Giáo án bài Vận tốc soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 2 Vân tốc   I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:                 – Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc. – Biết được công thức …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

2 Vân tốc

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

                – Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc.

– Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc.

–  Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ.

–  Phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ.

2. Kĩ năng:

                – So sánh được mức độ nhanh, chậm của chuyển động qua vận tốc.

                – Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi biết các đại lượng còn lại.

3. Thái độ:

                – Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.

                – Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong xây dựng bài.

4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

                – Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

II. CHUẨN BỊ:

Tiết 2:

1. Giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu:  1 bảng 2.1, 1 tốc kế xe máy.(nếu có)

                2. Học sinh:

                Mỗi nhóm: Tài liệu, đồ dùng học tập và sách tham khảo.

Tiết 3:

1. Giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu:  Một máng nghiêng, một bánh xe cho mỗi nhóm.

                2. Học sinh:

                Mỗi nhóm: Tài liệu, đồ dùng học tập và sách tham khảo. Một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học hợp tác             – Kĩ thuật học tập hợp tác

B. Hoạt động hình thành kiến thức           – Dạy học theo nhóm

– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

C. Hoạt động luyện tập  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm      – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác.

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề             – Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

               

2. Tổ chức các hoạt động

Tiết 2- Bài 2:  VẬN TỐC

 

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (5 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:

3. Sản phẩm hoạt động:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ:

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Nêu khái niệm về chuyển động, đứng yên cơ học, cho ví dụ.

+ Tại sao nói chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối. Lấy ví dụ minh hoạ.

+ Làm thế nào để biết một vật chuyển động nhanh hay chậm?

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Trả lời theo yêu cầu.

– Giáo viên: lắng nghe và điều khiển lớp nhận xét.

– Dự kiến sản phẩm: Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác (Vật mốc) gọi là chuyển động cơ học. VD: Con tàu chuyển động so với nhà ga. Khi vị trí của vật không thay đổi so với vật mốc thì coi là đứng yên. VD: Con tàu đứng yên vo với hành khách trên tàu.

Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối. Vì một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác và ngược lại. Nó phụ thuộc vào vật được chọn làm  mốc. VD: cả 2 VD trên.

+ Để biết vật cđ nhanh hay chậm ta căn cứ vào thời gian cđ, quãng đường cđ, quãng đường cđ trong một khoảng thời gian…

*Báo cáo kết quả: (Phần nội dung ghi nhớ SGK)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:

+ Để biết một vật chuyển động nhanh hay chậm ta căn cứ vào vận tốc, tốc độ.

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:

Vậy vận tốc là gì, cách tính, đơn vị vận tốc như nào, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về Vận tốc. (10 phút)

1. Mục tiêu:

– Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm: Bảng 2.1 và Trả lời: C1 – C3.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Yêu cầu HS thảo luận, trả lời C1 – C3.

+ Độ lớn của vận tốc cho biết gì?

+ Vận tốc được xác định như thế nào?

– Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1 – C3.

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Đọc sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả lời C1 – C3. Các nhóm tìm ví dụ và ghi từng yêu cầu vào bảng phụ 2.1.

– Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS.

– Kiểm tra lại và đưa ra khái niệm vận tốc.

– Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung.               I – Vận tốc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian gọi là vận tốc.

– Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.

– Độ lớn của vận tốc được tính bằng qquãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Hoạt động 2: Xác định Công thức tính vận tốc, đơn vị tính vận tốc.  (10 phút)

1. Mục tiêu: – Biết được công thức tính của vận tốc, đơn vị vận tốc.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động: rút ra kết luận.

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm: trả lời câu C4.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Nghiên cứu SGK,  yêu cầu viết công thức tính vận tốc.

+ Nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công thức.

+ Yêu cầu HS trả lời C4, vận tốc có đơn vị là gì?

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời câu hỏi C4.

– Giáo viên:

Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc. + Giới thiệu đơn vị đo độ lớn của vận tốc.

+ Tốc kế dùng để làm gì và sử dụng ở đâu?

– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung).

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

 

 

II – Công thức tính vận tốc.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

– v là độ lớn vận tốc của chuyển động.

– s là quãng đường chuyển động của vật.

– t là thời gian đi hết quãng đường đó.

 

 

III – Đơn vị vận tốc

– Đơn vị vận tốc thường dùng là: m/s ; km/h.

– Dụng cụ đo vận tốc gọi là tốc kế.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (15 phút)

1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.

– Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi biết các đại lượng còn lại.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C5 – C7/SGK.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C5 – C7/SGK và các yêu cầu của GV.

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.

+ Cho HS thảo luận và thực hiện theo yêu cầu C5, 6, 7 vào phiếu nhóm.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C5 – C7 và ND bài học để trả lời.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: IV – Vận dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Ghi nhớ/SGK.

 

 

 

 

C5.

a, Điều đó cho biết mỗi giây tàu hoả đi được 10m, ô tô đi được 10m và xe đạp đi được 3m.

b, Chuyển động của ô tô và tàu hoả là bằng nhau và nhanh nhất.

C6.

-Vận tốc của tầu là:

 

                

 

 

v = 54 km/h (hay 15m/s)

– Vận tốc ở 2 đơn vị trên là như nhau.

C7.

Quãng đường đi được là:

s = v. t = 12. 1,5 = 8km /h 

D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)

1. Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học tính toán, giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động:

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Đọc mục có thể em chưa biết.

+ Về nhà làm các BT trong SBT: từ bài 2.1 -> 2.8/SBT.

+ Xem trước bài 3: Chuyển động đều – Chuyển động không đều.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên: gợi ý một số bài tập dạng nâng cao.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..            

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BTVN: bài 2.1 ->2.8/SBT

 

                IV. RÚT KINH NGHIỆM:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

 

Tiết 3-Bài 3

CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU

               

                 Hoạt  động của giáo viên và học sinh       Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (5 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:

3. Sản phẩm hoạt động:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ:

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Nêu khái niệm về vận tốc và cho biết vận tốc cho biết điều gì? Viết công thức tính vận tốc?

+ Làm bài tập  2.4 SBT.

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Trả lời theo yêu cầu.

– Giáo viên: lắng nghe và điều khiển lớp nhận xét.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: (Phần nội dung ghi nhớ SGK)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:

Để hiểu rõ hơn về vận tốc hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và chuyển động không đều”.

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:

Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.       

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về Chuyển động đều, chuyển động không đều. (10 phút)

1. Mục tiêu:

– Hiểu được khái niệm chuyển động đều, chuyển động không đều. Nêu được ví dụ.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm: Bảng 3.1 và Trả lời: C1 – C2.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Chuyển động đều là gì?

+ Chuyển động không đều là gì?

+ Yêu cầu HS thảo luận, trả lời C1 – C2.

– Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1 – C2.

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Đọc sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả lời C1 – C2. Các nhóm tìm ví dụ và ghi từng yêu cầu vào bảng phụ 3.1.

– Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS.

– Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung.              

 

 

 

 

 

 

 

Leave a Comment