Kéo xuống để xem hoặc tải về!
6 ANKEN.
(tiết 2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết:
– Cấu tạo , danh pháp , đồng phân và tính chất của anken.
– Phân loại ankan và anken bằng phương pháp hóa học.
– Giải thích được vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan, anken có thể tạo polime.
2. Kĩ năng:
– Viết được các đồng phân cấu tạo, các phương trình phản ứng hóa học của anken.
– Vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập nhận biết.
3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. Thiết bị và học liệu
Chuẩn bị: Ống nghiệm, cặp ống nghiệm, giá đỡ. Khí etylen, dung dịch brôm, dung dịch thuốc tím.
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS – PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
Giáo viên nêu câu hỏi: Viết các công thức cấu tạo và gọi tên anken có CTPT C4H8? HS trả lời
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: – Phân loại ankan và anken bằng phương pháp hóa học.
– Giải thích được vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan, anken có thể tạo polime.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu và dạy các nội dung trọng tâm của bài học
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
1. Hãy viết phản ứng trùng hợp propilen và gọi tên sản phẩm ?
2. Viết phản ứng cháy tổng quát ?
3. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử xảy ra khi cho etilen vào dd KMnO4 ?
4. Viết phản ứng tách H2 của propan và butan để điều chế các anken ?
5. Tham khảo SGK, nêu các ứng dụng của anken ?
nCH2=CH-CH3 -TH->
(-CH2-CH(CH3)-)n
poli propilen (PP)
* CnH2n + 3n/2O2 -t0->
nCO2 + nH2O.
* Học sinh trả lời và giáo viên bổ sung thêm.
2. Phản ứng trùng hợp: (thuộc loại phản ứng polime hóa) là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành những phân tử rất lớn (polime).
– Chất phản ứng : monome.
– Sản phẩm : polime.
– n : hệ số trùng hợp.
VD:
nCH2=CH2 -TH-> (-CH2-CH2-)n.
3. Phản ứng oxi hóa:
* OXH hoàn toàn: (cháy)
CnH2n + 3n/2O2 -t0-> nCO2 + nH2O.
* OXH không hoàn toàn : làm nhạt màu dd KMnO4 dùng nhận biết.
3CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 –>
3C2H4(OH)2 + 2MnO2↓ + 2KOH.
IV. Điều chế:
1. Trong PTN:
Tách nước từ ancol etylic:
C2H¬5OH -H2SO4đ, 180độC-> C2H4 + H2O.
2. Trong CN:
Các anken được điều chế từ phản ứng tách H2 của ankan tương ứng.
TQuát:
CnH2n + 2 -t0,xt,p- > CnH2n + H2.
V. Ứng dụng:
– Làm nguyên liệu. Tổng hợp PE, PP, PVC…làm ống nhựa, keo dán …
– Làm dung môi, nguyên liệu cho CN hóa chất.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập.
c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài.
Câu 1: Ứng với công thức phân tử C4H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?
A.4 B. 5 C. 6 D. 3
Đáp án: B
Câu 2: Số liên kết σ có trong một phân tử But -1-en là
A.13 B. 10 C.12 D. 11
Đáp án: D
Câu 3: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2- đibromtoluen?
A. But -1-en B. butan C. But -2-en D. 2-metylpropen
Đáp án: A
Câu 4:.8. Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là
A. 3-etylpent-2-en B. 3-etylpent-3-en
C. 3-etylpent-2-en D. 2-etylpent-2-en
Đáp án: A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập vận dụng
c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài.
Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y,sản phẩm khi hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là
Đáp án: Phân tử Z hơn phân tử X 2 nhóm CH2 → MZ = MX + 28
→ MZ = 2MX → 2MX = MX + 28 → MX = 28 → X là C2H4
7 ANKAĐIEN.
Ngày :
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết:
– Khái niệm về ankadien: CT chung, đặc điểm cấu tạo, phân loại đồng đẳng, đồng phân và danh pháp. Tính chất của các ankadien tiêu biểu : buta-1,3-dien và isopren.
