Kéo xuống để xem hoặc tải về!
6 Thực hành
ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 8
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
– Đặc điểm về tình hình dân số và thành phố lớn của Châu Á
– Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị ở châu Á.
2. Năng lực
* Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
– Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị của Châu Á, tìm ra đặc điểm phân bố dân cư và các mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, dân cư, xã hội.
– Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng lược đồ Lược đồ mật đồ dân số và các thành phố lớn châu Á xác định nhận biết vị trí các quốc gia các thành phố lớn ở châu Á.
– Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Liên hệ đô thị Việt Nam.
3. Phẩm chất
– Chăm chỉ: Biết được đặc điểm dân số, sự phân bố dân cư và giải thích sự phân bố dân cư theo các điều kiện tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
– Bản đồ tự nhiên châu Á.
– Bản đồ các nước thế giới.
– Lược đồ mật đồ dân số và các thành phố lớn châu Á
2. Chuẩn bị của HS
– Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)
a) Mục đích:
– Nhằm định hướng cho các em các nội dung thực hành sắp được học trong bài.
– Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới.
b) Nội dung:
HS quan sát lược đồ 6.1, đọc bảng số liệu SGK và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:
HS dựa vào bảng chú giải của lược đồ để xác định các khu vực có mật độ dân số cao. Các thành phố lớn.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ. GV cho HS xem Lược đồ H6.1: Nhận biết khu vực có MDDS từ thấp đến cao. Đọc tên các TP lớn của châu Á. Sự phân bố các TP lớn và giải thích.
Bước 2: HS quan sát lược đồ và suy nghĩ cách trả lời.
Bước 3: HS báo cáo kết quả (1 HS trả lời, HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài: Qua tìm hiểu về đặc điểm dân cư và xã hội của châu Á ở bài học trước, tiết học hôm nay chúng ta sẽ rèn luyện kĩ năng thực hành qua 2 nội dung thực hành ở SGK.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Phân bố dân cư châu Á ( 20 phút)
a) Mục đích:
Xác định được sự phân bố dân cư Châu Á. Giải thích nguyên nhân.
b) Nội dung:
– HS dựa vào Lược đồ mật đồ dân số và các thành phố lớn châu Á để xác định các khu vực có mật độ dân số khác nhau.
– HS dựa vào Bản đồ tự nhiên châu Á để giải thích nguyên nhân và hoàn thành phiếu học tập theo nhóm.
Nội dung chính: Bảng thông tin sản phẩm
c) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập.
MĐDS Nơi phân bố Diện tích Đặc điểm tự nhiên
Dưới 1 người/km2 Bắc LB Nga, Tây Trung Quốc, Arập Xê út, Ap-ga-nit xtan, Pa-ki-xtan Lớn
nhất – Khí hậu khắc nghiệt.
– Địa hình cao đồ sộ.
– Mạng lưới sông ngòi thưa.
Từ 1-50 người/km2 Nam Liên Bang Nga, Bán Đảo Trung Ấn, ĐNÁ, Đông Nam Thổ Nhĩ Kì, I ran Khá
lớn – Khí hậu ôn đới lục địa khô, nhiệt đới khô.
– Địa hình: Núi và cao nguyên cao.
– Mạng lưới sông ngòi thưa.
Từ 50-100 người/km2 Ven Địa Trung Hải,trung tâm Ấn Độ, 1 số Đảo In-đô-nê-xi-a, Trung Quốc nhỏ – Khí hậu ôn hoà có mưa.
– Địa hình đồi núi thấp.
– Lưu vực sông lớn.
Trên 100 người/km2 Ven biển Nhật Bản, Ấn Độ, Việt Nam, Đông Trung Quốc,Nam Thái Lan, 1 số đảo In-đô-nê-xi-a Rất
nhỏ – Khí hậu gió mùa.
– Địa hình: đồng bằng châu thổ.
– Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu bài thực hành.
– Nhận biết khu vực có mật độ dân số từ thấp đến cao.
– GV yêu cầu HS làm việc với bản đồ.
+ Đọc kí hiệu mật độ dân số.
+ Sử dụng kí hiệu nhận biết sự phân bố dân cư.
+ Nhận xét dạng mật độ dân cư nào chiếm diện tích lớn nhất và nhỏ nhất.
– MĐ DS trung bình có mấy dạng.
