Giaó án địa lý 12 theo CV 5512 phát triển năng lực trọn bộ cả năm

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 6 Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp   I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:  – Hiểu và trình bày được điều kiện, tình …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

6 Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp

 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

 – Hiểu và trình bày được điều kiện, tình hình phát triển, phân bố ngành thủy sản và một số phương hướng phát triển ngành thủy sản của nước ta.

 + Những thuận lợi và khó khăn trong khai thác và nuôi trồng thủy sản:

 + Tình hình phát triển và phân bố:

 – Hiểu và trình bày được vai trò, tình hình phát triển và phân bó ngành lâm nghiệp, một số vấn đề lớn trong phát triển lâm nghiệp

 + Vai trò của ngành lâm nghiệp về kinh tế và sinh thái

 + Tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp (trồng rừng, khai thác chế biến gỗ và lâm sản). Chú ý vấn đề suy thoái rừng và bảo vệ tài nguyên rừng.

 – Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường.

2. Năng lực:

 – Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin.

 – Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh.

3. Phẩm chất:

 – Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.

2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

3.1. Ổn định:

Ngày dạy             Lớp        Sĩ số       Ghi chú

                               

3.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.

3.3. Hoạt động học tập:

HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)

a) Mục đích: HS nhớ lại những thế mạnh về ngành thủy sản và lâm sản nước ta đã được học ở bậc THCS và Chủ đề Sử dụng và bảo vệ tự nhiên.

b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.

c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

 – Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh một số hoạt động khai thác, chế biến thủy sản và lâm sản nước ta. Yêu cầu HS xác định những vùng nào của nước ta có điều kiện thuận lợi cho phát triển các hoạt động sản xuất được nêu trong các hình ảnh?

 – Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.

 – Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

 – Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về ngành thủy sản

a) Mục đích: HS phân tích được các điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với phát triển ngành thủy sản; Hiểu được đặc điểm phát triển và phân bố ngành thủy sản.

b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

1. Ngành thủy sản

a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản

 – Thuận lợi:

 + Có điều kiện tự nhiên thuận lợi để đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. (nguồn thủy sản phong phú, có 4 ngư trường trọng điểm)

 + Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất thủy sản, cơ sở vật chất kĩ thuật được trang bị ngày càng tốt hơn.

 + Thị trường được mở rộng trong nước và xuất khẩu.

 + Nhiều chính sách quan tâm đến thủy sản.

 – Khó khăn:

 + Bão, gió mùa Đông Bắc.

 + Phương tiện đánh bắt chậm đổi mới, môi trường bị suy thoái, nguồn lợi thủy sản giảm.

b. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản.

 – Tình hình chung:

 + Sản lượng thủy sản năm 2005 đạt 3, 4 triệu tấn.

 + Bình quân đầu người hiện đạt 42kg/năm.

 + Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất và giá trị sản lượng.

 – Khai thác thủy sản:

 + Sản lượng khai thác liên tục tăng.

 + Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh duyên hải NTB và Nam Bộ.

 – Nuôi trồng thủy sản:

 + Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh do:

 + Tiềm năng nuôi trồng thủy sản còn nhiều.

 + Các sản phẩm nuôi trồng có giá trị khá cao và nhu cầu lớn trên thị trường.

 + Ý nghĩa:

 > Đảm bảo tốt hơn nguyên liệu cho các cơ sở công nghiệp chế biến, nhất là xuất khẩu.

 > Điều chỉnh đáng kể đối với khai thác thủy sản.

 > Hoạt động nuôi trồng thủy sản:

 > Tôm: ĐB. SCL, DH NTB, ĐNB.

 + Cá nước ngọt: ĐB. SCL và ĐBSH.

d) Tổ chức thực hiện:

 – Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ:

 + Nhóm 1, 3: Tìm hiểu về những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản ở nước ta

 + Nhóm 2, 4: Tìm hiểu về tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản.

 – Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

 + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.

 + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.

 – Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

 + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

 – Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về ngành lâm nghiệp

a) Mục đích: HS biết được vai trò của ngành lâm nghiệp và các vấn đề chính trong phát triển và phân bố sản xuất lâm nghiệp nước ta; Phân tích bản đồ nông – lâm – thủy – sản.

b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

2. Ngành lâm nghiệp

a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái

 – Kinh tế:

 + Tạo nguồn sống cho đồng bào dân tộc ít người.