– Phương pháp điều chế và ứng dụng của ankadien.
– Phản ứng của ankadien xảy ra theo nhiều hướng hơn anken.
2. Kĩ năng: Viết được các phương trình hóa học liên quan.
3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. Thiết bị và học liệu
Chuẩn bị: Giáo án và hệ thống các bài tập
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS – PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
GV đặt câu hỏi: Nêu tính chất hoá học cơ bản của anken? HS trả lời
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: – Khái niệm về ankadien: CT chung, đặc điểm cấu tạo, phân loại đồng đẳng, đồng phân và danh pháp. Tính chất của các ankadien tiêu biểu : buta-1,3-dien và isopren.
– Phương pháp điều chế và ứng dụng của ankadien.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu và dạy các nội dung trọng tâm của bài học
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
1. Từ định nghĩa hãy viết một vài CTCT của các ankadien ?
2. Theo cách gọi tên đã học , thay en bằng adien, hãy gọi tên các chất bên ?
3. Đưa ra công thức chung của dãy đồng đẳng này ?
4. Nêu các ví dụ các ankadien ở các loại khác nhau ?
5. Nhắc lại các phản ứng xảy ra đối với anken và suy ra cho ankadien ?
6. Viết các phản ứng xảy ra khi cho buta-1,3-dien tác dụng với H2 (Ni, t0), Br2 (1:1 và 1:2), HCl (1:1 và 1:2) và gọi tên các sản phẩm ?
7. Viết phản ứng trùng hợp isopren , phản ứng cháy tổng quát của dãy này ?
Học sinh viết, giáo viên kiểm tra lại.
học sinh nhắc lại cách gọi tên anken đã học và gọi tên các ankadien, giáo viên cùng cả lớp kiểm tra.
CnH2n-2 với n ≥ 3
Học sinh nêu, giáo viên kiểm tra lại.
Các ankadien có 2 liên kết đôi nên giống anken ở các phản ứng như cộng, trùng hợp, oxi hóa, tuy nhiên phản ứng xảy ra với tỷ lệ khác nhau, sản phẩm sẽ nhiều hơn.
* + 2H2 -Ni,t0-> butan.
* + Br2 –>
3,4-dibrombut-1-en.
và 1,4-dibrombut-2-en.
* +2Br2 –>
1,2,3,4-tetrabrombutan.
* + HCl –>
3-clobut-1-en.
và 1-clo-but-2-en.
* + 2HCl –> ….
Học sinh viết và giáo viên kiểm tra lại.
I Định nghĩa và phân loại:
1. Định nghĩa: (diolefin)
* Ankadien là các hidrocacbon mạch hở, trong phân tử có 2 liên kết đôi.
* Ví dụ :
CH2=C=CH2 : propadien.
CH2=C=CH-CH3 : buta-1,2-dien.
CH2=CH-CH=CH2 : buta-1,3-dien.
CH2=C(CH3)-CH=CH2 :
2-metylbuta-1,3-dien (isopren)
* Công thức chung : CnH2n-2 với n ≥ 3.
2. Phân loại:
a. Ankadien có 2 liên kết đôi kề nhau.
Ví dụ:…
b. Ankadien có 2 liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn (liên hợp)
Ví dụ :…
c. Ankadien có 2 liên kết đôi cách nhau từ 2 liên kết đơn trở lên.
* Các ankadien liên hợp như buta-1,3-dien , isopren có nhiều ứng dụng.
II. Tính chất hóa học:
1. Phản ứng cộng: Tùy vào điều kiện : tỷ lệ số mol, nhiệt độ , phản ứng cộng xảy ra ở 1 liên kết đôi hoặc cả 2.
a. Cộng H2: (Ni, t0) tạo h/c no.
b. Cộng halogen:
* Với dd Br2,
-800C sản phẩm chính là cộng 1,2.
400C sản phẩm chính là cộng 1,4.