– Xác định nơi phân bố chính trên bản đồ H6.1
– Loại mật độ nào chiếm diện tích lớn, khá lớn, nhỏ, rất nhỏ.
– Nguyên nhân dẫn đến sự phân bố dân cư không đều.
* Hoạt động nhóm
GV chia nhóm rồi phân công nhiệm vụ: 4 nhóm (Mỗi nhóm thảo luận 1 loại MĐ DS). Hoàn thành phiếu học tập sau đây
MĐDS Nơi phân bố Diện tích Đặc điểm tự nhiên
Dưới 1 người/km2
Từ 1-50 người/km2
Từ 50-100 người/km2
Trên 100 người/km2
Bước 2: Các nhóm trao đổi, thảo luận với nhau theo yêu cầu của GV đã định hướng.
Bước 3: Đại diện từng nhóm trình bày, HS nhận xét.
Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức, bổ sung nội dung cho hoàn chỉnh.
2.2. Hoạt động 2: Các thành phố lớn ở châu Á (10 phút)
a) Mục đích:
– Giải thích sự phân bố các thành phố lớn
b) Nội dung:
– Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi.
Nội dung chính:
2. Các thành phố lớn ở châu Á
– Các thành phố lớn của châu Á đông dân tập trung ở ven biển 2 đại dương (TBD, ÂĐD) là nơi có đồng bằng châu thổ rộng màu mỡ, có khí hậu gió mùa, là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế.
c) Sản phẩm:
– Các thành phố châu Á: Tô-ki-ô; Mum-bai; Thượng Hải; Tê-hê-ran; Niu Đê-li; Gia-các-ta; Bắc Kinh; Ca-ra-si; Côn-ca-ta; Xơ-un; Đắc Ca; Manila; Bát-đa; Băng Cốc; TP.HCM.
– Các thành phố lớn châu á phân bố ở ven biển, đồng bằng. Do có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV chia nhóm và phân công nhiệm vụ.
– Đọc và xác định các thành phố châu Á trên b/đồ các nước trên thế giới.
– Các thành phố lớn châu á phân bố ở đâu?tại sao lại phân bố ở đó?
Bước 2: Các nhóm thảo luận theo hướng dẫn của GV.
Bước 3: Đại diện từng nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức, nhận xét.
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút)
a) Mục đích:
– Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: HS đưa ra đáp án
a. Đ b. Đ c. S d. S e. Đ
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bạn chung bàn làm 1 nhóm và trả lời nhanh các câu hỏi sau. Điền chữ Đ ( đúng) hoặc S ( sai) vào cuối các câu sau.
a. Dân cư Châu Á tập trung đông ở các khu vực ven biển, phía Đông của Đông Á, Đông Nam Á.
b. Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố đông dân nhất Việt Nam.
c. Những nơi tập trung đông dân cư ở Châu Á là những nơi có khí hậu khắc nghiệt, lạnh giá quanh năm và các hoang mạc.
d. Bắc Kinh là thành phố đông dân nhất Châu Á.
e. Những nơi thưa dân ở Châu Á là những khu vực nằm xa biển, có địa hình núi cao, giao thông khó khăn.
Bước 2: HS có 30s vừa nghe câu hỏi vừa trả lời.
Bước 3: GV mời đại diện các nhóm trả lời. Đại diện nhóm khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức của bài.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích: Liên hệ thực tiễn Việt Nam
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Kể tên được các thành phố lớn của Việt Nam
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Tìm kiếm thông tin về các thành phố lớn của Việt Nam. Viết 1 đoạn ngắn khoảng 200 chữ giới thiệu về 1 địa điểm mà em thích.
Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn. GV giới thiệu các địa điểm HS có thể tìm hiểu.
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.
7 Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội ở các nước châu Á
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 8
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
Nội dung kiến thức:
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
– Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một sồ đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở châu Á hiện nay.
– Biết được sự chênh lệch về kinh tế giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ Châu Á.
2. Năng lực
* Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
– Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích bảng số liệu về chỉ tiêu kinh tế của một số nước ở châu Á.
– Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng lược đồ kinh tế Châu Á để xác định các điều kiện kinh tế – xã hội của Châu Á
– Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Liên hệ với tình hình kinh tế xã hội của Việt Nam
3. Phẩm chất
– Trách nhiệm: Có ý thức học tập tốt để xây dựng đất nước
– Chăm chỉ: Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước ở châu Á
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
Bản đồ kinh tế châu Á, bảng số liệu
2. Chuẩn bị của HS
– Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)
a) Mục đích:
– Giúp học sinh gợi nhớ và lại liên hệ kiến thức lịch sử về hoàn cảnh kinh tế xã hội một số nước châu Á từ thế kỉ XVI- > TK XIX
– Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới.
b) Nội dung:
Quan sát một số tranh ảnh, nội dung về cuộc cải cách Minh Trị Thiên Hoàng, bộ mặt kinh tế xã hội trước và sau chiến tranh để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi
+ Hậu quả của chiến tranh gây ra: kinh tế bị tàn phá, nạn đói xảy ra làm nhiều người chết.
+ Công cuộc phát triển kinh tế một số nước Châu Á sau chiến tranh: làm cho nền kinh tế phát triển nhanh chóng, có nhiều thành tựu nổi bật trên thế giới.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
– Giáo viên cung cấp một số hình ảnh về Kinh tế Nhật Bản, Thiên Hoàng, hậu quả chiến tranh và yêu cầu học sinh gợi nhớ và nhận biết:
+ Kiến thức lịch sử về về hậu quả của chiến tranh gây ra
+ Công cuộc phát triển kinh tế một số nước Châu Á sau chiến tranh
Hình 1:TP Hiroshima –Nhật Bản Hình 2: Nạn đói ở Việt Nam
Hình 3:Tòa thị chính TOKYO Hình 4: Thiên Hoàng Minh Trị
Hình 5 :Sản xuất lúa tại việt Nam Hình 6 : Góc TP Sing-ga-po
Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước và lãnh thổ Châu Á hiện nay ( 30 phút)
a) Mục đích:
– Nắm được tình trạng phát triển kinh tế còn chậm do trước kia bị đế quốc chiếm đóng.
– Hiểu và chứng minh được sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế các nước ở châu Á có sự chuyển biến mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, song trình độ phát triển kinh tế giữa các nước và vùng lãnh thổ không đồng đều.
b) Nội dung:
– HS dựa vào nội dung sách giáo khoa để trả lời các câu hỏi.
Nội dung chính:
II. Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước và lãnh thổ Châu Á hiện nay
– Tình trạng phát triển kinh tế còn chậm do trước kia bị đế quốc chiếm đóng.
– Hiên nay số lượng các quốc gia có mức thu nhập thấp và dưới trung bình còn chiếm tỉ lệ cao.
– Trình độ phát triển kinh tế xã hội không đều:
+ Nhật Bản có nền kinh tế phát triển toàn diện nhất Châu Á
+ Việt Nam ,Lào,..là những nước đang phát triển, kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp
+ Cô- oét , Ả- rập-xê –út,..là những nước giàu nhưng kinh tế phát triển chưa cao
+ Ma- lai- xi-a ,Trung Quốc,.. là những nước có tốc độ công nghiệp hóa nhanh, nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng.
+ Hàn Quốc, Sing-ga-po,…là những nước công nghiệp mới.
c) Sản phẩm:
a. Tìm hiểu mức thu nhập của các nước Châu Á
+ Có 4 nhóm nước phân theo mức thu nhập trên thế giới.
Nhóm nước theo mức thu nhập Tên các nước và vùng lãnh thổ
Nhóm các nước thu nhập thấp
Ấn Độ, Pakixtan, Ápganixtan, Tátgikixtan, Udơbêkixtan, Cưrơgixtan, Nêpan, Butan, Bănglađét, Mông cổ, Mianma, Lào, Việt Nam, Campuchia, Inđônêxia, Yêmen, Triều Tiên,…
Nhóm các nước thu nhập trung bình dưới Trung Quốc, LB Nga (phần lãnh thố châu Á), Philippin, Xrilanca, Iran, Xiri, Irắc,..
Nhóm các nước thu nhập trung bình trên Arập Xêút, Ô Man, Thổ Nhĩ Kì, Ácmênia, Malaixia ,Hàn Quốc,..
Nhóm các nước thu nhập cao Nhật Bản, Đài Loan, Cata, Côoét, Ixraen, Brunây,..
– Các nước có thu nhập cao tập trung ở khu vực Đông Á và khu vực Tây Nam Á.
