Giáo án Văn 6 học kì 2 soạn theo 5 bước hoạt động phát triển năng lực năm 2021

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Bài:18 – Tiết: 74 : Văn bản BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN(Tiếp) (Trích Dế mèn phiêu lưu kí ) Tô Hoài  I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài:18 – Tiết: 74 : Văn bản
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN(Tiếp)
(Trích Dế mèn phiêu lưu kí ) Tô Hoài 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.
Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích .
2.Phẩm chất: Trân trọng danh dự, sức khỏe và cuộc sống riêng tư của người khác. Không đồng tình với cái ác, cái xấu, sẵn sàng bênh vực người yếu thế, thiệt thòi. Không đổ lỗi cho người khác, có ý thức và tìm cách khắc phục hậu quả do mình gây ra.
3. Năng lực
– Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
-Năng lực chuyên biệt:
Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ. Nhận biết người kể chuyện ngôi thứ nhất. Tóm tắt được văn bản. Nhận biết được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật, nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản đã đọc gợi ra.
Viết được đoạn văn kể lại trải nghiệm của bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên:
– Kế hoạch bài học
– Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số tác phẩm tiêu biểu của nhà văn.
2.Học sinh:
– Soạn bài.
– Dự án tìm hiểu về tác giả, văn bản
– Đọc tài liệu vè nhà văn Tô Hoài
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV- HS Kiến thức chốt
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích sự tìm tòi khám phá của HS về tác giả, văn bản.
2. Phương thức thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
– Trình bày miệng  
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
– Học sinh đánh giá.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
?Trong tiết học trước, em thấy những nét tính cách chưa đẹp nào của DM?
? Em thử hình dung, với tính cách đó, DM sẽ có thể làm gì? 
*Thực hiện nhiệm vụ
– Học sinh: Nghe câu hỏi và trả lời
– Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
– Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: Trong tiết học trước các em đã được thấy những nét đẹp và chưa đẹp về ngoại hình và tính cách DM.
Và chính những nét chưa đẹp đó đã làm cho DM phải một lần ân hận suốt đời. Vậy nỗi ân hận, bài học đường đời đầu tiên của DM đó là gì? Câu hỏi đó cô trò chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học này.
HOẠT ĐỘNG 2:  HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục 2 phần bài học
* Mục tiêu: HS hiểu được bài học đường đời đầu tien trong cuộc đời của DM
* Phương thức thực hiện:hoạt động chung, hoạt động nhóm.
* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
Hoạt động nhóm lớn- kỹ thuật khăn phủ bàn
1. GV chuyển giao nhiệm vụ: 
– Đọc phân vai đoạn 2:
Vai DM.
Vai Dế Choắt.
 Vai chị Cốc.
 Vai người dẫn truyện
+ Hình ảnh Dế choắt hiện lên qua những chi tiết nào? So sánh với chân dung Dế Mèn và rút ra nhận xét.
+ Tìm chi tiết miêu tả thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt (Biểu hiện qua lời nói, cách xưng hô, giọng điệu)?
+ Nhận xét gì về thái độ của DM?
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
– HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, 
– GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
– Dự kiến sản phẩm…
+  Như gã nghiện thuốc phiện; Cánh ngắn củn, râu một mẩu, mặt mủi ngẩn ngơ; Hôi như cú mèo;…
+ Gọi Dế Choắt là "chú mày" mặc dù chạc tuổi với Choắt; dưới con mắt của Dế Mèn, Dế Choắt rất yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh
-> Rất kiêu căng
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
– Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
? Thói hống hách, kiêu ngạo của DM được biểu hiện rõ nhất qua chi tiết nào trong truyện?
HS: Dế Mèn khi trêu chị Cốc
? Nhận xét lời hát của DM?
DM xấc xược, ác ý, chỉ nói cho sướng miệng, không nghĩ đến hậu quả.
Thảo luận nhóm bàn
1. GV chuyển giao nhiệm vụ: 
? Nêu diễn biến tâm trạng của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc? 
? Hành động ngông cuồng của DM đã dẫn đến hậu quả ntn? Thái độ của DM trước hậu quả ấy? 
? Bài học đầu tiên mà Dế Mèn phải chịu hậu quả là gì? Liệu đây có phải là bài học cuối cùng?
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
– HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, 
– GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
– Dự kiến sản phẩm…
+ Sợ hãi khi nghe Cốc mổ DC: "Khiếp nằm im thin thít"
+ Bàng hoàng, ngớ ngẩn vì hậu quả không lường hết được.
