Kéo xuống để xem hoặc tải về!
Bài 12 tạo khối cùng đất nặn
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như đức tính chăm chỉ, trách nhiệm giữ gìn vệ sinh trường lớp,… thông qua một số biểu hiện và hoạt động cụ thể sau:
– Tích cực tham gia các hoạt động học tập, sáng tạo sản phẩm.
– Biết vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân, đồ dùng, dụng cụ học tập sau khi thực hành.
– Thẳng thắn trao đổi, nhận xét sản phẩm; biết bảo quản sản phẩm, trân trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, do bạn và người khác tạo ra.
2. Năng lực
Góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực mĩ thuật
– Nhận biết được khối cầu (khối tròn), khối lập phương, khối trụ,…
– Tạo được khối cầu, khối lập phương, khối trụ từ đất nặn; biết liên kết các khối đã tạo ra để tạo sản phẩm theo ý thích. Bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ trang trí,…
Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn/nhóm.
2.2. Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, đất nặn để học tập; chủ động thực hành, tích cực tham gia thảo luận.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, nhận xét sản phẩm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng đất nặn và dụng cụ đế thực hành tạo khối, tạo sản phẩm.
2.3. Năng lực đặc thù khác
– Năng lực ngôn ngữ: Thông qua trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét,… sản phẩm.
– Năng lực thể chất: Thể hiện sự khéo léo của đôi bàn tay khi thực hiện các thao tác lấy đất, nặn đất, cắt gọt đất để tạo khối.
– Năng lực tính toán: Thể hiện có khả năng cân nhắc tạo các bộ phận, chi tiết khác nhau có kích thước phù hơp ở sản phẩm.
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
1. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1; các vật liệu, công cụ,… như mục Chuẩn bị ở SGK và sưu tầm sẵn có ở địa phương theo GV đã hướng dẫn.
2. Giáo viên: Đất nặn các màu, dao nhựa cắt đất, bìa giấy làm đế xoay, khăn lau; một số khối cơ bản sẵn có và khối làm từ đất nặn, sản phẩm được ghép bởi các khối cơ bản, hình ảnh minh hoạ nội dung bài học; máy tính, máy chiếu hoặc ti vi.
III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề,…
2. Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá, tia chớp,…
3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân/nhóm, thảo luận nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định lớp
GV có thể tạo tâm thế học tập cho HS thông qua:
– GV kiểm tra sĩ số.
– Gợi mở HS giới thiệu những vật liệu, đồ dùng,… đã chuẩn bị.
– Kích thích HS tập trung vào hoạt động khởi động.
Ổn định trật tự, thực hiện theo yêu cầu của GV
Tập trung chuẩn bị dụng cụ học tập.
Hoạt động 2: Khởi động:
Nêu vấn đề dựa trên cách sử dụng trực quan sinh động như: Sử dụng một số miếng bìa màu hình vuông, tròn, tam giác, chữ nhật,… GV vừa ghép các miếng bìa màu đế tạo hình khối cơ bản vừa kết hợp gợi mở cho HS nêu tên các hình khối GV đã ghép được, từ đó liên kết giới thiệu nội dung bài học.
– Thảo luận, trả lời câu hỏi.
– Nêu đúng tên các hình khối.
Hoạt động 3: Tổ chức HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ
3.1. Hoạt động quan sát, nhận biết
3.1.1. Nhận biết khối cơ bản
– Tổ chức HS quan sát hình ảnh trang 54 SGK (hoặc do GV chuẩn bị trình chiếu) kết hợp sử dụng các hình, khối, yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Em có biết tên của khối này không?
+ Mỗi khối có đặc điểm gì?
+ Điểm khác nhau giữa các khối?
+ Những nét nào nổi bật ở mỗi khối?
– GV gợi nhắc:
+ Tên và đặc điểm các khối.
+ Gợi mở HS nhận ra khác nhau giữa các khối.
+ Liên hệ sự tương đồng của các khối với một số đồ vật dạng khối, ví dụ: quả địa cầu, hộp chè khô, chiếc nón lá, quả bóng, quả cam,…
3.1.2. Nhận biết khối cơ bản ở sản phẩm trong đời sống
– Tổ chức cho HS quan sát hình ảnh trang 55 SGK (phần Quan sát, nhận biết) Gợi mở HS:
+ Nhận ra hình dạng của khối ở mỗi sản phẩm.
