Kéo xuống để xem hoặc tải về!
PHÒNG GD&ĐT BÌNH LỤC
TRƯỜNG THCS HƯNG CÔNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC
Môn: Ngữ văn 7
Năm học: 2020 – 2021
Tổng số tiết cả năm học: 35 tuần (140 tiết)
Học kỳ I: 18 tuần x 4 tiết = 72tiết
Học kỳ II: 17 tuần: 4 tiết = 68 tiết
STT
tiết dạy
Tên bài/ chủ đề/ mạch nội dung kiến thức
Yêu cầu cần đạt Thời lượng dạy học Hình thức
tổ chức dạy học Ghi chú
1,2,3,4,5,6,7 Văn bản nhật dụng chủ đề : Nhà trường, gia đình và tìm hiểu chung về văn bản Tiếng việt.
Cổng trường mở ra
I/ Tìm hiểu chung
II/ Đọc hiếu văn bản:
1. 1.Tâm trạng của con
2. 2.Tâm trạng của mẹ
3. 3.Cảm nghĩ của mẹ về vai trò của nhà truòng
III/ Tổng kết
IV/Luyện tập
Mẹ tôi
I/ Tìm hiểu chung
II/ Đọc hiếu văn bản:
1.Lí do viết thư
2.Nội dung bức thư
III/ Tổng kết
IV/Luyện tập
Cuộc chia tay của những con búp bê
I/ Tìm hiểu chung
II/ Đọc hiếu văn bản:
1. Hoàn cảnh xảy ra các sự việc trong truyện
2. Những cuộc chia tay và tâm trạng của 2 anh em
III/ Tổng kết
III/Luyện tập
Liên kết trong văn bản
I. Liên kết và phương tiện tiện liên kết trong văn bản
II. Luyện tập
Bố cục trong văn bản
I. Bố cục những yêu cầu về bố cục trong văn bản
II. Luyện tập
Mạch lạc trong bản.
I. Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc trong văn bản
II. Luyện tập 1.Kiển thức:
+ Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người. Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị.
+HS Hiểu rõ muốn đạt được mục đích giao tiếp vb phải có sự liên kết .
+ HS biết được tầm quan trọng của bố cục trong văn bản; trên cơ sở đó có ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản
+ Biết chú ý đến sự mạch lạc trong các bài tập làm văn
2.Kĩ năng:
+Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm .
Phân tích một số chi tiết tiêu biểu +Nhận biết, phân tích ,tác dụng của Liên kết trong văn bản, bố cục trong văn bản,mạch lạc trong văn bản..
3. Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác. Bồi dưỡng cho Hs năng lực cảm thụ văn học, khả năng làm việc độc lập, …
4. Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê hương, sống tự chủ, tự lập. 7 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
Tích hợp thành một chủ đề
8
Từ ghép
I.Các loại từ ghép
II. Nghĩa của từ ghép
III/Luyện tập
1.Kiến thức: Biết được cấu tạo của 2 loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. Hiểu được ý nghĩa của các loại từ ghép.
2.Kĩ năng: Chỉ ra được các từ ghép trong văn bản, biết cách dùng từ ghép
3.Phẩm chất: trung thực, tự tin, yêu đất nước
4.Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác
1
– Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
9 Những câu hát về tình cảm gia đình (dạy bài 1 và bài 4)
I/ Tìm hiểu chung
II/ Đọc hiếu văn bản
1.Bài ca dao số 1
2.Bài ca dao số 4
III/ Tổng kết
IV/Luyện tập
1. Kiến thức:HS Biết được khái niệm ca dao – dân ca.HS Hiểu được nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật của ca dao qua những bài ca dao về chủ đề tình cảm gia đình. Thuộc được 2 bài ca dao trong chùm và biết thêm 1 số bài ca dao khác cùng chủ đề
2.Kĩ năng:Đọc được diễn cảm và tìm hiểu được nội dung, nghệ thuật của mỗi bài ca dao.
3. Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê hương, sống tự chủ, tự lập. Có được thái độ yêu quý, giữ gìn và bảo vệ các bài ca dao.