 + Bảo vệ các hồ thủy điện, thủy lợi

 + Tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp.

 + Bảo vệ an toàn cho nhân dân cả ở trong vùng núi, trung du và vùng hạ du.

 – Sinh thái:

 + Chống xói mòn đất.

 + Bảo vệ các loài động vật, thực vật quí hiếm.

 + Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn.

 + Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước.

b) Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp

 – Các hoạt động lâm nghiệp bao gồm: lâm sinh (trồng rừng, khoanh nuôi bảo vệ rừng) và khai thác, chế biến gỗ, lâm sản.

 + Trồng rừng: Cả nước có khoảng 2 triệu ha rừng trồng tập trung, trong đó chủ yếu là rừng làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ, thông nhựa…, rừng phòng hộ. Hàng năm, cả nước trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung.

 + Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản:

 + Mỗi năm, khai thác khoảng 2, 5 triệu m3 gỗ, khoảng 120 triệu cây tre luồng và gần 100 triệu cây nứa.

 + Các sản phẩm gỗ quan trọng nhất là: gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ, gỗ lạng và gỗ dán. Cả nước có hơn 400 nhà máy cưa xẻ và vài nghìn xưởng xẻ gỗ thủ công.

 + Công nghiệp bột giấy và giấy được phát triển. Lớn nhất là nhà máy giấy Bãi Bằng (tỉnh Phú Thọ), Liên hiệp giấy Tân Mai (Đồng Nai).

d) Tổ chức thực hiện:

 – Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:

 + Câu hỏi 1: Ý nghĩa về mặt KT và sinh thái đối với phát triển lâm nghiệp?

 + Câu hỏi 2: Dựa vào chủ đề Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên, chứng minh rừng nước ta bị suy thoái nhiều và đã được phục hồi một phần?

 + Câu hỏi 3: Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng nước ta?

 – Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

 + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.

 + GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

 – Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

 + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau

 + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.

 – Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS

b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:

Câu 1: Vùng nào sau đây có nghề nuôi tôm phát triển nhất nước ta?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.        B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.      D. Bắc Trung Bộ.

Câu 2: Nhận xét nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta?

A. Khai thác thủy sản nội địa chiếm tỉ trọng nhỏ.                

B. Sản lượng khai thác luôn cao hơn nuôi trồng.

C. Sản lượng khai thác cá biển chiếm tỉ trọng lớn.             

D. Khai thác xa bờ đang được đẩy mạnh.

Câu 3: Nuôi trồng thủy sản nước lợ của nước ta phát triển thuận lợi ở những nơi nào sau đây?

A. Hồ thủy lợi, ruộng lúa ở các đồng bằng.            

B. Sông ngòi, hồ, vũng trũng ở đồng bằng.

C. Bãi triều, đầm, phá, dải rừng ngập mặn.           

D. Vũng, vịnh và vùng biển ven các đảo.

Câu 4: Ngành lâm nghiệp nước ta có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ chủ yếu vì

A. độ che phủ rừng của nước ta tương đối lớn và tăng rất nhanh.

B. rừng có giá trị lớn về kinh tế và môi trường.

C. nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và phổ biến.

D. nước ta có ¾ diện tích là đồi núi, lại có rừng ngập mặn ở ven biển.

Câu 5: Loại rừng nào sau đây không được xếp vào loại rừng phòng hộ?

A. Rừng đầu nguồn.         B. Vườn quốc gia

C. Rừng chắn sóng ven biển.        D. Rừng chắn cát bay

d) Tổ chức thực hiện:

 – Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.

 – Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.

 – Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

 – Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG

a) Mục đích: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để thấy được ý nghĩa sinh thái của rừng và vai trò của lâm nghiệp.

b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:

 * Câu hỏi: Hãy nêu ý nghĩa kinh tế và sinh thái to lớn của rừng và vai trò của lâm nghiệp?

 * Trả lời câu hỏi:

 – Ý nghĩa kinh tế và sinh thái của rừng:

 + Về mặt kinh tế:

 > Cung cấp gỗ cho con người làm vật liệu xây dựng, cần tạo ra nhiên liệu phục vụ đời sống con người.

 > Tạo ra nguồn nguyên liệu (gỗ và các lâm sản khác) thúc đẩy công nghiệp chế biến gỗ, giấy, sợi phát triển; gỗ trụ mộ.