+ Sự kết hợp của các khối ở một số sản phẩm.
+ Liên hệ một số khối với các đồ vật xung quanh, như: bàn, ghế, hộp phấn, cốc/ ca uống nước,…
– GV tóm tắt:
+ Khối lập phương, khối cầu, khối trụ là những khối cơ bản.
+ Trong thiên nhiên, trong cuộc sống có nhiều hình ảnh, đồ vật có hình dạng giống với các hình dạng của khối cơ bản.
– GV sử dụng câu hỏi gợi mở, nêu vấn đề,… để kích thích HS mong muốn thực hành sáng tạo với các khối cơ bản. Ví dụ: Các em có muốn tạo khối lập phương, khối trụ, khối cầu,… từ đất nặn? Em sẽ ghép khối nào với nhau để tạo sản phẩm theo ý thích? Làm cách nào để chúng ta tạo được các khối này? Em sẽ tạo ra sản phẩm nào từ các khối này?
3.2. Hoạt động thực hành, sáng tạo và thảo luận
3.2.1. Tìm hiểu cách thực hành tạo khối
– GV tổ chức HS làm việc nhóm và giao nhiệm vụ:
+ Quan sát hình minh hoạ trang 55 SGK, phần Cách tạo khối từ đất nặn.
+ Nêu thứ tự các bước thực hành tạo khối cầu, khối lập phương, khối trụ từ đất nặn.
– GV giới thiệu minh hoạ các bước chính:
• Chọn đất, chọn màu đất để tạo màu cho mỗi khối.
• Thực hiện lần lượt các bước như hình minh hoạ ở mỗi khối trong trang 55 SGK.
Lưu ý: Trong hướng dẫn HS cách thực hành, GV cần tạo sự tương tác với HS, kết hợp giảng giải, phân tích một số thao tác cơ bản như: vê tròn, lăn dọc, ước lượng kích thước các cạnh của khối lập phương,…; cách sử dụng đất nặn, dao cắt đất,…
– GV có thế gợi mở HS ghép hai khối lập phương để tạo nên khối hình chữ nhật, ghép nhiều khối vuông các màu khác nhau tạo thành khối rubic,…
3.2.2. Thực hành, sáng tạo
a) Tổ chức HS tạo các khối cơ bản
– GV tổ chức HS theo nhóm học tập, yêu cầu:
+ HS thực hành cá nhân: Vận dụng cách tạo các khối cơ bản ở trang 55 SGK, để tạo các khối cơ bản cho riêng mình.
+ HS thảo luận nhóm: Mỗi HS quan sát các bạn trong nhóm thực hành, cùng trao đổi với bạn về quá trình thực hành, như: lựa chọn đất, màu đất, kích thước, đặc điểm của từng khối,…
– GV quan sát HS thực hành, nắm bắt các thông tin HS trao đổi, kĩ năng HS thực hành,… và gợi mở, nêu câu hỏi với HS (cá nhân/nhóm, toàn lớp) có thể hồ trợ HS (nếu cần thiết); hướng dẫn HS cách bảo đảm vệ sinh trong thực hành, khích lệ HS tương tác với các bạn:
+ Quan sát các bạn trong nhóm, trong lớp thực hành.
+ Nêu câu hỏi hoặc tham vấn ý kiến của bạn: Các khối vừa tạo được có tên là gì? Màu sắc của khối đó?…
+ Đưa ra nhận xét/ý kiến, về màu sắc, hình dạng, kích thước,… đối với các sản phẩm trong nhóm/của bạn.
Lưu ý: Căn cứ thực tiễn hoạt động của HS, GV có thể vận dụng tình huống có vấn đề để thử thách, gợi mở HS vượt qua trong thực hành, sáng tạo.
b) Tổ chức HS tạo sản phẩm nhóm và thảo luận.
