Giáo án bài vần oanh uynh uych môn tiếng việt sách chân trời sáng tạo lớp 1

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file BÀI 3: OANH  – UYNH –UYCH ( 2 tiết)   I.             MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh cần đạt được: 1.            Năng lực chung: – …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

BÀI 3: OANH  – UYNH –UYCH ( 2 tiết)

 

I.             MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh cần đạt được:

1.            Năng lực chung:

– Phát triển ngôn ngữ qua hoạt động viết.

– Giao tiếp và hợp tác: HS giao tiếp với bạn bè, thầy cô thông qua hoạt động thảo luận nhóm, trả lời yêu cầu của GV.

– Giải quyết vấn đề và sáng tạo nhận ra ý tưởng mới qua hình ảnh tìm được tiếng từ có âm vần mới.

2. năng lực đặc thù.

– Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa các vần oanh, uynh, uych (  chim hoàng oanh, khoanh tròn, cây khuynh diệp…), trong mạch chung của chủ đề: Ngày chủ nhật.

– Nhận diện được vần, tiếng có vần oanh, uynh, uych, đánh vần và ghép tiếng chứa vần mới.

– Đánh vần được tiếng có vần: oanh, uynh, uych.

– Viết được cỡ chữ nhỏ các vần: oanh, uynh, uych,và các tiếng, từ ngữ có các vần:  oanh, uynh, uych tăng tốc độ viết các từ.

– Đọc được từ mở rộng và hiểu nghĩa của các từ đó; đọc được bài ứng dụng và trả lời câu hỏi về nội dung bài, tăng tốc độ đọc trơn.

– Mở rộng hiểu biết về các loại hoa.

2. Phẩm chất:

– Yêu nước: yêu những người có công với đất nước .

– Yêu gia đình.

– Yêu thiên nhiên cây cối, con vật.

– Chăm chỉ trách nhiệm với các hoạt động học tập.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

                1. GV: Tranh minh họa chủ đề, tranh hoặc vật thật ( chim hoàng oanh, khoanh tròn, cây khuynh diệp,…) SGK, 4 bức thư.

                2. HS: SGK, bảng con, vở tập viết, bảng cài.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

HOẠT ĐỘNG GV               HOẠT ĐỘNG MONG ĐỢI Ở HS

TIẾT 1.

1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ: ( 4’ )

Mục tiêu: Ổn định lớp và giúp HS ôn lại các vần đã học ở bài trước.

Cách tiến hành:

 – Để không khí lớp học được thoải mái cô cùng các con hát bài hát “Thật là hay” kết hợp chơi trò chơi “Truyền thư” kết thúc bài hát người cuối cùng nhận thư và trả lời câu hỏi.

– HS hát và chơi theo hướng dẫn.

– Bức thư thứ nhất kể tên 3 vần tiết trước học?

GV Nhận xét cho HS đọc.

– Bức thư thứ hai tìm từ có chứa vần oăt?

GV Nhận xét.

– Bức thư thứ ba tìm từ có chứa vần uât?

GV Nhận xét.

– Cô có một vần nữa ai giúp cô tìm tiếng từ nào?

– HS đọc các từ vừa tìm được.    

– HS có bức thư thứ nhất đọc câu hỏi và trả lời vần: oăt, uât, uyêt.

 

– HS có bức thư thứ hai đọc câu hỏi và trả lời từ: nhọn hoắt. ( hoắt có oăt).

 

– luật giao thông ( luật có uât).

– tuyệt đẹp ( tuyệt có uyêt).

 

– HS đọc các từ vừa tìm.

 

•             Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của HS

•             Tiêu chí đánh giá: hs nêu to, rõ và đúng trọng tâm câu hỏi của giáo viên.

GV nhận xét: Các con chơi thấy có vui không? Qua trò chơi này các con vừa ôn lại được vần gì?  Và tìm được tiếng có chứa vần đã học. Bây giờ cô cùng các con đi sang hoạt động khám phá nhé.

 2.Bài mới:

Hoạt động 1: Khởi động khám phá: (5 phút)

Mục tiêu: Biết tìm hiểu các sự vật trong tranh có tên gọi chứa vần oanh, uynh, uych.

GV yêu cầu HS quan sát tranh thảo luận theo nhóm đôi.

– Bức tranh gồm có những ai?

Đây là bức tranh nói về chủ đề gia đình đấy các con ạ.

– Các con có yêu quý gia đình mình không?

– Các con yêu quý gia đình thì các con phải làm gì?

Các con giỏi lắm.

