Giáo án bài vần op, ôp, ơp môn tiếng việt sách kết nối tri thức với cuộc sống lớp 1

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Bài 54 op, ôp, ơp ix.        mục tiêu 5.         Kiến thức – Nhận biết và đọc đúng các vần op, ôp, ơp; đọc đúng các tiếng, …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài 54

op, ôp, ơp

ix.        mục tiêu

5.         Kiến thức

– Nhận biết và đọc đúng các vần op, ôp, ơp; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần op, ôp, ơp; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

– Viết đúng các vần op, ôp, ơp (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần op, ôp, ơp

– Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần op, ôp, ơp có trong bài học.

2. Kỹ năng

– Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết về một số loài vật sống ở ao hố và hiện tượng thời tiết.

 

– Phát triển kỹ năng nhận biết và nói về ao, hồ. Qua đó, HS cũng có thể có thêm hiểu biết về thế gìới xung quanh và có những ứng xử phù hợp.

3. Thái độ

– Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống, từ đó yêu hơn thiên nhiên và

cuộc sống.

II CHUẨN BỊ

– Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, quy trình và cách viết các vần op, ôp, ơp; hiểu rồ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này.

X.        HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

  Hoạt động của gìáo viên   Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động

– HS hát chơi trò chơi

– GV cho HS viết bảng ap, ăp, âp

2. Nhận biết

– GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh?

– GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

– GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lấn: Mưa rào lộp độp, ếch nhái tụ họp thi hát, cả cô há miệng đớp mưa.

– GV gìới thiệu các vần mới op, ôp, ơp. Viết tên bài lên bảng.

3. Đọc

a. Đọc vần

+  GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các vần op, ôp, ơp để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.

– Đánh vần các vần

+ GV đánh vần mẫu các vần op, ôp, ơp.

+ GV yêu câu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. Một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.

– Đọc trơn các vần

+ GV yêu câu một số (4 – 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.

+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.

– Ghép chữ cái tạo vần

+ GV yêu câu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần op.

+ HS tháo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ôp.

+ HS tháo chữ ô, ghép ơ vào để tạo thành ơp.

– GV yêu câu lớp đọc đồng thanh op, ôp, ơp một số lần.

 b. Đọc tiếng

-Đọc tiếng mẫu

+ GV gìới thiệu mô hình tiếng họp. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng họp.

+ GV yêu câu một số (4 – 5) HS đánh vần tiếng họp (họp – ọp – họp nặng họp). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng họp.

+ GV yêu câu một số (4 – 5) HS đọc trơn tiếng họp. Lớp đọc trơn đóng thanh tiếng họp.

– Đọc tiếng trong SHS

+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.

+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.

+ GV yêu câu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.

– Ghép chữ cái tạo tiếng

+ GV yêu câu HS tự tạo các tiếng có chứa vần op, ôp, ơp.

+ GV yêu câu 1 – 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS nêu lại cách ghép.

+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

c. Đọc từ ngữ

– GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con cọp, lốp xe, tia chớp.

– Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con cọp, GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả nhót xuất hiện dưới tranh.

– GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần op trong con cọp, phân tích và đánh vần tiếng cọp, đọc trơn từ ngữ con cọp.

– GV thực hiện các bước tương tự đối với lốp xe, tia chớp.

– GV yêu câu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

– GV yêu câu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.

4. Viết bảng

– GV đưa mẫu chữ viết các vần op, ôp, ơp. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần op, ôp, ơp.

– GV yêu câu HS viết vào bảng con: op, ôp, ơp , cọp, lốp, chớp (chữ cỡ vừa).

– GV yêu câu HS nhận xét bài của bạn,

– GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.     

-Hs chơi

-HS viết

-HS trả lời

-Hs nói

– HS đọc

– HS lắng nghe

-Hs lắng nghe và quan sát

-Hs lắng nghe

-HS đánh vần tiếng mẫu.Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.

– HS đọc trơn tiếng mẫu.

– Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

-HS tìm

-HS ghép

-HS ghép

-HS đọc

-HS lắng nghe

-HS thực hiện

-HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh.

– HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh.

-HS đánh vần, lớp đánh vần

– HS đọc

-HS đọc

-HS tự tạo

-HS phân tích

-HS ghép lại

– Lớp đọc trơn đồng thanh

-HS lắng nghe, quan sát

-HS nói

-HS nhận biết

-HS thực hiện

 – HS đọc

– HS đọc

-HS quan sát

-HS viết

-HS nhận xét

-HS lắng nghe

TIẾT 2

5. Viết vở

– GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần op, ôp, ơp; từ ngữ lốp xe, tia chớp.

– GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

– GV nhận xét và sửa bài của một số HS.

6. Đọc đoạn

– GV đọc mẫu cả đoạn.

– GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần op, ôp, ơp.

– GV yêu câu một số (4 – 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần op, ôp, ơp trong đoạn văn một số lần.

– GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.

– GV yêu câu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.

– GV yêu câu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:

+ Trong cơn mưa, họ nhà nhái làm gì?

+ Mặt ao thể nào?

+ Đàn cá cờ làm gì?

7. Nói theo tranh

– GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS HS quan sát tranh trong SHS.

– GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

 Hai bức tranh vẽ gì?

Tranh nào vẽ ao?

Tranh nào vẽ hồ?

Em thấy ao hồ ở đâu?

 Em thấy ao và hồ có gì gìống nhau và khác nhau? (Gợi ý: Ao và hồ đều có nước, ao (thường) nhỏ hơn hổ).

Có những loài vật nào sống ở ao hồ? (Gợi ý: cá, éch, nhái,..).

– GV có thể mở rộng giúp HS có ý thức giữ gìn ao hồ và môi trường sống nói chung.

lưu ý HS không tắm ở ao hó…..

8. Củng cố

GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS.

– HS tìm một số từ ngữ chứa các vần op, ôp, ơp và đặt câu với từ ngữ tìm được.

– GV lưu ý HS ôn lại các vần op, ôp, ơp và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.   

– HS lắng nghe

– HS lắng nghe

– HS đọc thầm, tìm .

– HS đọc

– HS xác định

– HS đọc

– HS trả lời.

– HS trả lời.

– HS trả lời.

– HS quan sát .

– HS trả lời.

– HS trả lời.

– HS trả lời.

– HS trả lời.

– HS trả lời.

– HS trả lời.

-Hs lắng nghe

-HS lắng nghe

-HS tìm

-HS làm

LUYỆN VIẾT AP, ĂP, ÂP, OP, ÔP, ƠP

I. MỤC TIÊU:

– Gìúp HS củng cố về đọc viết các ap, ăp, âp, op, ôp, ơp đã học.

II. ĐỒ DÙNG:

– Vở bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gìáo viên     Hoạt động của học sinh

1. Ôn đọc:

– GV ghi bảng.

ap, ăp, âp, op, ôp, ơp

– GV nhận xét, sửa phát âm.

2. Viết:

– Hướng dẫn viết vào vở ô ly.

ap, ăp, âp, op, ôp, ơp, giáp, bắp, mập, hót, hộp, hớp. Mỗi chữ 1 dòng.

– Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.

3. Chấm bài:

– GV chấm vở của HS.

– Nhận xét, sửa lỗi cho HS.

4. Củng cố – dặn dò:

– GV hệ thống kiến thức đã học.

– Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. 

– HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

– HS viết vở ô ly.

– Dãy bàn 1 nộp vở.

Leave a Comment