+ Hốt hoảng lo sợ, bất ngờ vì cái chết và lời khuyên của DC
+ Ân hận xám hối chân thành …nghĩ về bài học đường đời đầu tiên phải trả giá
– Bài học đường đời đầu tiên:
+Là bài học về tác hại của tính nghịch ranh, ích kỉ, vô tình giết chết DC
+ Ý nghĩa: Bài học về sự ngu xuẩn của tính kiêu ngạo đã dẫn đến tội ác.
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
– Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
? Câu cuối cùng của đoạn trích có gì đặc sắc?
– Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tả tâm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sâu sắc.
? Theo em trong lúc đứng lặng hồi lâu nghĩ về bài học đường đời đầu tiên Dế Mèn đã nghĩ gì?
Hoạt động 2: Tổng kết
? Em hãy tóm tắt nội dung chính và những đặc sắc về nghệ thuật kể và tả của tác giả?
? Em học tập được gì từ nghệ thật miêu tả và kể chuyện của Tô Hoài trong văn bản này?
*Tóm lại : Đây là văn bản mẫu nực về kiểu văn miêu tả mà chúng ta sẽ học ở bài tập làm văn sau này.
I. Giới thiệu chung
II. Tìm hiểu văn bản 
1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn.
2. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. 
* Thái độ của DM với Dế Choắt:
– Khinh thường
– Rất kiêu căng
– Muốn ra oai với Dế Choắt, muốn chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ.
* Dế Mèn khi trêu chị Cốc
– DM xấc xược, ác ý
– Diễn biến tâm trạng của DM:
+ Sợ hãi 
+ Bàng hoàng
+ Hốt hoảng lo sợ
– Khi DC bị chết-> Ân hận xám hối chân thành… nghĩ về bài học đường đời đầu tiên phải trả giá
Þ DM còn có tình cảm đồng loại, biết ăn năn hối lỗi.
III. Tổng kết:
1. Ngệ thuật
– Cách quan sát, miêu tả loài vật sống động; trí tưởng tượng độc đáo khiến thế giới loài vật hiện lên dễ hiểu như thế giới con người; dùng ngôi kể thứ nhất.
2. Nội dung
– Bài học của Dế Mèn….
* Ghi nhớ(SGK)
HOẠT ĐỘNG 3:  LUYỆN TẬP 
* Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về vb để làm bài tập.
* Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, viết đv
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân.
* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
Theo em có đặc điểm nào của con người được gán cho các con vật ở truyện này? Em biết tác phẩm nào cũng  có cách viết tương tự như thế?
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
– Nghe và làm bt
– GV hướng dẫn HS về nhà làm.
– Dự kiến sản phẩm:
+ DM: Kiêu căng nhưng biết hối lỗi.
+ DC: yếu đuối nhưng biết tha thứ. Cốc: tự ái, nóng nảy.
+ Các truyện: Đeo nhạc cho mèo, Hươu và Rùa… IV. Luyện tập
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành: 
     1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:  
+ Qua câu chuyện của  DM, em rút ra bài học gì cho bản thân mình?
+ Thử tượng tượng những lời nói và tâm trạng của Mèn khi đứng trước nấm mộ của Choắt?
     2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân
+ Dự kiến sản phẩm: Không kiêu căng, tự phụ; khi làm bất cứ việc gì phải suy xét thật kỹ, không gây ra những hậu quả đáng tiếc,…
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:    
– Tìm đọc trọn vẹn tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài.
– Sưu tầm những tác phẩm có cùng nội dung
– 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
 + Đọc yêu cầu.
 + Về nhà suy nghĩ trả lời.
 
Bài 18 – Tiết: – Tập làm văn
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được hoàn cảnh cần sử dụng văn miêu tả. Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả,
2. Phẩm chất: Thích đọc sách báo, tìm tự liệu trên mạng internet để mở rộng hiểu biết.
3. Năng lực
– Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
-Năng lực chuyên biệt:
Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả. Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định dặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
–  Kế hoạch bài học
– Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
– Đọc trước bài, trả lời câu hỏi.
– Chuẩn bị một số đoạn văn miêu tả tiêu biểu
 
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích sự tìm tòi khám phá của HS về thể loại văn miêu tả
2. Phương thức thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
– Trình bày miệng  
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
– Học sinh đánh giá.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
+ HS và nêu nhận xét về 2 đoạn văn
  Đoạn1: Cái chàng Dế Choắt rất gầy. Cái cánh thì ngắn, cái càng thì nặng nề, râu ria ngắn ngủn và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn, ngơ ngơ. 
Đoạn 2: Các chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. Đã thanh niên mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gile. Đôi càng bè bè, nặng nề, trông đến xâu. Râu ria gì mà cụt có một mẩu và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn, ngơ ngơ. 
