Giáo án bài Vệ sinh da thi giáo viên giỏi theo cv 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 45 Vệ sinh da   I. MỤC TIÊU                 1. Kiến thức: •             Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp, bảo vệ …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

45 Vệ sinh da

 

I. MỤC TIÊU

                1. Kiến thức:

•             Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp, bảo vệ da, rèn luyện da

•             Có ý thức vệ sinh, phòng tránh các bệnh về da.

2. Năng lực

                – Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung  N¨ng lùc chuyªn biÖt

– Năng lực phát hiện vấn đề

– Năng lực giao tiếp

– Năng lực hợp tác

– Năng lực tự học

– N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT    – Năng lực kiến thức sinh học

– Năng lực thực nghiệm

– Năng lực nghiên cứu khoa học

 

3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

    – Tranh ảnh về bệnh ngoài da: bệnh phong, ghẻ lỡ, nấm da, lang ben, lác biếc….

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

  1. Ổn định tổ chức

 2. Kiểm tra :

•             Da có cấu tạo như thế nào ? có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn hay không ? vì sao ?

•             Da có những chức năng gì ? nêu đặc điểm cấu tạo giúp da thực hiện được chức  năng đó ?

  3. Bài mới :

Họat động của giáo viên                Họat động của học sinh Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu

Mục tiêu:   HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

          Da thực hiện những chức năng rất quan trọng. Cần phải làm gì để da thực hiện tốt các chức năng đó ? Ta vào bài mới.

 

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp, bảo vệ da, rèn luyện da

Có ý thức vệ sinh, phòng tránh các bệnh về da.

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

– Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi mục  SGK.

– Da bẩn có hại như thế nào?

 

– Da bị xây xát có hại như thế nào?

– Yêu cầu HS đọc thông tin mục I.

? Giữ gìn da sạch bằng cách nào?

– Yêu cầu HS đề ra các biện pháp bảo vệ da.         – Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin, cùng với hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi.

– 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.

 

HS tự đề ra các biện pháp.            I.Bảo vệ da

– Da bẩn là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển, hạn chế hoạt động của tuyến mồ hôi, hạn chế khả năng diệt khuẩn của da.

– Da bị xây xát dễ nhiễm trùng, nhiễm trùng máu, uốn ván.

                Các biện pháp bảo vệ da:

– Thường xuyên tắm rửa.

– Thay quần áo và giữ gìn da sạch sẽ.

– Không nên nặn trứng cá.

– Tránh lạm dụng mĩ phẩm…

 

– GV phân tích:

+ Cơ thể là 1 khối thống nhất, rèn luyện cơ thể là rèn luyện các hẹ cơ quan trong đó có da.

+ Rèn luyện thân thể phải thường xuyên tiếp xúc với môi trường nhằm tăng khả năng chịu đựng của da.

+ Da bảo vệ các hệ cơ quan trong cơ thể và có liên quan mật thiết đến nội quan, đến khả năng chịu đựng của da và của các cơ quan, giữa chúng có tác dụng qua lại.

– Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập  SGK.

– Cho 1 vài nhóm nêu kết quả. GV chốt lại kiến thức.

– Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập (135) để đưa ra nguyên tắc rèn luyện da.

– Yêu cầu các nhóm nêu kết quả, GV bổ sung.

– GV lưu ý HS: hình thức tắm nước lạnh phải được rèn luyện thường xuyên, trước khi tắm phải khởi động, không tắm lâu, sau khi tắm phải lau người, thay quần áo nơi kín gió.        – HS nghe và ghi nhớ.

– HS đọc kĩ bài tập, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, đánh dấu vào bảng 42.1 trong vở bài tập.

– Các nhóm nhận xét, bổ sung.

 

– HS thảo luận, đánh dấu vào ô trống ở cuối mỗi nguyên tắc.

 

– 1 vài đại diện đưa kết quả, các HS khác nhận xét để hoàn thiện kiến thức.

– Kết quả: các hình thức rèn luyện da: 1, 4, 5, 8, 9.              II. Rèn luyện da

Cơ thể là một khối thống nhất cho nên rèn luyện cơ thể là rèn luyện các hệ cơ quan trong đó có da.

Các cách rèn luyện da:

– Tắm nắng lúc 8-9 giờ sáng.

– Tập chạy buổi sáng,

– Tham gia thể thao buổi chiều.

– Xoa bóp.

– Lao động chân tay vừa sức.

– Rèn luyện từ từ.

– Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khoẻ của từng người.

– Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng để cơ thể tạo ra vitamin D chống còi xương.

– GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 42.2.

– Yêu cầu HS nêu kết quả, GV nhận xét.

– Cho HS đọc thông tin mục III SGK- Tr 135

? Kể tên các bệnh ngoài da mà em biết, nêu cách phòng chống?

– GV đưa ra 1 số tranh ảnh về bệnh ngoài da để HS quan sát. Đưa thông tin về phòng bệnh uốn ván cho trẻ sơ sinh và người mẹ bằng tiêm phòng. Diệt bọ mò, bọ chó bằng cách vệ sinh, sử dụng thuốc diệt phun vào ổ rác, bụi cây.                – HS vận dụng kiến thức, hiểu biết của mình về các bệnh ngoài da, trao đổi nhóm để hoàn thành bài tập.