– GV gợi mở HS một số cách tạo sản phẩm nhóm từ khối của mỗi cá nhân HS thông qua hình ảnh trực quan SGK hoặc sản phẩm sưu tầm của GV, kết hợp gợi mở HS chia sẻ, lựa chọn. Ví dụ:
+ Cách 1: Ghép hai khối vuông để tạo khối hình chữ nhật.
+ Cách 2: Ghép khối trụ với khối cầu tạo hình cây (GV lưu ý HS màu sắc của hai khối sao cho gần với màu sắc của cây).
+ Cách 3: Ghép khối lập phương với khối trụ tạo chiếc bánh gato.
+ Cách 4: Ghép khối cầu, khối lập phương và khối trụ tạo chiếc ô tô tải (Hình minh hoạ trang 56 SGK).
+ Cách 5: Từ một khối thêm một số chi tiết tạo hình con vật, đồ vật, món ăn,… (Hình minh hoạ trang 56 SGK).
– GV gợi mở các nhóm trao đổi, chia sẻ vận dụng sản phẩm. Ví dụ: Sản phẩm của nhóm em có thể trưng bày hoặc trang trí ở đâu?
3.3. Hoạt động trưng bày sản phẩm và cảm nhận, chia sẻ
– Tuỳ vào không gian lớp học, GV có thể tổ chức HS trưng bày sản phẩm trên bục bệ, mặt bàn hoặc cầm trên tay.
– GV tổ chức cho HS quan sát sản phẩm của các cá nhân/các nhóm, gợi mở HS nhớ lại quá trình thực hành như: tìm hiểu cách tạo khối, cách liên kết các khối trên từng sản phẩm của nhóm, tham gia thảo luận,…
– GV tổ chức cho HS trao đổi, chia sẻ cảm nhận dựa trên một số gợi ý sau:
+ Em thích sản phẩm của ai/nhóm nào?
+ Có những hình khối nào ở sản phẩm của nhóm em hoặc nhóm bạn?
+ Sản phẩm của em/nhóm em có gì khác với sản phẩm của các bạn/các nhóm khác?
+ Trong các sản phẩm trưng bày, khối nào do em tạo ra?
+ Để tạo thành sản phẩm của nhóm, em và các bạn đã làm như thế nào?
+ Em có cách nào khác để tạo thêm sản phẩm từ các khối cầu, khối lập phương, khối trụ?
– GV đánh giá kết quả thực hành sáng tạo, gợi mở HS liên hệ với thực tiễn và ý tưởng sáng tạo các sản phẩm mới bằng những cách khác.
– Quan sát hình ảnh.
– Thảo luận cặp đôi hoặc nhóm.
– Trả lời câu hỏi.
– Thảo luận nhóm.
– Đại diện các nhóm HS chia sẻ trước lớp.
– Thực hiện theo yêu cầu của GV.
– Trưng bày sản phẩm theo nhóm
– Quan sát sản phẩm của các cá nhân/các nhóm.
– Trao đổi, chia sẻ cảm nhận dựa trên một số gợi ý của GV.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung Vận dụng
Gợi mở HS nhận ra cách tạo khối, cách liên kết khối tạo sản phẩm theo cách khác.
– GV tổ chức HS quan sát hình ảnh minh hoạ SGK phần Vận dụng, trang 56 SGK và gợi mở HS nêu cách tạo sản phẩm khác từ khối đất nặn.
– Nếu thời lượng cho phép, GV có thể giới thiệu cách thực hành và khuyến khích HS thực hiện ở nhà (nếu HS thích).
– Quan sát hình ảnh minh hoạ SGK phần Vận dụng, trang 56 SGK.
– Có ý tưởng tạo ra sản phẩm khác và chia sẻ với bạn/nhóm.
Hoạt động 5: Tổng kết bài học
– GV tóm tắt nội dung chính của bài học (đối chiếu với mục tiêu đã nêu):
+ Mỗi khối cơ bản như khối lập phương, khối cầu, khối trụ,… có hình dạng, cấu trúc khác nhau.
+ Có nhiều cách để tạo khối cơ bản từ đất nặn, có thể liên kết các khối cơ bản để tạo sản phẩm theo ý thích.
+ Từ các khối cơ bản có thể tạo ra nhiều khối khác.
