Giáo án bài Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu thi giáo viên giỏi theo cv 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 43 Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu   I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức * Chuẩn –              Trình bày được các tác nhân gây hại cho …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

43 Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu

 

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

* Chuẩn

–              Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết và hậu quả của chúng

–              Kể một số bệnh về thận và hệ bài tiết nước tiểu. Cách phòng tránh các bệnh này

* Trên chuẩn

–              Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu

2. Năng lực

                                Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung  N¨ng lùc chuyªn biÖt

– Năng lực phát hiện vấn đề

– Năng lực giao tiếp

– Năng lực hợp tác

– Năng lực tự học

– N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT    – Năng lực kiến thức sinh học

– Năng lực thực nghiệm

– Năng lực nghiên cứu khoa học

 

3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

–              Giáo viên: Tranh vẽ theo sách giáo khoa

–              Học sinh: Tìm hiểu trước bài

III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC

–              Hoạt động nhóm

–              Vấn đáp – tìm tòi

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. Ổn định tổ chức

  2. Kiểm tra

•             Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở một đơn vị chức năng của thận? Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì ?

•               Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào ?

  3. Bài mới

Họat động của giáo viên                Họat động của học sinh Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động

Mục tiêu:   HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

 

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết và hậu quả của chúng

–              Kể một số bệnh về thận và hệ bài tiết nước tiểu. Cách phòng tránh các bệnh này

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

– Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi :

– Nêu những tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ?

– GV bổ sung : vi khuẩn gây viêm tai, mũi, họng gián tiếp gây viêm cầu thận do các kháng thể của cơ thể tấn công vi khuẩn này (theo đường máu ở cầu thận) tấn công nhầm làm cho hư cấu trúc cầu thận.

– Cho HS  quan sát H 38.1 và 39.1để trả lời:

– Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái dẫn đến hậu quả nghêm trọng như thế nào về sức khoẻ?

– GV phát phiếu học tập.

– Khi các tế bào ống thận làm việc kém hiệu quả hay bị tổn thương có thể dẫn đến hậu quả như thế nào?

– Khi đường dẫn nước tiểu bị tắc nghẽn bởi sỏi thận có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ như thế nào?

– GV tập hợp ý kiến , thông bào đáp án. – HS nghiên cứu, xử lí thông tin, thu nhận kiến thức, vận dụng hiểu biết của mình để liệt kê các tác nhân có hại.

– 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.

 

 

– HS hoạt động nhóm, trao đổi thống nhất ý kiến và hoàn thành phiếu học tập.

 

– Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các nhóm khác bổ sung.

(Mỗi nhóm hoàn thành một nội dung)   I.Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu

– Các tác nhân có hại cho hệ bài tiết nước tiểu:

 + Vi khuẩn gây bệnh (vi khuẩn gây bệnh tai, mũi, họng …)

 + Các chất độc hại trong thức ăn, đồ uống, thuốc, thức ăn ôi thiu …

 + Khẩu phần ăn không hợp lí, các chất vô cơ và hữu cơ kết tinh ở nồng độ cao gây ra sỏi thận.

 

Phiếu học tập

 

Tác nhân              Tổn thương hệ bài tiết nước tiểu              Hậu quả

Vi khuẩn              – Cầu thận bị viêm và suy thoái. – Quá trình lọc máu bị trì trệ  các chất cặn bã và chất độc hại tích tụ trong máu  cơ thể nhiễm độc, phù  suy thận  chết.

Các chất độc hại trong thức ăn, đồ uống, thức ăn ôi thiu, thuốc.  – Ống thận bị tổn thương, làm việc kém hiệu quả.             – Quá trình hấp thụ lại và bài tiết tiếp bị giảm  môi trường trong bị biến đổi  trao đổi chất bị rối loạn ảnh hưởng bất lợi tới sức khoẻ.

– Ống thận tổn thương  nước tiểu hoà vào máu  đầu độc cơ thể.

Khẩu phần ăn không hợp lí, các chất vô cơ và hữu cơ kết tinh ở nồng độ cao gây ra sỏi thận.         – Đường dẫn nước tiểu bị tắc nghẽn.           – Gây bí tiểu  nguy hiểm đến tính mạng.

