Kéo xuống để xem hoặc tải về!
Bài 4: OĂNG OAM OAP
I. Mục tiêu:
Năng lực:
– Năng lực chung:
+ Tự chủ, tự học: HS có ý thức tự học.
+ Giao tiếp và hợp tác: HS giao tiếp với bạn bè, thầy cô thông qua hoạt động thảo luận nhóm, trả lời yêu cầu của GV.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS tìm được các tiếng/ từ chứa vần oăng, oam, oap.
– Năng lực đặc thù: HS cần đạt các năng lực ngôn ngữ sau:
* Đọc, viết:
+ Đọc, viết đúng các vần/ từ: oăng– con hoẵng; oam – ngoạm; oap – vỗ ì oạp.
+ Đọc đúng và hiểu nghĩa các từ: chạy loăng quăng, râu ria xồm xoàm, ngoáp.
+ Đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng ở mức độ đơn giản.
* Nghe – nói:
+ HS quan sát tranh khởi động, biết trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa các vần oăng, oam, oap (con hoẵng, ngoạm, vỗ ì oạp).
+ Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan đến nội dung bài học.
II. Phương tiện dạy học
– Sách học sinh, sách GV.
– Thẻ từ, chữ có các vần oăng, oam, oap.
– Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
– Một số tranh ảnh minh họa kèm theo thẻ từ (nếu có).
– Tranh chủ đề.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN ĐIỀU MONG ĐỢI Ở HỌC SINH
TIẾT 1
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
– Mục tiêu: giúp ổn định lớp học và kiểm tra lại bài uê, uy
– Cách tiến hành:
– GV ổn định lớp học.
– GV yêu cầu học sinh lấy bảng con viết:
+ Viết vần oanh, uynh, uych .
+ Viết các từ chứa vần oanh, uynh, uych (doah trại, phụ huynh, chạy huỳnh huỵch,..).
+ GV yêu cầu HS tìm thêm tiếng có chứa vần oanh, uynh, uych .
+ GV tuyên dương HS trước lớp.
2/ Hoạt động 2: Khởi động
– Mục tiêu:
+ Rèn cho HS kĩ năng nói và nghe.
+ Biết quan tâm, chia sẻ với mọi người.
– Phương pháp, hình thức tổ chức:
+ PP quan sát, vấn đáp
+ HTTC: Cá nhân.
– Cách tiến hành:
– GV yêu cầu học sinh mở SGK trang 22 và quan sát tranh khởi động.
– GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: Tranh vẽ cảnh gì?Các bạn nhìn thấy con gì? Cái cần cẩu đang làm gì? Tiếng sóng vỗ vào mạn thuyền nghe như thế nào?
– HS hoạt động nhóm đôi trao đổi và nói ra những từ chứa tiếng có vần oăng, oam, oap .
– GV: Các con hãy nhận xét trong các tiếng vừa tìm được có điểm gì giống nhau? (hoẵng, ngoạm, oạp).
– HS phát hiện được vần oăng, oam, oap .
– GV giới thiệu vần oăng, oam, oap : Qua tranh khởi động chúng ta đã tìm ra được vần mới oăng, oam, oap để biết và hiểu hơn về các vần này cô và trò chúng ta cùng bước vào bài học mới vần oăng, oam, oap .
3/ Hoạt động 3: Nhận diện âm chữ mới, tiếng có âm chữ mới
– Mục tiêu:
+ HS biết nhận diện và đọc được vần oăng, oam, oap
– Phương pháp, hình thức tổ chức:
+ PP quan sát, vấn đáp, so sánh.
+ HTTC: Cá nhân, nhóm đôi.
– Cách tiến hành:
Nhận diện vần mới:
– GV gắn thẻ oai lên bảng hoặc viết vần oăng lên bảng. HS phân tích vần oăng .
– GV đọc mẫu vần oat, HS đọc cá nhân, cả lớp.
– GV gắn thẻ oam lên bảng hoặc viết vần oam lên bảng. HS phân tích vần oam .
– GV đọc mẫu vần oam , HS đọc cá nhân, cả lớp.
– GV gắn thẻ oap lên bảng hoặc viết vần oap lên bảng. HS phân tích vần oap .
– GV đọc mẫu vần oap , HS đọc cá nhân, cả lớp.
– GV: Qua 3 vần chúng ta vừa phân tích bạn nào cho cô biết điểm giống nhau giữa các vần vừa học.
Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng
– Cho HS quan sát mô hình SGK đánh vần tiếng hoẵng
– 1 HS phân tích và đánh vần tiếng hoẵng .