– Nhận xét, đánh giá: ý thức học tập, sự chuẩn bị bài học và mức độ tham gia thảo luận, thực hành, của HS (cá nhân, nhóm, toàn lớp).
– Lắng nghe, tương tác với GV.
Hoạt động 6: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo
GV nhắc HS:
– Xem và tìm hiểu trước nội dung Bài 13 SGK.
– Chuẩn bị các đồ dùng, dụng cụ theo yêu cầu ở mục Chuẩn bị trong Bài 13 SGK: vật liệu có dạng khối, băng dính, hồ/keo dán,…
– Cần sưu tầm các vật liệu tái chế sẵn có ở gia đình, địa phương.
Bài 11 tạo hình với lá cây
I. MỤC TIÊU
1. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, kiên trì, biết trân trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật và ý thức bảo vệ môi trường… thông qua một số hoạt động và biểu hiện cụ thể sau:
– Yêu thích vẻ đẹp của thiên nhiên, bảo vệ cây xanh.
– Sưu tầm, chuẩn bị lá cây khô, đồ dùng, dụng cụ học tập, thực hành.
– Giữ và bảo quản sản phẩm mĩ thuật do mình tạo ra, tôn trọng sự sáng tạo của bạn bè và người khác.
2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực mĩ thuật
– Nhận biết được hình dạng, đường nét, màu sắc của một số lá cây trong tự nhiên.
– Lựa chọn được lá cây để sáng tạo thành sản phẩm theo ý thích; bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ trang trí, đồ chơi.
– Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
2.2. Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác chuẩn bị lá cây và các đồ dùng, vật liệu để học tập.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, nhận xét sản phẩm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng công cụ phù hợp với thao tác thực hành để thực hành tạo nên sản phẩm.
2.3. Năng lực đặc thù khác
– Năng lực ngôn ngữ: Thông qua trả lời câu hỏi, trao đổi, thảo luận,…trong tiến trình học tập.
– Năng lực khoa học: Biết vận dụng hiểu biết về hình dáng một số thực vật, động vật trong thiên nhiên vào thực hành, sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
– Năng lực thể chất: Thực hiện các thao tác thực hành với sự vận động khéo léo của bàn tay.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Lá cây rụng, lá cây khô, kéo, bút chì; hình ảnh minh họa nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có).
2. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Lá cây rụng, lá cây khô, giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, hồ dán, kéo…
III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, trò chơi, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá, khăn trải bàn.
3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định lớp và khởi động
– Tổ chức học sinh hát, kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu của học sinh.
– Liên hệ với bài 10, tổ chức HS hoạt động nhóm thông qua trò chơi “Viết tên các loại lá”.
+ Nhiệm vụ: Mỗi HS trong nhóm viết (bằng bút chì đen hoặc sáp màu, bút dạ trên bề mặt giấy) tên một số loại lá đã biết hoặc nhìn thấy ở trong tự nhiên, trong cuộc sống.
+ Đánh giá kết quả: Dựa trên số lượng tên lá được viết nhiều hay ít.
– Dựa trên kết quả của các nhóm và gợi mở vào bài học. Ghi đề bài.
Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết
2.1. Nhận biết hình dạng của một số loại lá cây
– Tổ chức học sinh quan sát hình ảnh ở trang 49 SGK và một số lá cây do GV, HS chuẩn bị. Giao cho HS nhiệm vụ thảo luận và tìm hiểu:
+ Nêu tên lá cây.
+ Lá cây nào có hình dạng giống hình tròn, hình tam giác mà em đã được học.
– Gợi mở HS: Nhận ra hình dạng của từng loại lá bằng cách sử dụng công cụ như không tạo nét trực tiếp như thước kẻ, que chỉ, bút la- de, …để mô phỏng đường chu vi của lá cây.
2.2. Liên tưởng hình ảnh lá cây với hình ảnh khác trong tự nhiên, đời sống
– Tổ chức cho học sinh quan sát hình ảnh trang 50 SGK và hình ảnh hoặc vật mẫu thật do GV/ HS chuẩn bị. Giao cho HS nhiệm vụ thảo luận và tìm hiểu:
+ Tên mỗi lá cây và hình ảnh/vật thật tương đồng/tương tự (giống) với lá đó.