– GV treo bảng phụ : Bảng 40.

Yêu cầu HS thảo luận, hoàn thành thông tin vào bảng.

– GV tập hợp ý kiến HS, chốt lại kiến thức.             – HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng 40.

 

– Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.             II.Xây dựng thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.

                                                Bảng 40

 

STT         Các thói quen sống khoa học      Cơ sở khoa học

1              – Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu. – Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh.

2              – Khẩu phần ăn uống hợp lí

+ Không ăn quá nhiều P, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.

+ Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại.

+ Uống đủ nước.             

– Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.

– Hạn chế tác hại của chất độc hại.

– Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được liên tục.

3              – Nên đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn lâu.           – Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái.

HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Hoạt động lọc máu để tạo nước tiểu đầu có thể kém hiệu quả hay ngưng trệ hoặc ách tắc vì nguyên nhân nào sau đây ?

A. Tất cả các phương án còn lại.

B. Một số cầu thận bị hư hại về cấu trúc do các vi khuẩn gây viêm các bộ phận khác rồi gián tiếp gây viêm cầu thận.

C. Các tế bào ống thận do thiếu ôxi, làm việc quá sức hay bị đầu độc nhẹ nên hoạt động kém hiệu quả hơn bình thường.

D. Bể thận bị viêm do vi khuẩn theo đường bài tiết nước tiểu đi lên và gây ra.

Câu 2. Sự ứ đọng và tích lũy chất nào dưới đây có thể gây sỏi thận ?

A. Tất cả các phương án còn lại                   B. Axit uric

C. Ôxalat                                                                              D. Xistêin

Câu 3. Loại thức ăn nào dưới đây chứa nhiều ôxalat – thủ phạm hàng đầu gây sỏi đường tiết niệu?

A. Đậu xanh        B. Rau ngót                         C. Rau bina          D. Dưa chuột

Câu 4. Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ?

A. Uống nhiều nước                                       B. Nhịn tiểu

C. Đi chân đất                                                     D. Không mắc màn khi ngủ

Câu 5. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì ?

A. Đi tiểu đúng lúc                                                            B. Tất cả các phương án còn lại

C. Giữ gìn vệ sinh thân thể                           D. Uống đủ nước

Câu 6. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây ?

A. Ăn quá mặn, quá chua                                              B. Uống nước vừa đủ

C. Đi tiểu khi có nhu cầu                                                D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc

Câu 7. Tác nhân nào dưới đây có thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ?

A. Khẩu phần ăn uống không hợp lí                          B. Vi sinh vật gây bệnh

C. Tất cả các phương án còn lại                                   D. Các chất độc có trong thức ăn

Câu 8. Các tế bào ống thận có thể bị đầu độc bởi tác nhân nào sau đây ?

A. Thủy ngân                      B. Nước                                C. Glucôzơ          D. Vitamin

sau đây ?

A. Bài tiết nước tiểu                                        B. Lọc máu

C. Hấp thụ và bài tiết tiếp                             D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 10. Ca ghép thận đầu tiên trên thế giới được thực hiện vào năm nào ?

A. 1963                                 B. 1954                  C. 1926                                  D. 1981

Đáp án

1. B         2. A        3. C         4. B         5. B

6. A        7. A        8. A        9. C         10. A

 

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

– Làm thế nào để có một hệ bài tiết nước tiểu khoẻ mạnh? Giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó.

                1. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi.

               

Các biện pháp    Cơ sở khoa học

Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.   Hạn chế tác hại của các vi sinh vật gây bệnh.

Khẩu phần ăn uống hợp lí:

-Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.

– Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại.

– Uống đủ nước.               – Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi thận.

– Hạn chế tác hại của chất độc.

Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu.      – Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục.

– Hạn chế khả nãng tạo sỏi ở bóng đái.

 

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

•             Đọc mục “Em có biết”

•             Tìm hiểu các bệnh về thận và cách phòng chống.

 

4. Hướng dẫn về nhà:

•             Học bài, trả lời câu hỏi SGK .

•             Tìm hiểu các bệnh ngoài da và cách phòng chống.

•             Kẻ bảng 42.2 vào vở

Leave a Comment