 > Cung cấp nguồn thực phẩm, dược liệu quý từ rừng phục vụ (đời sống con người (tam thất, đương quy, đỗ trọng, hồi, thảo quả; nấm hương, mộc nhĩ).

 > Tạo ra cảnh quan thiên nhiên hấp dẫn phát triển du lịch (xây dựng các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên).

 + Về mặt sinh thái

 > Bảo vệ các động, thực vật quý hiếm, bảo vệ nguồn gen, bảo vệ môi trường sống của các loài động vật.

 > Chống xói mòn đất.

 > Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn.

 > Đầm hào cân bằng nước và cân bằng sinh thái lãnh thổ.

 – Vai trò của ngành lâm nghiệp:

 + Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng.

 + Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.

d) Tổ chức thực hiện:

 – Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.

 – Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.

 – Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

 – Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.

3.4. Củng cố, dặn dò:

GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.

3.5. Hướng dẫn về nhà:

 – Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

 – Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng..

 – Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu đặc điểm cơ cấu ngành công nghiệp.

7 Địa lý ngành công nghiệp việt nam

 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

 – Trình bày và nhận xét được cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ và nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp.

 – Hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta.

 – Trình bày được khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp.

 – Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta.

 – Nhận xét được cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế.

 – Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng.

 – Giải thích được nguyên nhân phân hóa giá trị sản xuất công nghiệp tại một số vùng.

 – Tích hợp môi trường.

 – Tích hợp sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.

2. Năng lực:

 – Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin.

 – Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh.

3. Phẩm chất:

 – Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.

2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

3.1. Ổn định:

Tiết        Ngày dạy              Lớp        Sĩ số       Ghi chú

                                                               

                                                               

                                                               

                                                               

                                                               

3.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.

3.3. Hoạt động học tập:

HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)

a) Mục đích: HS biết và nhận diện được một số sản phẩm nổi bật của công nghiệp Việt Nam hiện nay.

b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.

c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

 – Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh logo của một số nhà sản xuất, yêu cầu HS kể tên các sản phẩm được cung cấp bởi nhà sản xuất đó?

 – Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.

 – Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

 – Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về cơ cấu công nghiệp theo ngành

a) Mục đích: HS hiểu được khái niệm và sự thay đổi cơ cấu công nghiệp theo ngành.

b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

I. Cơ cấu ngành công nghiệp

1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành

 * Khái niệm: Ьược thể hiện ở tỷ trọng giá trị sản xuất của từng ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp

 * Đặc điểm:

 – Cơ cấu ngành công nghiệp n¬ước ta t¬ương đối đa dạng và đầy đủ ở các ngành công nghiệp thuộc 3 nhóm chính:

 + Công nghiệp khai thác

 + Công nghiệp chế biến

 + Công nghiệp sản xuất phân phối điện, khí đốt, n¬ước

 – Trong cơ cấu ngành công nghiệp nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm là công nghiệp chế biến l¬ương thực thực phẩm, công nghiệp dệt may…

 – Cơ cấu ngành công nghiệp n¬ước ta đang có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới

 * Các h¬ướng hoàn thiện:

 – Xây dựng cơ cấu ngành linh hoạt phù hợp với điều kiện Việt Nam, thích ứng với nền kinh tế thế giới

 – Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn và các ngành công nghiệp trọng điểm

¬ – Đầu t¬ư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị, công nghệ.

d) Tổ chức thực hiện:

 – Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK, kết hợp với số liệu, bản đồ trong Atlat Địa lí Việt Nam trả lời câu hỏi theo cặp:

 + Câu hỏi 1: Dựa vào SGK nêu khái niệm cơ cấu công nghiệp theo ngành

 + Câu hỏi 2: Quan sát biểu đồ sau hãy đọc cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta năm 2010?

 

 + Câu hỏi 3: Nêu khái niệm ngành công nghiệp trọng điểm? Kể tên một số ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta? Các hướng hoàn thiện?

 – Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

 + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 10 phút.

 + GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

 – Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

 + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau

 + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.

 – Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ và cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế

a) Mục đích:

b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

2. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ

 – Hoạt động công nghiệp có sự phân hóa giữa các vùng:

 + Tập trung chủ yếu ở một số khu vực: Đồng bằng Sông Hồng và vùng phụ cận

Đông Nam Bộ

 + Mức độ trung bình: Duyên hải Miền Trung

 + Thưa thớt: Vùng núi, vùng sâu, vùng xa công nghiệp còn chậm phát triển, phân bố phân tán rời rạc

 – Sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp chịu tác động của nhiều nhân tố nh¬ vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội (dân cư¬ – nguồn lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật, nguồn vốn…)

 – Những vùng có tỷ trọng công nghiệp lớn: Đông Nam Bộ (chiếm khoảng 50%), Đồng bằng Sông Hồng, Đồng bằng Sông Cửu Long chiếm hơn 80% của cả nước

3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế

Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế có những thay đổi sâu sắc:

 – Các thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động công nghiệp ngày càng được mở rộng

 – Xu hư¬ớng chung: Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nư¬ớc, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà n¬ước đặc biệt là khu vực có vốn đầu t¬ư n¬ước ngoài

d) Tổ chức thực hiện:

 – Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ:

 + Nhóm 1, 3: Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ. Kể tên các trung tâm công nghiệp có quy mô rất lớn và lớn ở nước ta?

 + Nhóm 2, 4: Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế. Sắp xếp và liệt kê thứ tự các vùng theo tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp từ lớn đến nhỏ năm 2005.

 – Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

 + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.

 + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.

 – Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

 + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

 – Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về công nghiệp năng lượng

a) Mục đích: HS biết về điều kiện và hiện trạng phát triển ngành công nghiệp năng lượng.

b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

II. Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm

1. Công nghiệp năng lượng

a. Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu

 – Công nghiệp khai thác than:

Loại than             Trữ lượng            Phân bố                Tình hình khai thác và sản xuất

Antraxit Vài tỷ tấn             Vùng Đông Bắc đặc biệt là Quảng Ninh   – Được khai thác từ lâu

 – Sau khi đất nước thống nhất sản lượng khai thác trung bình đạt 5 – 6 triệu tấn/năm

 – Giai đoạn hiện nay sản lượng khai thác tăng lên rất nhanh. Năm 2005 đạt 34 triệu tấn.

Nâu        Hàng chục tỷ tấn               Đồng bằng Sông Hồng   

Bùn        Lớn        Đồng bằng Sông Cửu Long           

Mỡ         Nhỏ       Thái Nguyên     

 – Công nghiệp khai thác dầu khí:

Trữ lượng            Phân bố                Tình hình khai thác và sản xuất

 – Vài tỷ tấn dầu mỏ

 – Hàng trăm tỷ m3 khí    Bể trầm tích Cửu Long (trữ lượng khá lớn, có một số mỏ được khai thác như Bạch Hổ, Rồng…), Nam Côn Sơn (trữ lượng lớn nhất, mỏ Đại Hùng…), Sông Hồng, Trung Bộ, Thổ Chu – Mã Lai             – Hình thành từ năm 1986 từ đó đến nay sản lượng khai thác liên tục tăng. Năm 2005 đạt 18, 5 triệu tấn

 – Năm 1995 khí đồng hành được đưa vào đất liền để sản xuất điện, đạm

 – Ngành công nghiệp lọc – hoá dầu Dung Quất chuẩn bị ra đời

b. Công nghiệp điện lực

 * Tình hình phát triển:

 + Lịch sử phát triển: Hơn 1 thế kỷ

 + Sản lượng điện tăng nhanh đạt 52, 1 tỷ Kwh năm 2005

 + Hệ thống đường dây cao áp 500 KV đã khắc phục được sự mất cân đối về điện năng giữa các vùng

 + Cơ cấu điện có sự thay đổi: Từ 1991 – 1996 thuỷ điện chiếm hơn 70% đến 2005 nhiệt điện chiếm khoảng 70%

 + Tiềm năng: Sản xuất điện chủ yếu dựa vào các nguồn tài nguyên truyền thống (điện, than, nước)

 * Các nhà máy điện:

                Tiềm năng           Các nhà máy       Địa điểm              Công suất (MW)

Thuỷ điện            – Rất lớn công suất khoảng 30 nghìn MW

 – Tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng (37%) và hệ thống sông Đồng Nai (19%)            Hòa Bình              Sông Đà                1920