+ Trong các hình ảnh, lá cây và hình ảnh giống lá cây, hình nào em đã biết hoặc chưa biết?
– Gợi mở để HS nhớ về những lá cây khác đã nhìn thấy hoặc đã quan sát và chia sẻ sự liên tưởng về chúng giống với các hình ảnh ở trong tự nhiên, trong đời sống (con vật hoặc các hình họa tiết ở trên đồ vật, sản phẩm nghệ thuật,…)
– Tóm tắt nội dung quan sát:
+ Trong tự nhiên có rất nhiều cây và lá cây, mỗi loại lá có hình dạng, màu sắc riêng.
+ Có nhiều lá cây có hình dạng giống các hình cơ bản: hình tròn, hình tam giác (hình trái tim),…
+ Hình dạng của những chiếc lá có thể liên tưởng với những hình ảnh khác trong tự nhiên, trong cuộc sống và gợi cho chúng ta nhiều ý tưởng sáng tạo nên hình mới hoặc sản phẩm mĩ thuật.
– Nêu vấn đề, gợi mở HS liên tưởng lá cây của mình đã chuẩn bị với hình ảnh khác.
Hoạt động 3: Thực hành, sáng tạo
3.1. Tìm hiểu cách tạo thực hành, sáng tạo
– Tổ chức cho học sinh quan sát hình minh họa trang 51 SGK. Giao cho HS nhiệm vụ thảo luận và tìm hiểu:
+ Em có biết lá cây bưởi trông như thế nào không?
+ Hãy nêu các bước tạo hình con voi từ lá bưởi.
– GV giới thiệu hình minh họa hoặc thị phạm các bước tạo hình ảnh mới từ lá cây; kết hợp tương tác với HS và gợi mở các bước thực hành chính có thể vận dụng để tạo nhiều sản phẩm mĩ thuật từ lá cây:
+ Chuẩn bị: Chọn lá cây có hình dạng, màu sắc gợi liên tưởng đến hình dáng của đồ vật, con vật, đồ dùng,…mà em biết và yêu thích.
+ Tạo hình ảnh theo tưởng tượng từ lá cây: dựa trên các bước ở hình minh họa trang 51 SGK và hoàn thành sản phẩm.
– Lưu ý Gợi mở HS: Có thể trang trí thêm cho hình ảnh mới tạo được bằng chấm, nét theo ý thích.
– Tóm tắt cách thực hành tạo hình sản phẩm từ hình của lá cây thông qua thực hiện các thao tác: in, vẽ, cắt, xếp, dán,…và gợi mở HS chia sẻ lựa chọn lá cây và ý tưởng tạo hình.
3.2. Thực hành, sáng tạo
– Bố trí HS ngồi theo nhóm (6 HS). Giao nhiệm vụ cho HS:
+ Thực hành cá nhân: Lựa chọn lá cây phù hợp với sự tưởng tượng, sáng tạo hình ảnh mới theo ý thích. Gợi mở HS vận dụng cách thực hành ở trang 51 SGK và tham khảo một số hình ảnh minh họa ở trang 52 SGK để thực hành, tạo ra sản phẩm.
+ Tham gia làm việc nhóm: Mỗi thành viên thực hiện công việc của mình và quan sát các bạn trong nhóm thực hành, cùng trao đổi với bạn bè về sản phẩm của mình, của bạn và cách sử dụng công cụ, chất liệu,…
– Quan sát HS thực hành, nêu vấn đề, kích thích HS chia sẻ ý tưởng tạo hình, gợi mở HS lựa chọn hình dáng lá cây phù hợp với ý tưởng,…định hướng nội dung để HS trao đổi, chia sẻ và quan sát các bạn trong nhóm thực hành.
Hoạt động 4: Cảm nhận, chia sẻ
– Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm.
– Tổ chức HS quan sát, trao đổi, chia sẻ:
+ Sản phẩm của em có tên là gì?
+ Sản phẩm được tạo nên từ lá cây nào?
+ Em thích sản phẩm của bạn nào?…
– Chia sẻ, cảm nhận về sản phẩm.