– Các nước có mức thu nhập thấp tập trung nhiều ở khu vực Nam Á, Đông Nam Á
– Số lượng các quốc gia có mức thu nhập thấp và dưới trung bình còn chiếm tỉ lệ cao => đời sống nhân dân các nước Châu Á còn nghèo khổ
b. Phân tích đặc điểm kinh tế các nước Châu Á
– Nước có thu nhập cao nhất ( Nhật Bản) có mức chênh lệch gấp 19 lần so với nước có mức thu nhập thấp nhất (Lào ) gấp Việt Nam 15,8 lần.
– Các quốc qia có mức thu nhập thấp nhưng lại có tỉ lệ tăng trưởng GDP cao => Dấu hiệu cho thấy nền kinh tế các nước châu Á nói chung và các nước TQ, VN, Lào,…đang có những bước phát triển vượt bậc, rút ngắn khoảng chênh lệch giàu và cách nghèo.
– Nguyên nhân do điều kiện tự nhiên, kinh tế và chính sách phát triển khác nhau=> trình độ phát triển KT-XH không đều.
– Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu của các nước thu nhập cao chiểm tỉ lệ thấp còn các nước có thu nhập thấp nông nghiệp lại chiếm tỉ lệ cao.
– Những nước có tỉ trọng giá trị công nghiệp cao nhất: Kuwait, Trung Quốc
d) Cách thực hiện:
a. Tìm hiểu mức thu nhập của các nước Châu Á
Bước 1: GV yêu cầu nhóm dựa vào hình 7 SGK/ 24 cho biết:
+ Có mấy nhóm nước phân theo mức thu nhập
– GV cung cấp thêm thông tin về căn cứ để phân chia mức thu nhập trên thế giới
– Mức thu nhập dưới 735 USD/ người/năm : thu nhập thấp.
– Từ 735 đến 2934 USD/ người/năm : thu nhập trung bình dưới .
– Từ 2935 đến 9075 USD/ người/năm : thu nhập trung bình trên .
– Trên 9075 USD/ người/năm : thu nhập cao.
+ Hãy thống kê tên các nước vào các nhóm có thu nhập như nhau theo bảng thống kê sau đây
Nhóm nước theo mức thu nhập Tên các nước và vùng lãnh thổ
+ Cho biết số nước có thu nhập cao, thu nhập thấp tập trung nhiều nhất ở khu vực nào?
+ Nhận xét mức thu nhập của phần lớn các nước châu Á như thế nào?
Bước 2: Học sinh các nhóm thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức và lưu ý thêm cho HS các nước gạch chân
b. Phân tích đặc điểm kinh tế các nước Châu Á
Bước 1: Yêu cầu HS quan sát bảng
Bảng 7.2. Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội ở một số nước châu Á năm 2015
Quốc gia Cơ cấu GDP (%) Tốc độ tăng GDP (%) GDP/người
(USD) Mức thu nhập
Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ
Nhật Bản 1,1 25,5 73,4 1,4 34524
Kuwait 2,0 50,7 47,3 0,6 29301
Hàn Quốc 2,3 38,0 59,7 2,8 27222
Malaysia 8,5 36,4 55,1 5,0 9768
Trung Quốc 8,9 40,9 50,2 6,9 8028
Lào 27,4 30,9 41,7 7,3 1818
Việt Nam 27,0 33,3 39,7 6,7 2190
Để thảo luận nhóm giải quyết các nhiệm vụ sau :
– Nước có bình quân GDP đầu người cao nhất? Thấp nhất? Mức thu nhập giữa hai nước chênh nhau khoảng bao nhiêu lần? Nếu so với Việt Nam thì có mức chênh lệch bao nhiêu?
– Nhận xét gì về mức thu nhập giữa các nước và vùng lãnh thổ Châu Á?
– Nguyên nhân?
– Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu của các nước thu nhập cao khác các nước có thu nhập thấp ở chỗ nào?
– Những nước nào có tỉ trọng giá trị công nghiệp cao nhất?
Bước 2: Học sinh các nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao theo yêu cầu
Bước 3: HS trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Liên hệ: Hiện nay nề KT Việt Nam có sự thay đổi ra sao?
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức và lưu ý thêm cho HS
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút)
a) Mục đích:
– Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án
c) Sản phẩm: Đưa ra đáp án theo sơ đồ
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Điền thông tin vào các ô trống trong sơ đồ sau cho phù hợp nhất.