 
Hoạt động của GV- HS Nội dung bài học
? Vì sao em cho đv t2 hay hơn?
*Thực hiện nhiệm vụ
– Học sinh: Nghe câu hỏi và trả lời
– Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
– Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: Trong tác phẩm tự sự, để xây dựng nhân vật, miêu tả cảnh vật, ng¬ười ta dùng yếu tố miêu tả…. Vậy văn miêu
 tả có những đặc điểm gì, có tác dụng ra sao, cô trò ta 
cùng tìm hiểu câu trả lời trong tiêt học hôm nay…
HOẠT ĐỘNG 2:  HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm
* Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là văn mtả
* Phương thức thực hiện: hoạt động chung, hoạt động nhóm.
* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
Hoạt động nhóm lớn- kỹ thuật khăn phủ bàn
1. GV chuyển giao nhiệm vụ: 
– Yêu cầu HS đọc 3 tình huống VD SGK.
+ Trên đư¬ờng đi học 1 ng¬ười khách hỏi đư¬ờng vào nhà em. Em làm thế nào để ng¬ười khách nhận ra nhà mình?
+ Em vào cửa hàng mua áo…làm thế nào để ngư¬ời bán hàng lấy đúng chiếc áo em thích?
+ Làm thế nào để bạn em hình dung đư¬ợc về ng-ười lực sỹ ?
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
– HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, 
– GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
– Dự kiến sản phẩm…
Cả 3 tình huống đều sử dụng văn miêu tả vì căn cứ vào hoàn cảnh và mục đích giao tiếp:
– Tình huống 1: tả con đường và ngôi nhà để người khác nhận ra, không bị lạc.
– Tình huống 2: tả cái áo cụ thể để người bán hàng không bị lấy lẫn, mất thời gian.
– Tình huống 3: tả chân dung người lực sĩ để người ta hình dung người lực sĩ như thế nào.
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
– Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
 GV: Rõ ràng, việc sử dụng văn miêu tả ở đây là hết sức cần thiết
? Từ các tình huống trên em hiểu thế nào là văn miêu tả?
– Văn mt là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh,… làm cho cái đó tự hiện ra trước mắt người đọc.
Hoạt động nhóm cặp đôi
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Trong vb “Bài học đường đời đầu tiên” có 2 đoạn văn tả DM và DC rất sinh động, em hãy chỉ ra 2 đoạn văn tả Dế Mèn và Dế Choắt?
+ 2 đv giúp em hình dung ntn về đặc điểm nổi bật của 2 chú dế?
+ Qua các vd, em hãy rút ra những điều ghi nhớ về văn miêu tả?
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
– Trao đổi nhóm cặp
– Dự kiến sản phẩm:
+ Đoạn tả DM: "Bởi tôi ăn uống điều độ…đưa cả hai chân lên vuốt râu…"
+ Đoạn tả DC: "Cái anh chàng DC…nhiều ngách như hang tôi…"
+ Hai đoạn văn trên giúp ta hình dung đặc điểm của hai chàng Dế rất dễ dàng.
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
– Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
 
GV: Nhấn mạnh như những điều ghi nhớ.
1 HS đọc to phần ghi nhớ –  SGK – tr16
* GV: Văn miêu tả rất cần thiết trong đời sống con người và không thể thiếu trong tác phẩm văn chương.
GV: 
+ Mục đích của văn MT: Làm cho cảnh vật, con người hiện lên cụ thể, sinh động trước mắt người đọc, người nghe.
+ Yêu cầu chính: Quan sát thật kỹ để phát hiện các dấu hiệu, chi tiết tiêu biểu, nổi bật của đối tượng. Cần có sự tưởng tượng phong phú. Kết hợp các yếu tố NT… Sắp xếp các chi tiết theo định hướng nhất định của bài viết.
? Em hãy tìm một số tình huống khác cũng sử dụng văn miêu tả?
– Các tình huống:
+ Em mất cái cặp và nhờ các chú công an tìm hộ
+ Bạn không phân biệt được con cua đực và cua cái.
+ Chiếc bút của em bị rơi đâu đó, em muốn nhờ bạn tìm hộ. I. Thế nào là văn miêu tả:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét.
* VD1:
– TH1 : Tên đ¬ường, ngõ, số nhà…. Miêu tả những nét nổi bật của ngôi nhà: cổng, màu sơn, mấy tầng….
– TH2: Miêu tả nét nổi bật của chiếc áo: vị trí treo áo,  màu sắc, kiểu dáng, chất liệu…
 – TH3: Miêu tả tầm vóc, sức khỏe, tài năng… của ng¬ười lực sỹ.