– Các con quan sát xem các thành viên đang làm gì? ( GV chỉ từng người)

– Ông đang làm gì? ( GV cho từ khoanh tay nổi lên).

– Ba đang làm gì? ( khoanh tròn)

– Anh làm gì?       ( khoanh chân)

– Trên tường có bức tranh vẽ những chú voi đang làm gì đấy các con?

GV cho HS đọc các tiếng.

– Các con tìm những tiếng có vần oanh?

– Tìm tiếng có vần uynh?

– Tìm tiếng có chứa vần uych?

– Bài học hôm nay chúng ta sẽ học vần: oanh – uynh – uych. GV rút vần chiếu lên bảng.

– GV gọi HS đọc

– Ông, ba, mẹ, và hai anh em.

– Dạ có ạ.

– Chăm chỉ, và biết vâng lời ạ.

– Ông đang khoanh tay.

– Ba đang khoanh tròn trên tờ lịch.

– Anh đang khoanh chân.

– chạy huỳnh huỵch

– khoanh.

– huỳnh.

– huỵch

– HS quan sát.

 

– oanh – uynh – uych.

•             Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của HS

•             Tiêu chí đánh giá: hs nêu to, rõ và đúng trọng tâm câu hỏi của giáo viên.

 

Hoạt động 2: Nhận diện và phân tích vần và đánh vần. ( 7 phút)

Mục tiêu: HS biết đánh vần và hiểu được cấu tạo của vần. Biết được điểm giống nhau và khác nhau giữa các vần và biết phân tích tiếng.

+ Năng lực: Phát triển năng lực ngôn ngữ nhận diện vần và đọc vần, tiếng.

+ Phẩm chất: Chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập.

– GV cho HS nhận diện phân tích vần oanh.

 – GV chiếu vần oan oanh cho HS quan sát và cho cô biết oan và oanh có gì giống và khác nhau.

– GV gọi HS đánh vần.

– Gv gọi HS đọc trơn.

GV nhận xét

– GV chiếu: Cô có âm d cô có vần oanh. Bạn nào đọc giúp cô?

– GV cho HS đọc trơn.

– GV nhận xét.

– GV yêu cầu HS phân tích vần uynh.

 

– GV gọi HS đọc.

– GV nhận xét.

– Cô có âm h cô có vần uynh bạn nào đọc cho cô?

– GV yêu cầu HS đọc trơn.

GV nhận xét.

– GV yêu cầu HS phân tích vần uych.

 

GV gọi HS đọc đánh vần.

– GV nhận xét.

So sánh vần uynh và vần uych.

– Cô có âm h có vần uych cô muốn có tiếng huỵch ta thêm dấu gì?

GV gọi HS đọc đánh vần.

GV nhận xét sửa sai.

GV cho HS đọc 3 vần và 3 tiếng trên đọc xuôi, đọc ngược.

NGHỈ GIỮA TIẾT

GV cho HS hát 1 bài hát.               

– Vần oanh gồm 4 âm ghép lại: âm o, đứng trước ghép với âm a và âm n và âm h.

– Giống nhau đều có oa. Khác nhau oan có âm n đứng sau, oanh có âm nh đứng sau.

– o – a – nhờ oanh. ( 5 HS). + ĐT

– HS đọc trơn CN + ĐT.

– dờ oanh – doanh. ( 5 HS). + ĐT

– HS đọc CN + ĐT

– Gồm có âm u ghép với y , âm n và âm hờ.

– u – y – nhờ  uynh. (5 HS). + ĐT

–  hờ – uynh-  huynh. (5 HS). + ĐT

– HS đọc. ( 5 HS) + ĐT.

– Gồm âm u ghép với y và âm chờ.

– u – y – chờ uych.

– Giống nhau đều có uy, khác nhau kết thúc bằng âm nh và âm ch.

 

 

– Dấu nặng.

 

– Hờ uych huých nặng huỵch.

 

– HS đọc CN + ĐT

•             Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của HS

•             Tiêu chí đánh giá: hs nêu to, rõ và đúng trọng tâm câu hỏi của giáo viên.

Hoạt động 3: Đánh vần và đọc trơn tiếng từ. ( 7 phút).

Mục tiêu: HS biết đánh vần và đọc trơn  các tiếng từ khóa trong bài.

GV chiếu bức tranh lên.

-GV chỉ vào dòng chữ và nói bạn nào đọc cho cô?

– Cô có từ doanh trại GV chiếu.

– Bạn nào cho cô biết doanh trại là nơi ở và làm việc của ai?

