Giáo án bài vần ut, ưt môn tiếng việt sách kết nối tri thức với cuộc sống lớp 1

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Bài 52 ut, ưt xi.        mục tiêu 4.         Kiến thức – Nhận biết và đọc dúng các vần ut, ưt; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài 52

ut, ưt

xi.        mục tiêu

4.         Kiến thức

– Nhận biết và đọc dúng các vần ut, ưt; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ut, ưt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

– Viết đúng các vần ut, ưt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ut, ưt

– Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ut, ưt có trong bài học.

                  2. Kỹ năng

– Phát triển kỹ năng nói về niềm vui, sở thích.

– Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết những chi tiết trong tranh về hoạt động của con người (một trận bóng đá) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Câu thủ số 7 đang sút bóng; 2. Một trận bóng đá nhi đồng khi câu thủ số 7 vừa ghi bàn, các khán gìả nhí đang hò reo ăn mừng chiến thắng; 3. Một trận bóng đá ở trường của các bạn học sinh lớp 1A và 1B.

                3. Thái độ

 – Cảm nhận được tinh thần đồng đội trong thể thao thông qua đoạn văn học và hình ảnh trong bài, ứng dụng tinh thần ấy trong các hoạt động nhóm hay hoạt độngtập thể.

II CHUẨN BỊ

– Nắm vững đặc điểm phát âm ut, ưt cấu tạo và cách viết các vần ut, ưt hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này.

– Một vài cách dùng từ ngữ đặc trưng trong bóng đá nói chung, bóng đá thiếu nhi nói riêng: câu thủ, chân sút, đội nhà, sân nhà, khán gìả nhà, đội bạn,… Bóng đá: là môn thể thao "vua", được rất nhiều người yêu thích, Một trận bóng đá là cuộc thi đấu gìữa hai đội, mỗi đội 11 câu thủ, chia thành 2 hiệp, tổng thời gìan là 90 phút (bóng đá người lớn). Bóng đá dành cho thiếu nhi (bóng đá nhi đồng) có thể có quy định thời gìan thi đấu và số câu thủ ít hơn.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

  Hoạt động của gìáo viên   Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động

– HS hát chơi trò chơi

– GV cho HS viết bảng et, êt, it

2. Nhận biết

– GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh?

– GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

– GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Câu thủ số 7/ thu hút khán gìả bằng một cú sút dứt điểm.

– GV gìới thiệu các vần mới ut, ưt. Viết tên bài lên bảng.

3. Đọc

a. Đọc vần

– So sánh các vần

+ GV gìới thiệu vần ut, ưt.

+ GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các vần ut, ưt để tìm ra điểm gìống và khác nhau.

+ GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.

– Đánh vần các vần

+ GV đánh vần mẫu các vần ut, ưt.

+ GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần.

+ GV yêu câu lớp đánh vần đồng thanh 2 vần một lần.

– Đọc trơn các vần

+ GV yêu câu một số (4 – 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần.

+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh 2 vần một lần.

– Ghép chữ cái tạo vần

+ GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ut.

+ GV yêu câu HS tháo chữ u, ghép ư vào để tạo thành ut.

– GV yêu câu lớp đọc đồng thanh ut, ưt một số lần.

b. Đọc tiếng

– Đọc tiếng mẫu

+ GV gìới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng sút.

+ GV yêu câu một số (4 5) HS đánh vần tiếng sút. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng góc.

+ GV yêu câu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng sút. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng góc.

– Đọc tiếng trong SHS

+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.

+ Đọc trơn tiếng.

– GV yêu câu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng.

– GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả

– Ghép chữ cái tạo tiếng

 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ut, ưt

+ GV yêu câu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS nêu lại cách ghép.

+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

c. Đọc từ ngữ

– GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bút chì, mứt dừa, nứt nẻ

– Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bút chì, GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ bút chì xuất hiện dưới tranh.

– GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần oc trong bút chì, phân tích và đánh vần tiếng bút, đọc trơn từ ngữ bút chì. GV thực hiện các bước tương tự đối với mứt dừa, nứt nẻ

– GV yêu câu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 – 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

– GV yêu câu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.