* Với dd Br2 dư, cộng vào cả 2 liên kết đôi.
c. Cộng hidrohalogenua:
– 800C sản phẩm chính là cộng 1,2…. tương tự cộng dd Br2 .
2. Phản ứng trùng hợp:
Trong đk thích hợp các ankadien có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp, chủ yếu theo hướng 1,4.
VD: CH2=CH-CH=CH2 – t0,p,Na->
(-CH2-CH=CH-CH2-)n.
cao su buna.
3. Phản ứng oxi hóa:
a. Oxi hóa hoàn toàn : (cháy).
b. Oxi hóa không hoàn toàn: Các ankadien cũng làm mất màu dd thuốc tím giống anken. (dùng nhận biết)
III. Điều chế:
1, buta-1,3-dien : từ butan hoặc butylen :
CH3-CH2-CH2-CH3 -t0,xt->
CH2=CH-CH=CH2 + 2H2.
2, isopren từ isopentan:
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 -t0,xt->
CH2=C(CH3)-CH=CH2 +2H2
IV. Ứng dụng:
– Làm nguyên liệu.
– Sản xuất cao su.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập.
c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài.
Câu 1: Số liên kết σ trong 1 phân tử buta-1,2- đien là
A.8 B. 7 C. 6 D. 9
Đáp án: D
Câu 2: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2 = CH – CH2 – CH3 B. CH3 – CH – C(CH3)2.
C. CH3 – CH = CH – CH = CH2 D. CH2 = CH – CH = CH2
Đáp án: C
Câu 3: Cho buta 1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là
A.3 B. 1 C. 2 D. 4
Đáp án: A
Câu 4: Cho isopren phản ứng cộng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1. Số sản phẩm tối đa thu được có công thức phân tử C5H8Br2 là
A.5 B. 2 C. 3 D. 4
Đáp án: D
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập vận dụng
c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài.
a) Khi cho isopren tác dụng với brơm theo tỉ lệ 1:1 thì số sản phẩm tối đa thu được là:
A. 2 B. 3 C.4 D.5
, và
b) Viết PTHH điều chế buta-1,3 – đien từ but- 1-en
CH2 = CH – CH2 – CH3 CH2 = CH – CH = CH2 + H2
8 ANKEN VÀ ANKADIEN.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Củng cố về tính chất hóa học của các anken và ankadien. Giúp học sinh biết cách phân biệt các chất thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng viết các phương trình hóa học của anken và ankadien.
3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. Thiết bị và học liệu
Học sinh chuẩn bị bài tập ở nhà trước, giáo viên chuẩn bị bảng sơ đồ chuyển hóa giữa ankan, anken và ankadien.
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS – PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
Gv đặt câu hỏi: Viết phương trình minh hoạ tính chất hoá học của etilen? HS trả lời
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: viết các phương trình hóa học của anken và ankadien.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu và dạy các nội dung trọng tâm của bài học
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
1. Phiếu học tập số 1:
Điền các thông tin cần thiết vào phiếu ?
2. Phiếu học tập số 2:
Nêu hiện tượng và viết phản ứng xảy ra khi cho :
a. hh metan và etylen đi qua dd Br2 ?
b. Sục khí propilen vào dd KMnO4 ?
3. Phiếu học tập số 3:
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt ba bình khí mất nhãn chứa metan, etylen và cacbonic ?
4. Phiếu học tập số 4:
Hoàn thành dãy chuyển hóa sau :
CH4 –> C2H2 –> C2H4 –> C2H6 –> C2H5Cl.
5. Phiếu học tập số 5:
Cho 4,48 lít hh gồm metan và etylen đi qua dd Br2 dư, thấy dd nhạt màu và có 1,12 lít khí đi ra. Tính %(V) của metan trong hh (các thể tích đo ở đktc)
6. Phiếu học tập số 6:
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam một ankadien liên hợp X thu được 8,96 lít CO2 (đktc). CTCT của X là ?