– Bạn nào biết các cô chú bội đội làm những công việc gì?

– Các con có yêu quý các chú bội đội không?

– Vậy tình cảm của con đối với các cô chú bộ đội như thế nào?

– Bạn nào tìm cho cô vần mới có trong từ doanh trại.

– GV cho HS đọc.

– GV chỉ tranh 2 và nói: Bức tranh có những ai?

– Mẹ của các con cô gọi là gì nhỉ?

Đúng rồi cô có từ mới đó là từ phụ huynh, các con hãy tìm cho cô vần mới có trong từ phụ huynh.

GV nói: những người thân trong gia đình của các con cô đều gọi là phụ huynh.

– GV chỉ vào tranh 3 đây là con gì?

– Con voi đang làm gì ?

GV nói con voi to nặng khi chạy thì phát ra âm thanh huỳnh huỵch

– Tìm cho cô vần mới có trong từ chạy huỳnh huỵch.

– Em có yêu quý con voi không? Vì sao?

GV cho HS đọc trơn vần tiếng mới, từ mới.

– Yêu cầu HS đọc cá nhân đọc nối tiếp.

GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh  toàn bài.

Các con đã đọc rất tốt các vần mới, tiếng, từ khóa bây giờ cô sẽ hướng dẫn các con viết vần và từ khóa nhé.          – HS quan sát theo yêu cầu của GV.

– 1 HS đọc.

 

 

– Là nơi ở và làm việc của các chú bội đội.

– Giữ gìn và bảo vệ tổ quốc.

 

– Có ạ.

 

– Biết ơn và yêu quý các cô chú.

 

– Vần oanh.

 

– HS đọc CN + ĐT

– Có mẹ và con.

 

– Phụ huynh

 

– Vần uynh.

– Con voi.

– Chạy.

– Chạy huỳnh huỵch.

 

– Vần uych.

– Em rất yêu quý voi. Vì voi là con vật có ích.

– HS đọc theo yêu cầu của GV.

•             Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của HS

•             Tiêu chí đánh giá: hs nêu to, rõ và đúng trọng tâm câu hỏi của giáo viên.

Hoạt động 4: Tập viết. ( 10 phút).

Mục tiêu: Học sinh viết được vần và từ vừa học.

GV yêu cầu HS lấy bảng con, bút lông để luyện viết.

GV nêu yêu cầu bài viết.

GV viết mẫu vừa viết vừa HD quy trình viết chữ ghi vần oanh.

GV yêu cầu HS phân tích cấu tạo vần oanh và từ doanh trại.

GV cho HS viết bảng con vần oanh, từ danh trại.

GV kiểm tra nhận xét.

Tương tự: vần uynh phụ huynh và uych chạy huỳnh huỵch.

GV yêu cầu HS lấy vở tập viết.

GV yêu cầu HS viết bài vào vở.

GV nhắc HS tư thế ngồi và cách viết.

GV thu vở chấm nhận xét.

Hoạt động tiếp nối: ( 2 phút).

Cho HS chơi trò chơi tìm tiếng từ mới có vần vừa học. Nhận xét tuyên dương.

GV cho HS giải lao.           – HS lấy bảng con, bút lông.

 

– HS quan sát và lắng nghe.

 

– Gồm 4 con chữ: o – a – n và h.

– Gồm chữ d và chữ o, a, nhờ,…

– HS viết bảng con.

 

– HS lấy vở.

– HS viết vào vở.

– HS tìm và nêu.

Dự kiến sản phẩm: Bài viết của HS.

Tiêu chí đánh giá: Viết đúng vần, từ ngữ.

 

TIẾT 2

Khởi động: ( 5 phút).  Hát bài hát chú voi con ở Bản Đôn.

Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi để vào tiết học. Kiểm tra 3 vần mới học.

GV yêu cầu HS hát bài hát chú voi con ở Bản Đôn.

– Bài hát nói về con vật nào?

– Chú voi con còn như thế nào ?

– Chú voi con chạy phát ra âm thanh gì?

Nhắc tên 3 vần vừa học.

GV yêu cầu HS đọc trơn 3 vần  và các tiếng khóa, từ khóa vừa học.            – HS hát.

 

– Chú voi con.

– Hay ăn chóng lớn giúp người kéo gỗ.

– huỳnh huỵch.

– oanh – uynh – uych.

– HS đọc bài trên bảng.