Hoạt động 5: Tổng kết tiết học
– Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn.
– Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị.
– Hát tập thể. Để đồ dùng lên bàn giáo viên kiểm tra.
– Tham gia trò chơi
– Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình/ của bạn.
– Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ.
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học
– Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học.
– Giới thiệu nội dung tiết học.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết
– Tổ chức học sinh quan sát, tìm hiểu một số sản phẩm được tạo nên từ lá cây và chia sẻ cảm nhận.
Hoạt động 2: Thực hành, sáng tạo sản phẩm nhóm
– Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm nhóm: Gợi mở HS một số cách tạo sản phẩm nhóm từ sản phẩm của mỗi cá nhân và gợi mở HS tham khảo, thực hiện. Ví dụ: Hình ảnh trực quan trong SGK và hình ảnh GV chuẩn bị:
+ Xếp các sản phẩm tạo được cùng loại để tạo bức tranh.
+ Xếp, dán các lá khác nhau để tạo bức tranh.
+ In, cắt, dán các lá khác nhau kết hợp vẽ để tạo bức tranh.
– Gợi mở các nhóm HS trao đổi, vận dụng.
Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ
– Tổ chức HS trưng bày sản phẩm.
– Tổ chức HS quan sát sản phẩm, gợi mở HS trao đổi, chia sẻ cảm nhận:
+ Sản phẩm của nhóm em có tên là gì?
+ Sản phẩm được tạo nên từ lá cây nào?
+ Em thích sản phẩm nào nhất? Vì sao?
+ Sản phẩm của nhóm em có gì khác với các nhóm khác?
+ Trong các sản phẩm của nhóm, sản phẩm nào do em tạo ra?
+ Để tạo thành sản phẩm của nhóm, em và các bạn đã làm như thế nào?
– Tổ chức lớp bình chọn sản phẩm thích nhất và động viên, khích lệ HS.
– Đánh giá kết quả thực hành, kích thích HS nhớ lại quá trình thực hành tạo sản phẩm từ lá cây và liên hệ với thực tiễn; gợi mở HS liên tưởng đến việc sáng tạo thêm sản phẩm bằng hình thức tạo hình khác và liên hệ với nội dung Vận dụng trong SGK.
Hoạt động 4: Vận dụng
– Hướng dẫn HS quan sát một số hình ảnh minh họa trang 53 SGK và gợi mở HS nhận ra cách thức tạo hình khác để tạo sản phẩm từ lá cây.
– Khích lệ học sinh làm ở nhà (nếu thích)
Hoạt động 5: Tổng kết bài học
– Tóm tắt nội dung chính của bài học.
– Nhận xét, đánh giá ý thức học tập, thực hành, thảo luận của HS.
– Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 12: Tạo khối cùng đất nặn.
– Suy nghĩ, chia sẻ.
– Lắng nghe, nhận xét, có thể bổ sung.
– Làm việc nhóm: Mỗi thành viên quan sát các bạn trong nhóm thực hành, cùng trao đổi, góp ý, nhận xét với bạn về tiến trình thực hành và sản phẩm.
– Tạo sản phẩm theo nhóm.
– Tập đặt câu hỏi cho bạn và trả lời câu hỏi của bạn trong nhóm.
– Trưng bày sản phẩm nhóm.
– Giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình/ nhóm bạn.
Bài 10 ngôi nhà thân quen
I. MỤC TIÊU
1. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trách nhiệm, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. Cụ thể biểu hiện ở một số hoạt động sau:
– Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập đầy đủ.
– Biết giữ vệ sinh lớp học, bảo quản sản phẩm và đồ dùng học tập.
– Chia sẻ thẳng thắn suy nghĩ, cảm nhận của bản thân trong thảo luận, nêu ý kiến. Ý thức tôn trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, do bạn bè và người khác tạo ra.
2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực mĩ thuật
– Nhận biết được các hình cơ bản: hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
– Tạo được hình cơ bản; biết vận dụng các hình cơ bản đó để tạo sản phẩm theo ý thích. – Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
2.2. Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; chủ động lựa chọn cách thực hành.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, nhận xét sản phẩm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm.