4.Năng lực: Bồi dưỡng cho Hs năng lực cảm thụ văn học, khả năng làm việc độc lập, năng lực hợp tác…. 1 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
Khuyến khích HS tự đọc bài 2,3
10 Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước, con người (dạy bài 1 và bài 4)
I/ Tìm hiểu chung
II/ Đọc hiếu văn bản:
1.Bài ca dao số 1
2.Bài ca dao số 4
III/ Tổng kết
IV/Luyện tập
1.Kiến thức:HS biết cảm nhận tình yêu và niềm tự hào chân thành, tinh tế, sâu sắc của nhân dân ta trước vẻ đẹp quê hương, đất nước và con người. HS hiết được hình thức đối đáp, hỏi mời, nhắn gửi là các phương thức diễn đạt trong ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
2.Kĩ năng:Phân tích được nội dung, nghệ thuật của một bài ca dao. Liên hệ được đến những kiến thức đã học cùng chủ đề.
3.Năng lực: Bồi dưỡng cho Hs năng lực cảm thụ văn học, khả năng làm việc độc lập, năng lực hợp tác….
4. Phẩm chất: Yêu thương con người, yêu quê hương, sống tự chủ… Có được thái độ yêu quý, giữ gìn và bảo tồn ca dao-dc.Bồi đắp thêm sự gắn bó với gia đình, yêu thương và bảo vệ những tình cảm gia đình tốt đẹp.
1 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
Khuyến khích HS tự đọc bài 2,3
11 Từ láy
I Các loại từ láy
II.Nghĩa của từ láy
III/Luyện tập
1. Kiển thức :Phát hiện được cấu tạo của từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng Việt
2.Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt
3. Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác.
4. Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. 1 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
12 Quá trình tạo lập văn bản.
I.Các bước tạo lập văn bản
II/Luyện tập
1. Kiển thức : HS Phát hiện được các bước của quá trình tạo lập văn bản, để có thể tập làm văn một cách có phương pháp và hiệu quả hơn.Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản
2.Kĩ năng:Biết cách tạo lập được một văn bản
3. Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
4. Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. 1 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
13,14 Những câu hát than thân (chỉ dạy bài 2 và bài 3)
I/ Tìm hiểu chung
II/ Đọc hiếu văn bản:
1.Bài ca dao số 2
2.Bài ca dao số 3
III/ Tổng kết
IV/Luyện tập
Những câu hát châm biếm (chỉ dạy bài 1 và bài 2)
I/ Tìm hiểu chung
II/ Đọc hiếu văn bản:
1.Bài ca dao số 1
2.Bài ca dao số 2
III/ Tổng kết
IV/Luyện tập
1. Kiển thức : HS Hiểu được hiện thực về đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân.Thấy được một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân.
2.Kĩ năng: Đọc hiểu những câu hát than thân.Biết phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học.
3.Năng lực: Bồi dưỡng cho Hs năng lực cảm thụ văn học, khả năng làm việc độc lập, năng lực hợp tác….
4.Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. Có được thái độ yêu quý, giữ gìn và bảo vệ các bài ca dao 1 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
Khuyến khích HS tự đọc bài 1,4
1. Kiển thức : HS hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu ( hình ảnh, ngôn ngữ) của bài ca dao về chủ đề châm biếm. Thuộc những bài ca dao trong văn bản
2.Kĩ năng: Biết cách khai thác một bài ca dao chủ đề châm biếm đặc biệt là nghệ thuật gây cười trong ca dao như: khai thác những hình ảnh ngược đời, dùng hình ảnh ẩn dụ tượng trưng, biện pháp phóng đại
3.Năng lực: Bồi dưỡng cho Hs năng lực cảm thụ văn học, khả năng làm việc độc lập, năng lực hợp tác….