•             Dự kiến sản phẩm: hoạt động của HS

•             Tiêu chí đánh giá: hs hát to, rõ

Hoạt động 5: ( 21 phút). Luyện tập đánh vần đọc trơn từ mở rộng và bài đọc, hiểu nội dung bài.

Mục tiêu: HS đọc trơn từ mở rộng và bài đọc: Những ngày ba về phép.Hiểu được từ các mở rộng và nội dung bài đọc. Mở rộng hiểu biết về hình ảnh.

GV yêu cầu HS quan sát tranh thảo luận nhóm đôi tranh trang 2.

– Các con thấy có những hình ảnh nào trong tranh ?

GV gọi HS trình bày.

GV giới thiệu con chim hoàng oanh đang hót rất là hay.

Đây là hình ảnh cây khuynh diệp có thể dùng để làm dầu gió.

– Hai bạn huých vai nhau nghĩa là như thế nào?

Yêu cầu HS đọc 3 từ đọc nối tiếp.

Yêu cầu HS tìm thêm các từ có chứa 3 vần vừa học.

– Em biết những loại hoa nào?

– Hoa quỳnh nở vào lúc nào?

GV nhận xét.

GV cho HS đọc lại vần tiếng từ khóa, từ mở rộng.

GV chỉnh sửa phát âm cho HS.

GV cho HS đọc tên bài đọc.

GV đọc mẫu bài đọc.

 

– Bài đọc có mấy câu?

 

GV yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần vừa mới học.

GV cho HS đọc tiếng chứa vần mới.

GV cho HS phát âm một số từ khó.

 

GV uốn nắn sửa sai cho HS.

GV cho HS luyện đọc từng câu.

Yêu cầu HS đọc nối tiếp.

Gọi HS đọc 3 câu đầu.

Gọi HS đọc 4 câu tiếp theo.

Gọi HS đọc câu cuối.

– Ba mua quà gì cho chị em Hoàng và mẹ Hoàng?

 

– Những ngày về phép ba Hoàng làm gì?

– Ba Hoàng làm nghề gì?

– Bộ đội hải quân làm việc ở đâu?

– Công việc của ba Hoàng là gì?

 

Giáo dục: Chúng ta luôn phải biết ơn và kính trọng những người canh giữ và bảo vệ Tổ quốc.      

 

– Chim hoàng oanh. 1 cái cây. Hai bạn đang huých vai nhau.

– Vai bạn nọ huých vào vai bạn kia.

 

– HS đọc 3 từ.

– Hoa quỳnh, luýnh quýnh, mới toanh, khoanh giò, ngã huỵch.

– Hoa quỳnh.

– Nở về đêm.

– Những ngày ba về phép.

– HS lắng nghe.

– có 8 câu.

 

– toanh, oanh, huỳnh

– huỳnh quang.

 

– HS luyện đọc từng câu.

– HS đọc nối tiếp mỗi em một câu.

– 1 HS đọc 3 câu.

– 1 HS đọc 4 câu.

 

– HS đọc toàn bài.

– Ba mua cho chị đèn huỳnh quang, mua cho Hoàng bộ đồ chơi xếp hình. Mẹ là túi rong biển.

– Ba chở chị em Hoàng đi học và đi chơi.

– Bộ đội hải quân.

– Ngoài đảo xa.

– Canh giữ biển cả.

 

•             Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của HS

•             Tiêu chí đánh giá: hs nêu to, rõ và đúng trọng tâm câu hỏi của giáo viên.

 

Hoạt động 6: Hoạt động mở rộng (6phút).

Mục tiêu: HS giải được câu đố và biết đặt câu.

GV gọi HS đọc yêu cầu của hoạt động mở rộng.

Gọi 1 HS đọc tên câu đố.

Cho HS trả lời nhóm đôi đọc và giải câu đố.

Gọi 2 HS lên bảng một em đọc câu đố một em giải.

Gọi HS nhận xét sửa sai.

GV yêu cầu HS suy nghĩ nói câu có từ con voi.

Gọi HS nói câu.

GV gọi HS đọc câu.

– Con voi có cái vòi dài.

– Con voi chạy huỳnh huỵch.

– Con voi đang kéo gỗ.

– Đàn voi đang chạy.

•             Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của HS

•             Tiêu chí đánh giá: hs nêu to, rõ và đúng trọng tâm câu hỏi của giáo viên.

 

– HS xung phong nói.

– Em khoanh tay chào cô giáo.

– Cô giáo mời mẹ đi họp phụ huynh.

– Nhà em có hoa quỳnh nở.

– Đàn voi chạy huỳnh huỵch.

Leave a Comment