Giáo án bài vần ươu tiếng việt sách chân trời sáng tạo lớp 1

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file BÀI 2: ƯƠU (tiết 3-4, sách học sinh, trang 152-153) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh: 1. Kiến thức: Quan sát tranh khởi động, …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

BÀI 2: ƯƠU (tiết 3-4, sách học sinh, trang 152-153)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:

1. Kiến thức: Quan sát tranh khởi động, trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần ươu(hươu, khướu, bướu lạc đà).

2. Kĩ năng: Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần ươu. Đánh vần, ghép tiếng và hiểu nghĩa từ chứa vần có âm cuối “u”.Viết được các vần ươuvà các tiếng, từ ngữ có các vần ươu.Đánh vần thầm, gia tăng tốc độ đọc trơn và hiểu nghĩa của các từ mở rộng; đọc được bài ứng dụng và hiểu nội dung của bài ứng dụng ở mức độ đơn giản.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với bài học; cùng bạn thực hiện trò chơi “Bịt mắt đoán đồ vật” thông qua các hoạt động mở rộng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.

5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Thẻ chữ ươu(in thường, in hoa, viết thường); một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ (hươu, khướu, bướu lạc đà) tranh chủ đề; bảng phụ.

                2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, …

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

                1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, trò chơi: nhằm khai thác kinh nghiệm ngôn ngữ (vốn từ, đặt câu) và kinh nghiệm xã hội của học sinh, kết nối điều học sinh đã biết, đã có với bài học mới, giúp học sinh nhận ra ý nghĩa của việc học (đọc, viết).

                2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1

1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (3-5 phút):

Giáo viên tổ chức trò chơi “Tiếp sức cùng bạn”. Giáo viên yêu cầu học sinhđọc, viết, tìm tiếng chứa vần am, ăm, âm; trả lời một vài câu hỏi về nội dung bài đọc ở vần anh, ênh, inh.

2. Dạy bài mới (27-30 phút):

 

Hoạt động của giáo viên                Hoạt động của học sinh

2.1. Khởi động (4-5 phút):

* Mục tiêu: Học sinh quan sát tranh khởi động, trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần ươu.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm đôi.

* Cách tiến hành:

– Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, tìm đúng trang của bài học.      

– Học sinh mở sách học sinh trang 152.

– Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh khởi động, nói từ ngữ có tiếng chứa ươu.

 

– Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các tiếng tìm được có ươu.

– Giáo viên yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được (có chứa ươu).

 

– Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng.

– Giáo viên nêu mục tiêu của bài học.      – Học sinh quan sát tranh khởi động, nói từ ngữ có tiếng chứa ươunhư:hươu, khướu, bướu lạc đà.

– Học sinh nêu: hươu, khướu, bướu.

– Học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được có chứa ươu. Từ đó, học sinh phát hiện ra ươu.

– Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài, mục tiêu và quan sát chữ ghi tên bài.

2.2. Nhận diện vần, tiếng có vần mới (23-25 phút):

* Mục tiêu: Học sinh nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần ươu. Đánh vần, ghép tiếng và hiểu nghĩa từ chứa vần kết thúc bằng “u”.Viết được các vần ươuvà các tiếng, từ ngữ có các vần ươu.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.

* Cách tiến hành:            

a. Nhận diện vần mới:

– Giáo viên gắn thẻ chữ ươulên bảng.

– Giáo viên giới thiệu chữ ươu.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần chữ ươu.

b. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng:

– Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đánh vần tiếng có vần kết thúc bằng “u”.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiếng đại diện:hươu.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng hươutheo mô hình.

c. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa:

– Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh từ hươu sao.

 

– Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng khóa hươu.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc trơn từ khóa hươu sao.        

– Học sinh quan sát, phân

tích vần ươu: chữ ư đứng

 trước, chữ ơ đứng giữa,

 chữ u đứng sau cùng.

– Học sinh đánh vần: ư-ơ-u-ươu.

 

– Học sinh quan sát mô hình đánh vần tiếng có vần kết thúc bằng “u”.

– Học sinh phân tích hươu:gồm âm h, vần ươu.

– Học sinh đánh vần: hờ-ươu-hươu.

– Học sinh quan sát từ hươu saophát hiện tiếng khoá hươu, vần ươutrong tiếng khoá hươu.

– Học sinh đánh vần: hờ-ươu-hươu.

– Học sinh đọc trơn từ khóahươu sao.

 

Nghỉ giữa tiết

 

d. Tập viết:

d.1. Viết vào bảng conươu, hươu sao:

– Viết vần ươu:

Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của vần ươu: gồm chữ ư đứng trước, chữ ơ đứng giữa, chữ u đứng sau cùng.