Bước 2: HS thảo luận trong 2 phút và đưa ra đáp án.
Bước 3: GV mời đại diện các nhóm trả lời. Đại diện nhóm khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức của bài.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về kinh tế Châu Á
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Viết 1 đoạn văn ngắn.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Tìm kiếm thông tin và viết 1 đoạn văn ngắn chứng minh Tại sao Nhật Bản là một nước cũng chịu ảnh hưởng nặng nề của chiến tranh nhưng mức thu nhập của Nhật Bản cao nhất cũng là nước nước phát triển toàn diện và sớm nhất của châu Á.
Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn.
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.
8 Tình hình phát triển kinh tế xã hội ở các nước châu Á
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
– Trình bày được tình hình phát triển của các ngành kinh tế
– Đánh giá được những thành tựu về nông nghiệp, công nghiệp ở các nước và vùng lãnh thổ châu Á.
2. Năng lực
* Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng trong khi hoạt động nhóm.
* Năng lực Địa Lí
– Năng lực tìm hiểu địa lí: đọc và phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với hoạt động kinh tế, đặc biệt với sự phân bố cây trồng và vật nuôi.
3. Phẩm chất
– Trách nhiệm: có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
– Giáo án. Phiếu học tập.
– Tư liệu bài dạy.
2. Chuẩn bị của HS
– Đồ dùng học tập.
– Tìm hiểu về tình hình phát triển kinh tế – xã hội các nước Châu Á.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)
a) Mục đích:
– Tạo hứng khởi cho học sinh trước khi vào bài mới.
b) Nội dung: Học sinh vận dụng kiến thử đã học để tìm ra các thông tin của quốc gia ở châu Á.
c) Sản phẩm: Trả lời được các câu hỏi. Ghi ra giấy.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giáo viên đặt câu hỏi
Quan sát ảnh dưới đây em liên tưởng tới quốc gia nào của châu Á?
Quốc gia này thuộc châu lục nào?
Kể một số thông tin về quốc gia này mà em biết?
Bước 2: Hs trả lời câu hỏi.
Bước 3: GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút)
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu ngành nông nghiệp châu Á (15 phút)
a) Mục đích:
– Liệt kê được các loài cây trồng, vật nuôi chính của Châu Á.
– Mối quan hệ giữa VTĐL – Khí hậu – Sản phẩm ngành nông nghiệp Châu Á.
b) Nội dung:
1. Nông nghiệp
– Nền kinh tế nhiều nước châu Á chủ yếu vẫn dựa vào nông nghiệp .
– Sự phát triển nông nghiệp của các nước châu Á không đều nhau.
– Sản suất lượng thực giữ vai trò quan trọng nhất
+ Lúa gao 93%, lúa mì 39% sản lượng toàn thế giới
– Trung Quốc, Ấn Độ là những nước sản xuất nhiều lúa gạo nhất.
– Thái Lan, Việt Nam là những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
c) Sản phẩm: Hoàn thành sơ đồ.
d) Cách thực hiện:
Bước 1:
– GV chia lớp thành 4 đội, bốn đội được nhận 1 khu vực và có nhiệm vụ tìm hiểu các cây trồng, vật nuôi ở khu vực của mình.
+ Đội 1,3: Khu vực Bắc Á, Tây Nam Á và các vùng nội địa
+ Đội 2,4: Khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.
Bước 2: Các nhóm tiến hành thảo luận
Bước 3: Lên bảng điền đáp án.
Bước 4: GV đặt vấn đề
Theo em, điều gì khiến cho khu vực Bắc Á chỉ thấy nuôi tuần lộc mà không thấy sự có mặt của các loại cây trồng?
Bước 5: Giáo viên tổng kết và chuẩn xác.
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về công nghiệp châu Á (10 phút)
a) Mục đích: Trình bày sự phát triển của ngành công nghiệp Châu Á.
b) Nội dung:
2. Công nghiệp
– Công nghiệp: công nghiệp được ưu tiên phát triển, bao gồm cả công nghiệp khai khoáng và công nghiệp chế biến.
– Công nghiệp khai khoáng phát triển ở nhiều nước, tạo nguồn nguyên nhiên liệu cho sản xuất trong nước và nguồn hàng xuất khẩu.