– 1 vài đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung.

– HS tiếp thu kiến thức.  III.Phòng chống bệnh ngoài da

– Các bệnh ngoài da: ghẻ lở, hắc lào, nấm, chốc, mụn nhọt, chấy rận, bỏng….

– Phòng chữa:

+ Vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi trường, tránh để da bị xây xát.

+ Khi mắc bệnh cần chữa theo chỉ dẫn của bác sĩ.

+ Khi bị bỏng nhẹ: ngâm phần bỏng vào nước lạnh sạch, bôi thuốc mỡ chống bỏng. Bị nặng cần đưa đi bệnh viện.

 

HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Một làn da sạch sẽ có khả năng tiêu diệt khoảng bao nhiêu phần trăm số vi khuẩn bám trên da ?

A. 85%                                  B. 40%                   C. 99%                                   D. 35%

Câu 2. Hiện tượng mụn trứng cá ở tuổi dậy thì chủ yếu là do sự tăng cường hoạt động của bộ phận nào ?

A. Lông và bao lông                                         B. Tuyến nhờn

C. Tuyến mồ hôi                                                               D. Tầng tế bào sống

Câu 3. Để tăng cường sức chịu đựng của làn da, chúng ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây ?

A. Thường xuyên tập thể dục, thể thao

B. Tắm nước lạnh theo lộ trình tăng dần mức độ nhưng phải đảm bảo độ vừa sức

C. Tắm nắng vào sáng sớm (6 – 7 giờ vào mùa hè hoặc 8 – 9 giờ vào mùa đông)

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 4. Việc làm nào dưới đây giúp tăng cường lưu thông máu, khiến da ngày một hồng hào, khỏe mạnh ?

A. Để đầu trần đi lại dưới trời nắng                           B. Tắm nước lạnh, càng lạnh càng tốt

C. Tắm nắng vào buổi trưa                                           D. Thường xuyên mát xa cơ thể

Câu 5. Để phòng ngừa các bệnh ngoài da, biện pháp khả thi nhất là gì ?

A. Tránh để da bị xây xát                                               B. Luôn vệ sinh da sạch sẽ

C. Bôi kem dưỡng ẩm cho da                      D. Tập thể dục thường xuyên

Câu 6. Da của loài động vật nào dưới đây thường được dùng trong điều trị bỏng cho con người ?

A. Ếch                                    B. Bò                                      C. Cá mập            D. Khỉ

Câu 7. Bệnh nào dưới đây là một trong những bệnh ngoài da ?

A. Tả                                      B. Sốt xuất huyết                             C. Hắc lào                             D. Thương hàn

Câu 8. Khi vết thương hở tiếp xúc với bùn, đất bẩn hoặc phân động vật, ta có nguy cơ mắc bệnh nào dưới đây ?

A. Uốn ván                          B. Tiêu chảy cấp                                C. Viêm gan A    D. Thủy đậu

Câu 9. Khi bị bỏng nhẹ, chúng ta cần phải thực hiện ngay thao tác nào sau đây ?

A. Băng bó vết bỏng bằng bông và gạc sạch

B. Bôi kem liền sẹo lên phần da bị bỏng

C. Ngâm phần da bị bỏng vào nước lạnh và sạch

D. Rửa vết thương trên vòi nước với xà phòng diệt khuẩn

Câu 10. Khi bị mụn trứng cá, chúng ta cần lưu ý điều gì ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Rửa mặt thật sạch ngày 2 lần

C. Không nặn mụn, hạn chế sờ tay lên mặt

D. Nếu xuất hiện bội nhiễm, hãy nhanh chóng tìm đến các bác sĩ chuyên khoa

 

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

Phân tích ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ và rèn luyện da.

                HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi.

 

                 Giữ cho da sạch bằng cách tắm rửa, thay quần áo, chống làm xây xát da, chống bỏng, chống lây bệnh ngoài da.

– Da bẩn gây tắc các lỗ thoát của tuyến mồ hôi ảnh hưởng đến sự điều hòa thân nhiệt, làm tắc các lỗ tiết của tuyến nhờn có thể gây viêm chân lông

– Tắm rửa sạch sẽ, xoa bóp da làm các mạch máu dưới da lưu thông được dễ dàng.

– Tắm nắng vào buổi sớm giúp cơ thể tổng hợp VTM D chống bệnh còi xương.

Các hình thức rèn luyện da cần thực hiện một cách khoa học nâng dần sức chịu đựng và phù hợp với tình trạng sức khỏe từng người.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Nghiên cứu và tìm hiểu một số bệnh về da.

4. Hướng dẫn về nhà:

– Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.

                – Đọc mục “Em có biết”.

                – Thường xuyên thực hiện theo bài tập 2.

                – Ôn lại bài phản xạ.

Leave a Comment