2.3. Năng lực đặc thù khác
– Năng lực ngôn ngữ: Mạnh dạn tham gia trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét,… sản phẩm.
– Năng lực thể chất: Thực hiện các thao tác thực hành với sự vận động của bàn tay.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; giấy màu, kéo, bút chì; hình ảnh minh họa nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có).
2. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy, hồ dán, kéo. Sưu tầm đồ dùng, vật liệu sẵn có ở địa phương theo hướng dẫn của GV.
III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, luyện tập, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, động não, bể cá, tia chớp.
3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định lớp và khởi động
– Tổ chức học sinh hát, kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu của học sinh.
– Giới thiệu một số đồ dùng học tập của HS hoặc ở trong lớp: cuốn sách, hộp bút, hộp phấn, bảng, đồng hồ, tờ giấy,…Đặt câu hỏi giúp HS gọi tên hình dạng các hình đó và liên hệ giới thiệu nội dung bài học.
Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết
2.1. Nhận biết hình cơ bản
Tổ chức cho học sinh quan sát hình ảnh minh họa SGK và thảo luận:
– Hình ảnh trang 44 SGK (có thể kết hợp đồ dùng trực quan là các hình vuông, tròn,…). Nhiệm vụ: Hãy trả lời một số câu hỏi gợi ý sau:
+ Em đã làm quen, đã biết những hình này chưa?
+ Em đã nhìn thấy những hình này ở đâu?
+ Ở mỗi hình này thể hiện các nét thẳng, nét cong như thế nào?
– Hình ảnh trang 45 SGK và đưa ra nhiệm vụ:
+ Giới thiệu tên các hình ảnh.
+ Tìm các chi tiết có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật ở hình ảnh trực quan.
– Gọi đại diện các nhóm HS trình bày.
– Gợi nhắc: Đặc điểm của các hình vuông, hình tròn,
hình tam giác, hình chữ nhật.
2.2. Nhận biết hình dạng của hình cơ bản ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật
– Tổ chức cho học sinh quan sát hình ảnh hoặc đồ vật, sản phẩm thật.
+ Hình ảnh, đồ vật ở xung quanh. Ví dụ:
. Các đồ vật: đồng hồ, bàn ghế, cuốn sách,…
. Các hình ảnh trong tự nhiên: Mặt Trời, bông hoa, ngọn núi,…
+ Hình ảnh sản phẩm tác phẩm mĩ thuật:
. Tranh của họa sĩ Mát – lê – vích (họa sĩ người Nga) tranh: Ra đồng, Người nông dân trên cánh đồng.
. Công trình kiến trúc: Kim Tự Tháp (Ai Cập).
. Một số sản phẩm, tác phẩm khác.
– Tóm tắt nội dung quan sát, nhận biết; gợi mở, nêu vấn đề để kích thích HS mong muốn thực hành, sáng tạo với các hình cơ bản.
Hoạt động 3: Thực hành, sáng tạo
3.1. Tìm hiểu cách tạo các hình cơ bản
– Tổ chức HS làm việc nhóm và giao nhiệm vụ:
+ Quan sát hình minh họa ở trang 46 SGK hoặc do GV chuẩn bị.
+ Nêu thứ tự các bước thực hành tạo các hình cơ bản từ giấy.
– GV giới thiệu và thị phạm minh họa các bước, kết hợp vấn đáp, gợi mở và giảng giải cách thực hiện (dựa trên hình minh họa trang 46 SGK) như: gấp, kẻ, đếm số ô vuông, in, vẽ, cắt,…để tạo hình.
– Gợi mở HS: Có thể tạo hình cơ bản bằng cách: xếp que tính, cuộn sợi dây,…Chọn màu giấy theo ý thích cho màu hình cơ bản mình sẽ tạo ra.
3.2. Tổ chức HS thực hành
– Bố trí HS ngồi theo nhóm (6 HS)
– Giao nhiệm vụ cho HS: Vận dụng cách tạo các hình cơ bản ở trang 46 SGK để tạo các hình cơ bản cho riêng mình.