– Công nghiệp cơ khí, luyện kim, chế tạo máy, điện tử phát triển mạnh ở Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc, Đài Loan
– Công nghiệp SX hàng tiêu dùng phát triển ở hầu khắp các nước
c) Sản phẩm: Hs trả lời các câu hỏi
d) Cách thực hiện:
Bước 1:Giao nhiệm vụ:
Dựa bảng số liệu 8.1 hãy :
– Nhận xét sự phát triển công nghiệp của các nước Châu á?
– Ngành công nghiệp khai khoáng phát triển như thế nào?
– Những nước nào khai thác than và dầu mỏ nhiều nhất?
– Những nước nào sử dụng các sản phẩm khai thác chủ yếu để xuất khẩu?
– Các ngành công nghiệp khác phát triển và phân bố như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
2.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về ngành dịch vụ châu Á (10 phút)
a) Mục đích: Thấy được sự phát triển của ngành dịch vụ Châu Á
b) Nội dung:
3. Dịch vụ
– Hoạt động dịch vụ được các nước coi trọng, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP kinh tế.
– Nhiều nước có ngành dịch vụ phát triển cao: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Xin-ga-po…
c) Sản phẩm: Hs trả lời được các câu hỏi
d) Cách thực hiện:
Bước 1:Giao nhiệm vụ:
CH1: yêu cầu HS quan sát bảng 7.2
– Em hãy nêu các hoạt động dịch vụ
– Tỷ trọng dịch vụ trong GDP của Nhật, Hàn là bao nhiêu?
– So sánh với GDP theo đầu người
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút)
a) Mục đích:
– Hoàn thiện, bổ sung những kiến thức học sinh còn chưa nắm vững
b) Nội dung: Hoàn thành hoạt động luyện tập.
c) Sản phẩm: Trả lời các câu trong trò chơi ô chữ
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Gv giao nhiệm vụ và phổ biến luật chơi trò chơi ô chữ
Bước 2: Hs tham gia trò chơi.
Bước 3: Gv nhận xét, khen ngợi.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích:
– Từ những kiến thức đã được học, học sinh vận dụng để giải quyết vấn đề.
b) Nội dung: Học sinh trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Gv đặt câu hỏi
Dầu mỏ có vai trò như thế nào trong phát triển kinh tế?
Bước 2: Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Gv viên chuẩn xác.
5. Rút kinh nghiệm
9 Khu vực Tây Nam Á
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
– Biết được vị trí địa lí mang tính chiến lược của khu vực Tây Nam Á.
– Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên và kinh tế xã hội của khu vực Tây Nam Á.
2. Năng lực
* Năng lực chung
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết lắng nghe và phản hồi tích cực khi thảo luận nhóm..
– Năng lực nhận thức khoa học địa lí: phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế – xã hội của khu vực Tây Nam Á.
* Năng lực Địa Lí
– Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng lược đồ tự nhiên, kinh tế khu vực Tây Nam Á để nêu về địa lí tự nhiên, địa lí kinh tế – xã hội của khu vực Tây Nam Á.
3.Phẩm chất
– Nhân ái: đề cao tinh thần đoàn kết, hòa bình.
– Trách nhiệm: có ý thức về sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
– Lược đồ tự nhiên Tây Nam Á.
– Lược đồ các nước khu vực Tây Nam Á
– Tài liệu tranh ảnh về tự nhiên, kinh tế (Khai thác dầu)
2. Chuẩn bị của HS
– Sách giáo khoa, sách tập ghi bài. Bút màu các loại,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)
a) Mục đích:
– Tạo tinh thần phấn khởi học sinh làm tiền đề vào bài học mới.
b) Nội dung:
– Hs vận dụng các kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi của giáo viên.
c) Sản phẩm:
– Hs trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
– Câu 1: Biển chết (-400m)
– Câu 2: Các Tiểu VQ Ả rập thống nhất
– Câu 3: Kênh đào Suez
d) Cách thực hiện:
– Bước 1: Gv phổ biến Trò chơi trả lời nhanh:
– Phương tiện: Bảng con, phấn/bút viết bảng
– Bước 2: Gv gọi Hs trả lời nhanh các câu hỏi
+ Câu 1: Nơi nào có độ cao thấp dưới mực nước biển nhất thế giới?
+ Câu 2: Tháp cao nhất thế giới nằm ở quốc gia nào?
+ Câu 3: Tên con kênh nối liền biển Đỏ và Địa Trung Hải?