4. Viết bảng

– GV đưa mẫu chữ viết các vần ut, ưt. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ut, ưt.

– GV yêu câu HS viết vào bảng con: ut, ưt , bút, mứt (chữ cỡ vừa).

– HS nhận xét bài của bạn.

– GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.     

-Hs chơi

-HS viết

-HS trả lời

-Hs nói

– HS đọc

-Hs lắng nghe và quan sát

-Hs tìm

-Hs lắng nghe

-Hs lắng nghe, quan sát

-HS đánh vần tiếng mẫu

– Lớp đánh vần đồng thanh 2 vần một lần.

– HS đọc trơn tiếng mẫu.

– Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

-HS tìm

-HS ghép

-HS đọc

-HS lắng nghe

-HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh.

– HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh.

-HS đánh vần, lớp đánh vần

– HS đọc

-HS đọc

-HS tự tạo

-HS phân tích

-HS ghép lại

– Lớp đọc trơn đồng thanh

-HS lắng nghe, quan sát

-HS nói

-HS nhận biết

-HS thực hiện

– HS đọc

– HS đọc

-HS lắng nghe,quan sát

-HS viết

-HS nhận xét

-HS lắng nghe

TIẾT 2

5. Viết vở

– GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ut, ưt; từ ngữ bút chì, mứt dừa.. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

– GV nhận xét và sửa bài của một số HS.

6. Đọc

– GV đọc mẫu cả đoạn.

– GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ut, ưt.

– GV yêu câu một số (4 – 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). Từng nhóm roi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ut, ưt trong đoạn văn một số lần.

– GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rói cả lớp đọc đồng thanh một lần.

– GV yêu câu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.

– GV yêu câu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:

+ Trận đấu thế nào?

+ Ở những phút đầu, đội nào dẫn trước?

+ Ai đã san bằng tỉ số?

+ Cuối cùng đội nào chiến thắng?

+ Khán gìả vui mừng như thế nào?

7. Nói theo tranh

– GV yêu câu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

Tên của môn thể thao trong tranh là gì? (bóng đá)

 Em biết gì về môn thể thao này?

(hai đội đá bóng, có trọng tài, đội nào đá bóng vào lưới đội kia nhiều hơn thi đội ấy thắng..)

Em từng chơi môn thể thao này bao gìờ chưa?

Em có thích xem hay chơi không? Vì sao?)

– GV yêu câu HS có thể trao đổi thêm về thể thao và lợi ích của việc chơi thể thao.

8. Củng cố

– GV yêu câu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần ut, ưt và đặt câu với từ ngữ tìm được.

– GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ut, ưt và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà.

-HS viết

– HS nhận xét

– HS lắng nghe

– HS đọc thầm, tìm .

– HS đọc

-HS xác định

– HS đọc

– HS đọc

– HS trả lời.

– HS trả lời.

– HS trả lời.

– HS trả lời.

– HS trả lời.

– HS trả lời.

– HS trả lời.

– HS trả lời.

– HS trả lời.

– HS trả lời.

– HS trao đổi.

-HS tìm

-Hs lắng nghe

LUYỆN VIẾT ET, ÊT, IT, UT, ƯT

I. MỤC TIÊU:

– Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần et, ut, ưt, êt, it đã học.

II. ĐỒ DÙNG:

– Vở bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gìáo viên     Hoạt động của học sinh

1. Ôn đọc:

– GV ghi bảng.

et, ut, ưt, êt, it

– GV nhận xét, sửa phát âm.

2. Viết:

– Hướng dẫn viết vào vở ô ly.

et, ut, ưt, êt, it, vẹt, hút,mứt,vệt, vịt. Mỗi chữ 1 dòng.

– Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.

3. Chấm bài:

– GV chấm vở của HS.

– Nhận xét, sửa lỗi cho HS.

4. Củng cố – dặn dò:

– GV hệ thống kiến thức đã học.

– Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. 

– HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

– HS viết vở ô ly.

– Dãy bàn 1 nộp vở.

Leave a Comment