– Quan sát, hướng dẫn HS sử dụng công cụ, vật liệu, chất liệu giấy như: sử dụng kéo an toàn, cách đếm các ô tạo cạnh cho hình vuông,…kết hợp trao đổi, nêu vấn đề, gợi mở hướng dẫn HS thực hành và hỗ trợ khích lệ HS khi cần thiết.
Hoạt động 4: Cảm nhận, chia sẻ
– Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm.
– Tổ chức HS quan sát, trao đổi, chia sẻ: Em đã làm thế nào để tạo sản phẩm của mình?…
– Chia sẻ, cảm nhận về sản phẩm.
Hoạt động 5: Tổng kết tiết học
– Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn.
– Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị.
– Hát tập thể. Để đồ dùng lên bàn giáo viên kiểm tra.
– Quan sát, lắng nghe và trả lời câu hỏi. Nhắc đề bài.
– Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu nhóm: 6 HS
– HS thảo luận nhóm: Quan sát các bạn trong nhóm thực hành, cùng trao đổi với bạn về quá trình thực hành như: lựa chọn giấy, cách tạo các hình,…
– Tạo sản phẩm cá nhân.
– Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận, chia sẻ trong thực hành.
– Trưng bày sản phẩm theo nhóm.
– Giới thiệu sản phẩm của mình.
– Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình/ của bạn.
– Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ.
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học
– Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học.
– Giới thiệu nội dung tiết học.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết
– Tổ chức học sinh quan sát, tìm hiểu một số sản phẩm ngôi nhà và cảnh quan xung quanh được tạo nên từ các hình cơ bản và chia sẻ cảm nhận.
Hoạt động 2: Thực hành, sáng tạo sản phẩm
* Tổ chức cho HS tạo ngôi nhà và cảnh quan xung quanh
– Sắp xếp HS ngồi theo nhóm và yêu cầu HS:
+ Vận dụng các hình cơ bản đã tạo được của cá nhân sắp xếp tạo hình ngôi nhà.
+ Có thể xé, cắt, vẽ thêm: cây, mây, Mặt Trời, cỏ,… tạo cảnh quan xung quanh.
Lưu ý: Có thể tham khảo hình minh họa ở trang 47 SGK và hình ảnh do GV chuẩn bị. Có thể tạo hình ngôi nhà và không gian xung quanh theo ý thích, phản ánh chính ngôi nhà mình đang ở hoặc thực tế ở địa phương.
* Tổ chức HS tạo sản phẩm nhóm nếu thời gian cho phép thực hiện.
Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ
– Gợi mở hoặc cho HS lựa chọn nơi trưng bày sản phẩm. Ví dụ:
+ Dán trên bảng
+ Trưng bày ở các góc học tập trong lớp: góc Tiếng Việt, góc thư viện,…
+ Trưng bày theo nhóm học tập
– Tổ chức HS quan sát, trao đổi, chia sẻ. Gợi ý:
+ Bức tranh ngôi nhà của em gồm có những hình cơ bản nào? Em làm thế nào để tạo được các hình đó?
+ Nêu một số màu sắc có trong bức tranh của mình?
+ Em thích tranh của bạn nào? Vì sao?
– Đánh giá kết quả thực hành, kích thích HS nhớ lại quá trình thực hành, trao đổi; kết hợp gợi mở HS liên tưởng đến sáng tạo các hình ảnh khác các hình cơ bản.
Hoạt động 4: Vận dụng
– Tổ chức HS quan sát hình ảnh minh họa trang 48 SGK, hình ảnh sưu tầm và gợi mở HS nhận ra cách tạo hình cơ bản từ vật liệu.
– Giới thiệu cách thực hành và khuyến khích học sinh thực hiện ở nhà (nếu thích) hoặc tổ chức cho HS thực hành trên lớp nếu có thời gian.
Hoạt động 5: Tổng kết bài học
– Tóm tắt nội dung chính của bài.
– Nhận xét, đánh giá ý thức học tập, sự chuẩn bị bài học và mức độ tham gia thảo luận, thực hành của HS. (cá nhân, nhóm, lớp)
– Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 11: Tạo hình với lá cây
– Suy nghĩ, chia sẻ.
– Lắng nghe, nhận xét, có thể bổ sung.