7. Phiếu học tập số 7:
Viết các phương trình phản ứng điều chế :
a. polibuta-1,3-dien từ but-1-en.
b. 1,2-dicloetan và 1,1-dicloetan từ etan và các hóa chất vô cơ cần thiết .
Học sinh điện đầy đủ theo tổ, giáo viên kiểm tra lại.
a.
CH2=CH2 + Br2 –> BrCH2-CH2Br.
b.
3CH2=CH-CH3 + 2KMnO4 +4H2O–>
3CH2(OH)-CH(OH)-CH3
+ 2KOH + 2MnO2↓
Dẫn lần lượt các khí đi qua dd nước vôi trong, khí làm vẫn đục nước vôi là CO2, Hai khí còn lại cho đi qua dd Br2 , khí làm nhạt màu dd Br2 là C2H4, còn lại CH4
CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3↓
+ H2O.
C2H4 + Br2 –> C2H4Br2.
Học sinh viết, giáo viên kiểm tra và bổ sung thêm.
* Khí không phản ứng đi ra là metan với thể tích là 1,12 lít.
* %(V)CH4 = 1,12.100/4,48 = 25,00%.
* Đặt CTPT của X là CnH2n-2
* Phản ứng cháy :
CnH2n-2 + (3n-1)/2O2 -t0->
nCO2 + (n-1)H2O.
* nCO2 = 0,4 mol
→ nX = 0,4/n mol.
Ta có : 0,4/n(14n-2) = 5,4
Suy ra n = 4, vì là ankadien liên hợp nên X có CTCT là
CH2=CH-CH=CH2.
a.
CH2=CH-CH2-CH3 -xt,t0->
CH2=CH-CH=CH2 + H2.
nCH2=CH-CH=CH2 -TH->
(-CH2-CH=CH-CH2-)n.
b.
CH3-CH3 + 2Cl2 -askt->
CH3-CHCl2 + 2HCl.
CH3-CH3 -500độC,xt->
CH2=CH2 + H2.
CH2=CH2 + Cl2 –>
ClCH2-CH2Cl.
I. Các kiến thức cần nắm vững:
Anken Ankadien
1. CT chung:
2. Đđ cấu tạo:
3. Hóa tính
đặc trưng:
4. Sự chuyển
hóa qua lại:
II. Bài tập luyện tập:
1. Bài tập 1: Theo phiếu học tập 2.
a. Chỉ có etylen phản ứng, màu của dd Br2 nhạt dần, có khí thoát ra (metan):
CH2=CH2 + Br2 –> BrCH2-CH2Br.
b. Dung dịch thuốc tím nhạt màu dần và xuất hiện kết tủa màu nâu đen :
3CH2=CH-CH3 + 2KMnO4 +4H2O–>
3CH2(OH)-CH(OH)-CH3 + 2KOH
+ 2MnO2↓
2. Bài tập2: Theo phiếu học tập 3:
Dẫn lần lượt các khí ở 3 bình đi qua dd nước vôi trong, khí làm vẫn đục nước vôi là CO2, Hai khí còn lại cho đi qua dd Br2 , khí làm nhạt màu dd Br2 là C2H4, còn lại là CH4.
CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3↓ + H2O.
C2H4 + Br2 –> C2H4Br2.
3. Bài tập 3: Theo phiếu học tập 4:
(1) CH4 -1500độC, llnhanh-> C2H2 + 2H2.
(2) C2H2 + H2 -Pd,t0-> C2H4.
(3) C2H4 + H2 -Ni,t0-> C2H6.
(4) C2H6 + Cl2 -askt-> C2H5Cl + HCl.
4. Bài tập 4: Theo phiếu học tập 5:
* Khí không phản ứng đi ra là metan với thể tích là 1,12 lít.
* %(V)CH4 = 1,12.100/4,48 = 25,00%.
5. Bài tập 5: Theo phiếu học tập 6:
* Đặt CTPT của X là CnH2n-2
* Phản ứng cháy :
CnH2n-2 + (3n-1)/2O2 -t0-> nCO2 +
(n-1)H2O.