– Đánh vần tiếng hoẵng (đồng thanh, nhóm, cá nhân).
Hoạt động 4: đánh vần tiếng khoá, đọc trơn từ khoá
– Mục tiêu: HS biết đánh vần tiếng khóa, từ khóa chứa vần vừa phân tích.
– Cách tiến hành:
Đánh vần đọc trơn từ khóa con hoẵng.
-HS phát hiện từ khóa con hoẵng, vần oăng trong tiếng hoẵng.
-HS đánh vần tiếng khóa con hoẵng ( hờ-oăng-hoăng-ngã-hoẵng ).
– HS đọc trơn từ khóa con hoẵng .
Đánh vần đọc trơn từ khóa ngoạm.
-HS phát hiện từ khóa ngoạm, vần oam trong tiếng ngoạm.
-HS đánh vần tiếng khóa ngoạm ( ngờ – oam – ngoam– nặng- ngoạm).
– HS đọc trơn từ khóa ngoạm .
Đánh vần đọc trơn từ khóa vỗ ì oạp.
-HS phát hiện từ khóa vỗ ì oạp, vần oap trong tiếng oạp.
-HS đánh vần tiếng khóa oạp
– HS đọc trơn từ khóa oạp .
NGHỈ GIỮA TIẾT
Hoạt động 5: Luyện viết
Mục tiêu: Viết được các vần/ tiếng và từ: oăng– con hoẵng; oam – ngoạm; oap – vỗ ì oạp
Cách tiến hành:
* Hướng dẫn viết bảng con
– Viết vần oăng và tiếng hoẵng.
+ Viết vần oăng
.Yêu cầu HS phân tích vần oăng
.GV hướng dẫn HS viết vần oăng
( GV viết mẫu và nêu quy trình viết)
.GV và HS nhận xét bài viết
+ Viết tiếng hoẵng
. Yêu cầu HS phân tích, GV viết mẫu – HD viết.
GV cùng HS nhận xét
– Viết vần oăng và tiếng hoẵng
– Viết vần oam và tiếng ngoạm
( thực hiện tương tự oam và ngoạm)
* Viết vào vở tập viết
– Gọi đọc bài viết
– Yêu cầu nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút,..
– GV cho HS viết vào vở tập viết
– GV và HS nhận xét bài viết và chọn biểu tượng đánh giá phù hợp.
TIẾT 2
Hoạt động 6: Luyện tập đánh vần, đọc trơn.
Mục tiêu: Đánh vần, đọc trơn và hiểu nghĩa các từ mở rộng; Đọc trơn và hiểu nội dung bài đọc ứng dụng.
Cách tiến hành:
* Đọc và tìm hiểu từ mở rộng
– GV ghi bảng các từ mở rộng:
Chạy loăng quăng
râu ria xồm xoàm ngoáp
– GV HD HS gạch chân tiếng có vần mới, phân tích, đánh vần, đọc trơn – giải nghĩa từ. ( làm lần lượt từng từ)
Nhận xét – Hỗ trợ HS phần giải nghĩa.
( Nếu cần)
– Tìm từ có vần oăng, oam, oap
nhận xét – khen ngợi tổ tìm được nhiều và đúng.
* Đọc và tìm hiểu nội dung bài ứng dụng.
– GV treo bảng phụ và đọc mẫu bài ứng dụng.
– Yêu cầu HS gạch chân các từ chứa vần vừa học.
– Yêu cầu HS đọc thành tiếng văn bản.
Nhận xét – gọi 1 HS đọc tốt đọc trơn lại bài.
– GV hỏi:
+ Lần đầu ra biển, Doanh cảm thấy thế nào?
+ Doanh thấy những gì ở bến cảng?
Nhận xét – khen HS trả lời tốt.
NGHỈ GIỮA TIẾT
Hoạt động 7: Hoạt động mở rộng
Mục tiêu: Hỏi đáp được với bạn về những đồ dùng, củ có vần học.
Cách tiến hành:
– HS đọc câu lệnh Đọc bài Vè cây.
– HS xác định yêu cầu của HĐMR: Đọc bài Vè cây.
– HS đọc bài Vè cây (nhóm, cá nhân); GV có thể cho HS đọc nối tiếp.
(GV có thể cho HS đọc đồng dao hoặc câu đố có nội dung về cây cối.)
– HS đọc câu lệnh Nói với bạn bài thơ hoặc truyện về biển mà em đã đọc.