 

– Học sinh quan sát cách giáo viên viết và phân tích cấu tạo của vần ươu.

– Học sinh viết vần ươu vào bảng con.

– Viết từ hươu sao:

Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của từ hươu (chữ hđứng trước, vần ươuđứng sau).

d.2. Viết vào vở tập viết:

– Giáo viên yêu cầu học sinh viết ươu, hươu sao vào vở Tập viết.

– Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu.

 

d.3. Tập viết hạ cỡ chữ:

– Giáo viên giới thiệu lại kĩ thuật hạ cỡ chữ theo nhóm chữ có độ cao 2 ô li.

– Giáo viênhướng dẫn học sinh viết vào bảng con một vài chữ thuộc nhóm chữ theo độ cao 2 ô li (p, q,…).

– Giáo viênhướng dẫn học sinh viết vào vở các con chữ trên(p, q,…).       

– Học sinh quan sát cách giáo viên viết từ hươu.

– Học sinh viết từ hươu saovào bảng con; nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có.

 

– Học sinh viết ươu, hươu sao.

 

– Học sinh nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có, tự chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình.

 

– Học sinh nghe giáo viên giới thiệu.

 

– Học sinh viết vào bảng con.

 

– Học sinh viết vào vở.

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên                Hoạt động của học sinh

2.3. Luyện tập đánh vần, đọc trơn (15-18 phút):

* Mục tiêu: Học sinh đánh vần thầm, gia tăng tốc độ đọc trơn và hiểu nghĩa của các từ mở rộng; đọc được bài ứng dụng và hiểu nội dung của bài ứng dụng ở mức độ đơn giản.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với bài học.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.

* Cách tiến hành:

a. Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu nghĩa các từ mở rộng:

– Giáo viên treo các tranh, hướng dẫn học sinh tìm từ có tiếng chứa vần ươu.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần và đọc trơn các từ mở rộng có tiếng chứa vần ươu.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm nghĩa của các từ mở rộng.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh nói câu có chứa từ ngữ khướuhoặc bươu, bướu lạc đà.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm thêm vần ươubằng việc quan sát môi trường chữ viết xung quanh.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu một số từ ngữ có tiếng chứa vần ươuvà đặt câu chứa từ vừa tìm.      – Học sinh quan sát tranh, tìm từ có tiếng chứa vần ươu (khướu, bươu, bướu lạc đà).

– Học sinh đánh vần và đọc trơn các từ: khướu, bươu, bướu lạc đà.

– Học sinh thảo luận, tìm nghĩa của các từ mở rộng: khướu, bươu, bướu lạc đà.

– Học sinh nói trong nhóm, vài học sinh nói trước lớp.

– Học sinh tìm thêm vần ươubằng việc quan sát môi trường chữ viết xung quanh.

– Học sinh nêu, ví dụ: nướu, khướu,… và đặt câu chứa từ vừa tìm.

b. Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc ứng dụng:

– Giáo viên đọc mẫu bài đọc ứng dụng.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới học có trong bài đọc.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần một số từ khó và đọc thành tiếng bài đọc ứng dụng.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung của bài đọc: Quà sinh nhật của Thịnh có những gì? Cục len ở đỉnh nón giống như gì? Cái gối chị tặng Thịnh có hình gì?   

– Học sinh nghe giáo viên đọc mẫu.

– Học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới học có trong bài đọc.

– Học sinh đánh vần một số từ khó và đọc thành tiếng bài đọc ứng dụng.

– Học sinh tìm hiểu nội dung của bài đọc ứng dụng.

Nghỉ giữa tiết

3. Hoạt động mở rộng (10-12 phút):

* Mục tiêu: Học sinh biết cùng bạn thực hiện trò chơi “Bịt mắt đoán đồ vật”.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, trò chơi.

* Cách tiến hành:            

– Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu lệnh.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh.

– Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý tìm hiểu nội dung: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?

– Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định yêu cầu của hoạt động mở rộng.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh: bày đồ vật lên bàn, lấy dải ruy băng/ khăn bịt mắt, cầm đồ chơi lên gọi tên, màu sắc, công dụng, tình cảm với đồ vật đó…   – Học sinh đọc câu lệnh: Trò chơi gì?

– Học sinh quan sát tranh.

– Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên và phát hiện được nội dung tranh.

– Học sinh xác định yêu cầu của hoạt động mở rộng: thực hiện trò chơi “Bịt mắt đoán đồ vật”.

– Học sinh cùng bạn thực hiện bài tập (nhóm, trước lớp).

4. Hoạt động nối tiếp (3-5 phút):

a. Củng cố:

– Giáo viên yêu cầu học sinh nhận diện lại tiếng, từ có ươu.

b. Dặn dò:

Giáo viên dặn học sinh.

Leave a Comment