* nCO2 = 0,4 mol → nX = 0,4/n mol.
Ta có : 0,4/n(14n-2) = 5,4
Suy ra n = 4, vì là ankadien liên hợp nên X có CTCT là :
CH2=CH-CH=CH2.
6. Bài tập 6: Theo phiếu học tập số 7:
a.
CH2=CH-CH2-CH3 -xt,t0->
CH2=CH-CH=CH2 + H2.
nCH2=CH-CH=CH2 -TH->
(-CH2-CH=CH-CH2-)n.
b.
CH3-CH3 + 2Cl2 -askt-> CH3-CHCl2
+ 2HCl.
CH3-CH3 -500độC,xt-> CH2=CH2 + H2.
CH2=CH2 + Cl2 –> ClCH2-CH2Cl.
3. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập.
c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài.
Câu hỏi: Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau
4. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập vận dụng
c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài.
Nhận biết 3 chất khí metan, etilen và cacbonic
9 ANKIN.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết:
– Khái niệm về ankin: CT chung, đặc điểm cấu tạo, phân loại đồng đẳng, đồng phân và danh pháp. Tính chất của ankin và ứng dụng của chúng.
– Nắm được phản ứng thế của H ở các ank-1-in.
2. Kĩ năng: Viết được các phương trình hóa học liên quan.
3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. Thiết bị và học liệu
Chuẩn bị: Giáo án và hệ thống các bài tập
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS – PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu và dạy các nội dung trọng tâm của bài học
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
Gv chiếu mô hình phân tử axetilen, từ đó dẫn dắt vào bài mới ? HS lắng nghe
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: – Khái niệm về ankin: CT chung, đặc điểm cấu tạo, phân loại đồng đẳng, đồng phân và danh pháp. Tính chất của ankin và ứng dụng của chúng.
– Nắm được phản ứng thế của H ở các ank-1-in.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu và dạy các nội dung trọng tâm của bài học
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
1. Từ định nghĩa hãy viết một vài công thức của các chất trong dãy đồng đẳng ankin ?
2. Hãy viết các đồng phân của phân tử C4H6 ?
4. Gọi tên thông thường và tên thay thế của các đồng phân đã viết ở trên ?
5. Tham khảo SGK, nêu các tính chất vật lí của ankin ?
6. Nhắc lại các phản ứng xảy ra đối với anken và suy ra cho ankin ?
7. Viết các phản ứng xảy ra khi cho axetilen phản ứng với H2 (Ni, t0), Br2 (1:1 và 1:2), HCl (1:1 và 1:2) và gọi tên các sản phẩm ?
8. Hãy nhắc lại quy tắc cộng Maccopnhicop?
* Quan sát thí nghiệm của giáo viên, nêu hiện tượng và giải thích ?
9. Viết phản ứng thế xảy ra khi cho axetilen tác dụng với dd AgNO3 trong dd NH3 ?
10. Viết phản ứng cháy tổng quát của dãy đồng đẳng này bà nêu nhận xét ?
Các ankin có 1 liên kết ba nên giống anken ở các phản ứng như cộng, trùng hợp, oxi hóa, tuy nhiên phản ứng xảy ra với tỷ lệ khác nhau, sản phẩm sẽ nhiều hơn.
* + 2H2 -Ni,t0-> etan.
* + Br2 –>
1,2-dibrometen.
* +2Br2 –>
1,2,3,4-tetrabrometan.
* + HCl –>
cloeten hay vinyl clorua.
* + 2HCl –> 1,1-dicloetan.
Học sinh nhắc và cả lớp bổ sung.
* Có kết tủa vàng xuất hiện.
* Do phản ứng thế xảy ra tạo axetilua bạc có màu vàng.
* Phản ứng:
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3–>
AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3.
* CnH2n-2 + (3n-1)/2O2 -t0->
nCO2 + (n-1)H2O.
Số mol CO2 sinh ra lớn hơn của nước.