– HS xác định yêu cầu của HĐMR: Nói về bài thơ hoặc truyện về biển (GV hướng dẫn HS chú ý nói tên bài đọc, tên tác giả và một vài câu về nội dung của bài thơ hoặc câu chuyện).
Nhận xét – khen.
Hoạt động 8: Củng cố – dặn dò
– GV gọi đọc bài trên bảng.
– Tổ chức cho HS chơi: Ai nhanh nhất.
– Luật chơi: trong thời gian 2 phút bạn nào viết nhanh ra bảng con được nhiều tiếng có vần oăng, oam hoặc oap là thắng.
Nhận xét – khen ngợi HS viết được nhiều.
– GV dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau.
* Dự kiến sản phẩm: Nhìn tranh nêu được các tiếng/từ và nhận diện được vần oăng, oam, oap .
*- HS quan sát, phân tích vần oăng .
– HS đánh vần vần oăng : o-ă-ngờ-oăng
– HS quan sát, phân tích vần oam .
– HS đánh vần vần oam : o-a-mờ-oam
– HS quan sát, phân tích vần oang
– HS đánh vần vần oap : o-a-pờ-oap
– HS: điểm giống nhau điều có o đứng trước.
– HS phân tích tiếng hoẵng
– HS đánh vần tiếng thoe mô hình: hờ-oăng-hoăng-ngã-hoẵng .
* Dự kiến sản phẩm: phân tích, đánh vần được vần và tiếng có vần oăng, oam, oap.
*Tiêu chí đánh giá: Phân tích đúng, đánh vần to, rõ, đều giọng
– HS phát hiện từ khóa con hoẵng, vần oăng trong tiếng hoẵng.
– HS đánh vần tiếng khóa con hoẵng ( hờ-oăng-hoăng-ngã-hoẵng).
– HS đọc trơn từ khóa con hoẵng .
– HS phát hiện từ khóa ngoạm, vần oam trong tiếng ngoạm.
– HS đánh vần tiếng khóa ngoạm (ngờ – oam – ngoam– nặng- ngoạm).
– HS đọc trơn từ khóa ngoạm
– HS phát hiện từ khóa vỗ ì oạp, vần oap trong tiếng oạp.
– HS đánh vần tiếng khóa oạp
– HS đọc trơn từ khóa áo oạp .
*Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS
*Tiêu chí đánh giá: HS đọc to rõ từ khóa; trả lời đúng câu hỏi.
– Vần oăng gồm chữ o, chữ ă và chữ ng; o đứng trước, ă đứng giữa và ng đứng sau
– Lắng nghe – theo dõi
– HS viết bảng con: oăng
– Nhận xét bài bạn.
– HS phân tích tiếng hoẵng .
– Viết vào bảng con: hoẵng
– HS nhận xét
oăng hoẵng
oam ngoạm
– HS đọc bài viết (cá nhân, ĐT)
– HS nêu.
oat hoạt oan ngoan oang choàng
* Dự kiến sản phẩm: Bài viết của HS.
* Tiêu chí đánh giá: Viết đúng vần, từ ngữ.
– HS quan sát, nhẩm đọc.
– Gạch chân tiếng có vần oăng
– HS phân tích tiếng, đánh vần tiếng loăng
– Đọc trơn: chạy loăngquăng (CN+ ĐT)
– Tự giải nghĩa từ chạy loăng quăng.
– HS phân tích, đánh vần, đọc trơn và giải nghĩa từ với từ râu ria xồm xoàm, ngoáp
– Thi đua tìm theo tổ:
+ oăng: con loăng quăng,…
+ oam: mèo ngoạm con cá,nhồm nhoàm…
+ oap: cá ngoáp,…
– Lắng nghe
– HS lên gạch chân : ngoạm, loăng, oạp.
– Đọc đánh vần, đọc trơn tiếng vừa gạch.
– HS đọc đánh vần các tiếng khó, đọc trơn.
– HS đọc ( CN+ tổ + Lớp)
– HS đọc bài.
– Lần đầu ra biển, Doanh cảm thấy rất thích.
– Doanh thấy chiếc cần cẩu đang ngoạm hàng chất lên xe tải, những con tàu đang chuẩn bị cập bến.
* Dự kiến sản phẩm: Bài đọc và câu trả lời của HS.
* Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng, to rõ các từ mở rộng và bài đọc ứng dụng.
đọc ( CN + ĐT)
– Thi đua viết.
*Dự kiến sản phẩm: HS viết được tiếng có vần oăng, oam hoặc oap.
*Tiêu chí đánh giá: HS viết đúng tiếng có vần oăng, oam,oap.( Tùy theo năng lực HS)