– Bước 3: GV dẫn dắt vào bài mới, khu vực Tây Nam Á
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút)
2.1. Hoạt động 1:
a) Mục đích:
– HS xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, nơi tiếp giáp của khu vực Tây Nam Á
– Nêu được ý nghĩa do vị trí đem lại.
– Rèn kĩ năng đọc, phân tích lược đồ.
b) Nội dung:
– Hs dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác lược đồ tự nhiên khu vực Tây Nam Á để trả lời các câu hỏi.
Nội dung chính:
1. Vị trí địa lí
– Nằm trong khoảng vĩ độ: từ 120B – 420B
– Tiếp giáp:
– Vịnh: Pec-xich
– Biển: Đen, Đỏ, A-rap, Ca-xpi, Địa Trung Hải.
– Khu vực: Trung Á, Nam Á
– Châu lục: Châu Âu, châu Á, Châu Phi
Ý nghĩa : Nằm ở ngã ba của ba châu lục, Tây Nam Á có vị trí địa lý chiến lược quan trọng về kinh tế, giao thông, quân sự..
c) Sản phẩm:
– Hs ghi được nơi tiếp giáp của khu vực Tây Nam Á.
– Xác định được vĩ độ của khu vực Tây Nam Á.
– Hs nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí khu vực Tây Nam Á.
d) Cách thực hiện:
– Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi, yêu cầu học sinh hoạt động theo cặp đôi
Ghi tên các vịnh, biển, các khu vực, các châu lục tiếp giáp với Tây Nam Á lên lược đồ được phát ở phiếu học tập ?
Nêu giới hạn vị trí lãnh thổ của Tây Nam Á nằm trong các khoảng vĩ độ nào ?
Tại sao khu vực này có ý nghĩa chiến lược?
– Bước 2: HS trao đổi ý kiến cá nhân với bạn cặp đôi của mình.
– Bước 3: Đại diện cặp đôi trình bày, lên bảng xác định trên lược đồ các nội dung mới thảo luận. Hs khác nhận xét, bổ sung.
– Bước 4: Giáo viên kiểm tra, đánh giá hoạt động của các cặp đôi, nhận xét chung. Giáo viên chốt kiến thức >>> vị trí chiến lược >>> tranh giành ảnh hưởng của các nước lớn >>> bất ổn.
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên (15 phút)
a) Mục đích:
– Trình bày được những nét nổi bật về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực.
– Phân tích được thuận lợi, khó khăn do tự nhiên đem lại.
– Rèn kĩ năng xác định và phân tích lược đồ, quan sát hình ảnh.
b) Nội dung:
– Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi.
Nội dung chính:
2. Đặc điểm tự nhiên
– Địa hình: Các miền địa hình từ đông bắc xuống tây nam gồm:
+ Phía Đông Bắc là miền núi cao trên 2000 m và 500 – 2000m.
+ Ở giữa là vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn (dưới 500 m).
+ Phía Tây Nam là: Sơn nguyên A-rap có độ cao 500-2000m. Các hoang mạc lớn (Xi-ri, Nê-phút, Rup-en Kha-li), Dải đồng bằng nhỏ hẹp ven biển phía Tây Nam
– Khí hậu: Khá đa dạng nhưng nổi bật là khí hậu khô, nóng
– Sông ngòi: Kém phát triển, lớn nhất là Sông Ti-grơ và Ơ-phrat.
– Cảnh quan: Chủ yếu là hoang mạc và bán hoang mạc
– Khoáng sản: Dầu mỏ và khí đốt có trữ lượng lớn, tập trung ở ĐB Lưỡng Hà, quanh vịnh Pec-xích.
c) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập.
d) Cách thực hiện:
– Bước 1: Giao nhiệm vụ: Nhắc đến đặc điểm tự nhiên là nói đến những yếu tố nào ? (mục đích kiểm tra bài cũ)
Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh, yêu cầu học sinh quan sát các lược đồ ở hình: Hình 9.1; Hình 2.1 và Hình 3.1 trao đổi với bạn bên cạnh hoàn thành phiếu học tập
Đặc điểm tự nhiên Khu vực Tây Nam Á
Địa hình
Khí hậu
Sông ngòi
Cảnh quan
Khoáng sản
– Bước 2: Giáo viên dùng số ngẫu nhiên gọi cặp đôi bất kì trình bày. Những cặp đôi khác dùng bút đỏ tích vào các ý đúng/sửa sai và bổ sung các ý mình chưa có vào phiếu.