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
1. Dãy đồng đẳng ankin:
* Ankin là các hidrocacbon mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết ba.
* Ví dụ :
CH≡CH, CH3-C≡CH… C5H8…
* CT chung : CnH2n – 2 với n ≥ 2.
2. Đồng phân:
* Bắt đầu từ C4H6 trở đi có đồng phân vị trí nhóm chức và đồng phân mạch cacbon. (tương tự anken)
* Ví dụ:…
3. Danh pháp:
a. Tên thông thường:
Vd: HC = CH : axetilen.
HC = C – CH2-CH3 : etylaxetilen
…
* Tên gốc ankyl liên kết với C liên kết ba + axetilen.
b. Tên thay thế:
Đọc tương tự tên anken, thay chức en bằng in, đánh số phía gần liên kết ba.
II. Tính chất vật lí:
(SGK)
III.Tính chất hóa học:
1. Phản ứng cộng: Tùy vào điều kiện , có thể cộng 1 hay 2 phân tử tác nhân .
a. Cộng H2: (Ni, t0) tạo anken sau đó tạo hợp chất no.
* Khi dùng Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4 làm xúc tác , phản ứng chỉ tạo anken.
b. Cộng halogen: (Cl2, Br2)
Phản ứng xảy ra theo 2 giai đoạn liên tiếp, tùy vào tỷ lệ phản ứng.
c. Cộng HX:(X là OH, Cl, Br. CH3COO…)
* Phản ứng xảy ra theo 2 giai đoạn liên tiếp.
* Khi có xt thích hợp , ankin tác dụng với HCl tạo dẫn xuất mono clo :
Vd : C2H2 + HCl -HgCl2,150-200độ C->
(vinyl clorua) C2H3Cl
* Phản ứng cộng HX tuân theo qui tắc cộng Maccopnhcop.
* Phản ứng cộng H2O chỉ xảy ra với tỷ lệ 1:1 tạo andehit hoặc xeton.
2. Phản ứng dime và trime hóa:
* 2C2H2 -xt,t0-> C4H4
(vinyl axetilen)
* 3C2H2 -600độC, bộtC-> C6H6
Là một loại phản ứng cộng HX vào liên kết ba, với HX là H-C2H.
3. Phản ứng thế bằng ion kim loại:
* Nguyên tử H của C liên kết ba linh động cao hơn các nguyên tử khác, nên dễ bị thay thế bởi ion kim loại.
* Đây là phản ứng đặc trưng cho các ank-1-in.
4. Phản ứng oxi hóa:
a. OXH hoàn toàn (cháy): tỏa nhiều nhiệt.
b. OXH không hoàn toàn: Tương tự anken và ankadien, các ankin cũng làm mất màu dd thuốc tím.
IV. Điều chế :
* PTN:
CaC2 + 2H2O –> C2H2 + Ca(OH)2.
* CN:
2CH4 -1500độ C-> C2H2 + 3H2.
IV. Ứng dụng:
Làm nhiên liệu và nguyên liệu.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập.
c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài.
Câu 1: Chất X có công thức: CH3 – CH(CH3) – C CH. Tên thay thế của X là
A. 2-metylbut-2-en B. 3-metylbut-1-in
C. 3-metylbut-1-en D. 2-metylbut-3-in
Đáp án: B
Câu 2: Số liên kết σ trong mỗi phân tử etilen; axetilen;buta-1,2- đien lần lượt là
A. 3; 5; 9 B. 5; 3; 9 C. 4; 2; 6 D. 4; 3; 6
Đáp án: B
Câu 3: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa?
A. CH3 – CH = CH2 B. CH2 – CH – CH = CH2.
C. CH3 – C ≡ C – CH3 D. CH3 – CH2 – C ≡ CH2
Đáp án: D
Câu 4: Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 ?
A.3 B. 2 C. 4 D. 1
Đáp án: B
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập vận dụng
c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài.
Viết đồng phân, gọi tên akin có CTPT C6H10 ?