                                Thác Bà Sông Chảy           110

                                Yaly        XêXan   720

                                Hàm Thuận – Đa Mi          La Ngà  300 – 175

                                Trị An    Đồng Nai              400

                                Sơn La   Sông Đà                2400

Nhiệt điện           – Than và dầu khí nhiều (than chủ yếu ở các nhà máy miền Bắc, dầu khí – miền Nam)

 – Các nguồn năng lượng khác dồi dào nhưng chưa được khai thác             Phả Lại 1 và 2

(Than)   Hải Dương

                440 – 600

 

                                Uông Bí (Than)  Quảng Ninh        150 – 300

                                Ninh Bình (Than)              Ninh Bình            100

                                Phú Mỹ 1, 2, 3, 4

(Khí)      BRVT     4164

                                Bà Rịa (Khí)         BRVT     411

                                Thủ Đức (Dầu)   Hồ Chí Minh       165

 

d) Tổ chức thực hiện:

 – Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp với số liệu, bản đồ trong Atlat Địa lí Việt Nam để hoàn thành các phiếu học tập:

 + Nhóm 1: PHIẾU SỐ 1

Tìm hiểu công nghiệp khai thác than

Loại than             Trữ lượng            Phân bố                Tình hình khai thác và sản xuất

Antraxit                               

Nâu                                       

Bùn                                       

Mỡ                                        

 + Nhóm 2: PHIẾU SỐ 2

Tìm hiểu công nghiệp khai thác dầu khí

Trữ lượng            Phân bố                Tình hình khai thác và sản xuất

                               

 + Nhóm 3: PHIẾU SỐ 3

Tìm hiểu công nghiệp điện lực

 Tìm hiểu tình hình phát triển?

 Hoàn thành bảng sau:

                Tiềm năng           Các nhà máy       Địa điểm              Công suất (MW)

Thuỷ điện                                                           

Nhiệt điện                                                          

 – Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

 + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.

 + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 10 phút.

 – Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

 + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

 – Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

Hoạt động 2.4. Tìm hiểu về công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm

a) Mục đích: HS biết về điều kiện và hiện trạng phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.

b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

2. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm

 – Cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm rất phong phú và đa dạng với 3 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác

 – Dựa vào nguồn nguyên liệu của ngành trồng trọt, chăn nuôi và đánh bắt, nuôi tròng thủy hải sản.

 – Sản lượng tăng nhanh.

 – Phân bố: mang tính chất qui luật. Nó phụ thuộc vào tính chất nguông nguyên liệu, thị trường tiêu thụ.

d) Tổ chức thực hiện:

 – Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ nông nghiệp, sơ đồ, bảng biểu trong SGK và kiến thức đã học trả lời câu hỏi:

 + Câu hỏi 1: Chứng minh cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm đa dạng?

 + Câu hỏi 2: Giải thích vì sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm?

 + Câu hỏi 3: Tại sao nói việc phân bố công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm mang tính qui luật?

 – Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

 + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.

 + GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

 – Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

 + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau

 + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.

 – Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về tổ chức lãnh thổ công nghiệp

a) Mục đích: HS hiểu về các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nước ta.

b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

III. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp

a. Khái niệm: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên 1 lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về các mặt kinh tế + xã hội và môi trường.

b. Các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Hình thức tổ chức            Đặc điểm             Phân bố chủ yếu

Điểm CN              Chỉ bao gồm 1 hoặc 2 xí nghiệp đơn lẻ, không có mối quan hệ trong quá trình sản xuất     Nơi có điều kiện Sx CN khó khăn: Tây Bắc, Tây Nguyên.

Khu CN tập trung              + Có ranh giới địa lí xác định.

 + Chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp.

 + Không có dân cư sinh sống.     Đông Nam Bộ, ĐBSH, DHMT

Trung tâm CN    Là hình thức TCLTCN ở trình độ cao. Đó là khu vực tập trung CN gắn với các đô thị vừa và lớn.       ĐNB, ĐBSH

Vùng CN               Có diện tích rộng bao gồm nhiều tỉnh, thành phố nhưng ranh giới chỉ mang tính qui ước.                Cả nước có 06 vùng CN

d) Tổ chức thực hiện:

 – Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, kết hợp với số liệu, bản đồ trong Atlat Địa lí Việt Nam để hoàn thành phiếu học tập:

PHIẾU HỌC TẬP

Hình thức tổ chức            Đặc điểm             Phân bố chủ yếu

1. Điểm CN                         

2. Khu CN tập trung                        

3. Trung tâm CN                              

4. Vùng CN                         

 + Nhóm 1: Hoàn thành yêu cầu 1.

