinh thảo luận, tìm nghĩa của các từ mở rộng:bảng hiệu, yểu điệu, thả diều, gia đình thân yêu.

– Học sinh nói trong nhóm, vài học sinh nói trước lớp.

– Học sinh tìm thêm vần iêu, yêubằng việc quan sát môi trường chữ viết xung quanh.

– Học sinh nêu, ví dụ: kiểu, yếu, thiếu, khiếu,… và đặt câu.

b. Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc ứng dụng:

– Giáo viên đọc mẫu bài đọc ứng dụng.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới học có trong bài đọc.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần một số từ khó và đọc thành tiếng đoạn ứng dụng.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng: Bạn Diệu đã làm gì nhân dịp sinh nhật của mình?Tranh bạn vẽ những gì?Diệu viết những chữ gì trên bức tranh?              

– Học sinh nghe giáo viên đọc mẫu.

– Học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới học có trong bài ứng dụng.

– Học sinh đánh vần một số từ khó và đọc thành tiếng đoạn ứng dụng.

– Học sinh trả lờivà hiểu được nghĩa của đoạn ứng dụng.

Nghỉ giữa tiết

3. Hoạt động mở rộng (10-12 phút):

* Mục tiêu: Học sinh nói lời chúc mừng nhân dịp sinh nhật cùng bạn.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, trò chơi.

* Cách tiến hành:            

– Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu lệnh.

 

– Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh, đặt câu hỏi để gợi ý nội dung tranh: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?

– Giáo viên hướng dẫn học sinhxác định yêu cầu của hoạt động mở rộng.

 

– Giáo viên hướng dẫn học sinh qua các câu hỏi gợi ý: Chúc mừng ai? Chúc mừng về điều gì? Chúc mừng nhân dịp gì? Chúc mừng như thế nào?

– Giáo viên lưu ý học sinh về tư thế, khoảng cách, ánh mắt, gương mặt, cử chỉ, điệu bộ, … khi chúc mừng.              – Học sinh đọc câu lệnh: Nói lời chúc mừng (sinh nhật).

– Học sinh quan sát tranh và trả lời các câu hỏi của giáo viên và phát hiện được nội dung tranh.

– Học sinh xác định yêu cầu của hoạt động mở rộng: nói lời chúc mừng nhân dịp sinh nhật.

– Học sinh đóng vai: chúc mừng sinh nhật bạn/anh chị/ cha mẹ/ông bà/thầy cô(nhóm, trước lớp); nêu việc vận dụng bài tập nói lời chúc mừng trong những tình huống khác khi về nhà, khi tham gia các hoạt động.

4. Hoạt động nối tiếp (3-5 phút):

a. Củng cố:

– Giáo viên yêu cầu học sinh nhận diện lại iêu, yêu.

b. Dặn dò:

Giáo viên dặn học sinh.

– Học sinh nhận diện lại tiếng, từ có iêu, yêu; nắm lại nội dung bài ở giờ tự học.

– Học sinh chuẩn bị bài: uôi, ươi.

Leave a Comment