-> Các tình huống đòi hỏi phải miêu tả .
* VD2: 
* Hai đoạn văn tả DM và DC rất sinh động. Những chi tiết và hình ảnh:
– DM: Càng, chân, khoeo, vuốt, đầu, cánh, răng, râu… những động tác ra oai khoe sức khoẻ.
– DC: Dáng người gầy gò, dài lêu nghêu… những so sánh, gã nghiện thuốc phiện, như người cởi trần mặc áo ghi-lê… 
-> những động- tính từ chỉ sự yếu đuối.
* Lưu ý: 
+ Tả cảnh : Từ xa -> gần, từ ngoài ->vào trong, khái quát -> cụ thể
+ Tả người: Hình dáng bên ngoài-> tính cách bên trong -> việc làm.
*Ghi nhớ: SGK – tr16
HOẠT ĐỘNG 3:  LUYỆN TẬP 
Bài 1: 
* Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn miêu tả để chỉ ra các yếu tố có trong ngữ liệu cụ thể
* Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, làm bài tập
* Phương thức thực hiện: HĐ nhóm cặp đôi
* Yêu cầu sản phẩm: Phiếu học tập; vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
+ Tìm những chi tiết miêu tả có trong…?
+ Tác dụng?
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
– Nghe và làm bt
– Trao đổi nhóm cặp
– Dự kiến sản phẩm:
§oạn 1: Đặc tả chú Dế vào độ tuổi thanh niên c-ường tráng. Những đặc điểm nổi bật là khỏe mạnh(càng, răng, râu…)
  – Đoạn 2: Tái hiện h/ảnh chú bé liên lạc Lư¬ợm với những đặc điểm nổi bật là nhanh nhẹn, hồn nhiên vui vẻ đáng yêu .( Hình daựng, trang phục, hoạt động, tính tình)
 – Đoạn 3: Đoạn văn miêu tả cảnh 1 vùng bãi ven ao hố, ngập nư¬ớc sau cơn m¬a : Đó là 1 thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo.
3. Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
– Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
Bài 2: 
* Mục tiêu: HS biết đưa yếu tố miêu tả vào bài văn cho phù hợp
* Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, làm bài tập
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
+ Nếu phải viết bài văn tả cảnh mùa đông đến ở quê hương,tả khuôn mặt mẹ, em cần phải nêu những ý gì?
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
– Suy nghĩ, tìm chi tiết cần viết trong bài
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
– Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức 
II. Luyện tập
Bài 1: 
Đoạn 1: Chân dung DM được nhân hoá: khoả, đẹp, trẻ trung, càng mẫm bóng, vuốt cứng, nhọn hoắt…
– Đoạn 2: Hình ảnh chú Lượm gầy, nhanh, vui, hoạt bát, nhí nhảnh như con chim chích…
– Đoạn 3: Cảnh hồ ao, bờ bãi sau trận mưa lớn. Thế giới loài vật ồn ào, náo động kiếm ăn..
Bài 2: 
a. Nếu phải viết bài văn tả cảnh mùa đông đến ở quê hương em, ta cần phải nêu: Sự thay đổi của trời, mây, cây cỏ, mặt đất, vườn, gió mưa, không khí, con người…
– Không khí : Lạnh lẽo ẩm ¬ướt, gió bấc lạnh rút từng trận và m¬ưa phùn gió bấc …
– Đêm dài, ngày nh¬ư ngắn lại, trời tối rất nhanh …
– Bầu trời : Âm u, như¬ sà thấp xuống, ít thấy trăng sao,  sáng ra sư¬ơng muối mù dày đặc .
 – Cây cối  trơ trụi khẳng khiu : Lá rụng nhiều…
 – >tất cả nh¬ư đang ấp ủ nhựa sống để chờ mùa xuân  tới- Mùa của các loại hoa đua nhau khoe sắc…
b. Vài đđ về khuôn mặt mẹ:
– Khuôn mặt mẹ sáng và đẹp : N¬ước da nét môi…
  – Hiền hậu và nghiêm nghị , đôi mắt sáng…
 – Vui vẻ hay lo âu: ánh mắt, nhíu mày, nhăn trán….
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành: 
     1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:  
Viết một đv ngắn tả lại gương mặt người bạn trong lớp khi bạn đang say sưa học bài.
1. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:    
– Sưu tầm những đoạn văn miêu tả tiêu biểu
– 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
 + Đọc yêu cầu.
 + Về nhà suy nghĩ trả lời. 
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân
+ Dự kiến sản phẩm: ánh mắt, khuôn mặt, thái độ,

Leave a Comment