 + Nhóm 2: Hoàn thành yêu cầu 2.

 + Nhóm 3: Hoàn thành yêu cầu 3.

 + Nhóm 4: Hoàn thành yêu cầu 4.

 – Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

 + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.

 + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.

 – Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

 + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

 – Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

Hoạt động 2.6. Vẽ biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế và nhận xét

a) Mục đích: Tìm hiểu về giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở nước ta và cách vẽ biểu đồ cơ cấu, tính toán, xử lý số liệu.

b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

1. Bài tập 1

a. Vẽ biểu đồ

 + Dạng biểu đồ: Tròn

 + Xử lý số liệu:

Thành phần        1996       2005

Nhà nước            49, 6      25, 1

Ngoài Nhà nước                23, 9      31, 2

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài            26, 5      43, 7

 + Tính bán kính: Coi R1996 = 1 đvbk = + R2005 = … đvbk

 + Vẽ biểu đồ: Dạng biểu đồ tròn.

b. Nhận xét:

 – Nhận xét:

 + Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp, tỷ trọng của thành phần kinh tế Nhà nước còn lớn

 + Có sự chuyển dịch rõ rệt về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của các thành phần kinh tế: Khu vực Nhà nước giảm tỷ trọng, tăng tỷ trọng của khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

 + Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế.

d) Tổ chức thực hiện:

 – Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thành yêu cầu bài tập 1 vào vở ghi.

 – Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

 + HS làm việc trong khoảng thời gian: 5 phút.

 – Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

 + GV gọi đại diện HS trình bày kết quả của mình. HS khác nhận xét, góp ý.

 – Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

Hoạt động 2.2. Bài tập 2, 3

a) Mục đích: Tìm hiểu về giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng kinh tế ở nước ta và giải thích tại sao Đông Nam Bộ có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước.

b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

2. Bài tập 2

 – Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp không đều giữa các vùng do sự khác nhau về nguồn lực:

 + Các vùng có tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn như Đông Nam Bộ, Đồng bằng Sông Hồng, Đồng bằng Sông Cửu Long

 + Các vùng có tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp nhỏ như Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ

 – Có sự thay đổi về tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp giữa các vùng:

 + Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Hồng tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp ngày càng tăng trong đó tăng mạnh nhất là Đông Nam Bộ

 + Các vùng khác tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp giảm trong đó giảm mạnh nhất là Đồng bằng Sông Cửu Long và Trung du miền núi phía Bắc

3. Bài tập 3

Đông Nam Bộ có tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất cả nước vì:

 * Điều kiện tự nhiên:

 – Có vị trí địa lý thuận lợi

 – Tài nguyên thiên nhiên

 * Điều kiện kinh tế xã hội:

 – Dân cư – nguồn lao động:

 – Cơ sở vật chất kĩ thuật:

 – Các nhân tố khác (vốn đầu tư, thị trường tiêu thụ, chính sách…)

 – Lãnh thổ công nghiệp sớm phát triển có thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Vai trò cùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

d) Tổ chức thực hiện:

 – Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ:

 + Nhóm 1, 2: Hoàn thành yêu cầu bài tập 2.

 + Nhóm 3, 4: Hoàn thành yêu cầu bài tập 3.

 – Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

 + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.

 + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.

 – Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

 + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

 – Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS

b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:

Câu 1: Biểu hiện rõ nhất của cơ cấu công nghiệp theo ngành được thể hiện ở

A. mối quan hệ giữa các ngành công nghiệp trong hệ thống.

B. tỉ trọng của từng ngành so với giá trị của toàn ngành.

C. sự phân chia các ngành công nghiệp trong hệ thống.

D. số lượng các ngành công nghiệp trong toàn bộ hệ thống.

Câu 2: Ngành công nghiệp nào dưới đây là ngành công nghiệp trọng điểm?

A. Đóng tàu, ô tô.             B. Luyện kim.

C. Năng lượng. D. Khai thác, chế biến lâm sản.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp trọng điểm?

A. Có thế mạnh phát triển lâu dài.

B. Mang lại hiệu quả kinh tế cao.

C. Thúc đẩy các ngành kinh t

Leave a Comment