– Bước 3: Mời học sinh lên bảng xác định các khu vực địa hình, các đới khí hậu, cảnh quan, sông ngòi trên lược đồ.
– Bước 4: Câu hỏi thảo luận: Dựa trên các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, Tây Nam Á có thể phát triển các ngành kinh tế nào?
>>>HS trả lời theo vòng tròn, lí giải ngắn gọn
– Bước 5: Giáo viên chuẩn kiến thức, nhận xét trình bày.
2.3. Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị (10 phút)
a) Mục đích:
– Trình bày được những đặc điểm nổi bật về dân cư, kinh tế xã hội của khu vực Tây Nam Á.
b) Nội dung:
– Học sinh dựa vào nội dung sách giáo khao và khai thác lược đồ để tìm ra các nội dung chính của đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị của khu vực Tây Nam Á.
3. Đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị
a. Đặc điểm dân cư:
– Số dân 390 triệu người (2019), phần lớn là người Ả-rập theo đạo Hồi
– Sự phân bố dân cư không đều
– Tỉ lệ dân thành thị cao 80 – 90%
b. Đặc điểm kinh tế, chính trị
*Kinh tế:
– Ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu, khí đốt phát triển có vai trò chủ yếu trong nền kinh tế TNÁ
– Là khu vực xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới
*Chính trị:
– Là khu vực không ổn định, luôn xảy ra các cuộc tranh chấp, chiến tranh dầu mỏ. Ảnh hưởng tới đời sống, kinh tế của khu vực
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Dựa vào hình 9.2, 9.3,
Quan sát bản đồ và H9.3 cho biết khu vực TNA gồm những quốc gia nào?
– Kể tên các quốc gia có diện tích lớn nhất.
– Với điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. TNA có điều kiện phát triển những ngành kinh tế nào?
– Vì sao lại phát triển những ngành đó?
– Dựa vào H9.4 cho biết TNA xuất khẩu dầu mỏ đến những khu vực nào trên TG?
Quan sát hình 9.4 và nội dung bài viết trong SGK, hãy cho biết:
– Những cuộc chiến tranh nào xảy ra ở vùng dầu mỏ Tây Nam Á?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ HS.
Bước 3: Cá nhân báo cáo kết quả làm việc. HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
Bước 4: GV đánh giá, nhận xét kết quả làm việc của HS và chuẩn kiến thức.
– GV cho HS xem đoạn video về tình hình chính trị ở khu vực này.
GV sơ kết: Tình hình chính trị không ổn định ảnh hưởg rất lớn đến đời sống và kinh tế của người dân.
– GV nêu sơ lược về tình hình nhà nước tự xưng IS nhập cư vào châu Âu và châu Mĩ.
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút)
a) Mục đích:
– Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra ý kiến.
c) Sản phẩm: Đưa ra ý kiến.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV nêu vấn đề: là một khu vực bất ổn, thường xảy ra chiến tranh, xung đột, gây ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống >>> dân di cư rất lớn >>> khủng hoảng dân di cư ở châu Âu >>> đau thương, mất mát. Nếu anh/chị là lãnh đạo các nước, anh chỉ sẽ giải quyết tình hình này như thế nào?
Bước 2: HS suy nghĩ cá nhân >>>> Ghi ra giấy note giải pháp quan trọng của bản thân mình trong 1 phút
Bước 3: Chia sẻ với thành viên bên cạnh trong 2 phút
Bước 4: Trình bày ý kiến cá nhân trước lớp. Gv tổ chức cho HS cùng nhau chia sẻ ý kiến, phản biện, nhấn mạnh đến các chính sách hòa bình, thịnh vượng chung.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích: Tóm tắt về Tây Nam Á
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Thiết kế một sản phẩm.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Thiết kế 1 sản phẩm sáng tạo thể hiện đặc trưng nổi bật về khu vực. Gợi ý:
+ 1 bài báo
+ 1 bài cảm nhận
+ 1 bưu ảnh
+ 1 bức tranh
+ 1 mind map…
Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn. GV giới thiệu tiêu chí nội dung, bố cục, hình thức.
Bước 3: GV dặn dò Hs tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.