4.Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. Có được thái độ yêu quý, giữ gìn và bảo vệ các bài ca dao. 1 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
Khuyến khích HS tự đọc bài 3,4
15,16 Ôn tập ca dao ,dân ca
I/ Hệ thống các kiến thức đã học
II/ Ôn tập kiến thức trọng tâm
III/ Luyện tập 1.Kiển thức :khái quát nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu ( hình ảnh, ngôn ngữ) của bài ca dao. Thuộc những bài ca dao trong văn bản
2.Kĩ năng: Biết cách khai thác một bài ca dao: khai thác những hình ảnh ngược đời, dùng hình ảnh ẩn dụ tượng trưng, biện pháp phóng đại
3.Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
-4.Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập 2 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
17 Đại từ
I. Thế nào là đại từ
II. Các loại đại từ
III/Luyện tập
1. Kiển thức : HS biết xác định được khái niệm đại từ, các loại đại từ tiếng Việt
2.Kĩ năng Nhận biết được các đại từ trong văn bản nói và viết.Biết cách sử dụng các đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp
3.Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
4.Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. 1 . – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
18 Luyện tập tạo lập văn bản
I.Ôn lại kiến thức cũ
II. Thực hành tạo lập VB 1. Kiển thức : HS củng cố luyện tập những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập vb và làm quen với các bước của quá trình tạo lập vb do gv hướng dẫn từ đó tự tạo được một vb đơn giản.
2.Kĩ năng:Tiếp tục rèn luyện được kĩ năng tạo lập văn bản
3.Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
4.Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. 1 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
19,20 Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh
I/ Tìm hiểu chung
II/ Đọc hiếu văn bản:
1. Hai câu thơ đầu
2. Hai câu cuối
III/ Tổng kết
IV/Luyện tập
1.Kiển thức : HS biết cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc qua bài thơ.Bước đầu hiểu được về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần.
2.Kĩ năng: Phân tích được thơ tứ tuyệt đường luật
3.Năng lực: Bồi dưỡng cho Hs năng lực cảm thụ văn học, khả năng làm việc độc lập, năng lực hợp tác….
4.Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. Bảo vệ, xây dựng đất nước, niềm tự hào dân tộc. 2 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
21 Từ Hán Việt( Tập trung vào phần II,III .)
I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt
II. Từ ghép Hán Việt
III/Luyện tập
Từ Hán Việt ( tiếp) tập trung phần I
I. Sử dụng từ Hán Việt
II.Luyện tập
1. Kiển thức : Khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt. Các loại từ Hán Việt. Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản.
2.Kĩ năng: Sử dụng từ Hán Việt trong nói, viết nhằm tăng hiệu quả biểu cảm và thêm sức thuyết phục.
3.Năng lực: Năng lực tự học, NL sáng tạo, NL hợp tác, NL giao tiếp. NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL liên hệ, NL nhận thức, NL phát hiện và giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
4. Phẩm chất: Tự lập ,tự chủ ,tự tin. Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh lạm dụng từ Hán Việt. 1 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
Đ đơn vị cấu tạo từ Hán Việt ( khuyến khích học sinh tự dọc)
Luyện tập bài Từ Hán
Việt( tiếp theo) khuyến khích học sinh tự làm
22 Tìm hiểu chung về văn biểu cảm
I. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm
II.Luyện tập
1. Kiển thức : Khái niệm ; Vai trò, đặc điểm ; Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn bản biểu cảm.
– 2.Kĩ năng: Nhận biết đặc điểm chung của văn biểu cảm và 2 cách biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp trong các văn bản cụ thể.Tạo lập được văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm.Biết được cách vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm để đọc – hiểu được văn bản biểu cảm.
3.Năng lực: NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL liên hệ, NL nhận thức, NL phát hiện và giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
4.Phẩm chất: Tự lập ,tự chủ ,tự tin… Có ý thức ban đầu về văn biểu cảm và bộc lộ tình cảm trong bài văn. 1 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
Côn Sơn ca,Buổi chiều dứng ở phủ Thiên Trường trông ra Khuyến khích HS tự đọc
23 Đặc điểm văn bản biểu cảm
I. Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm
II.Luyện tập
-1.Kiến thức: Nắm được các đặc điểm của bài văn biểu cảm. Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm;bố cục của bài văn biểu cảm. Thấy rõ được yêu cầu của việc biểu cảm với các cách biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp.
-2.Kĩ năng: Nhận diện được các đặc điểm của bài văn biểu cảm
3. Năng lực: Năng lực tự học, NL sáng tạo, NL hợp tác, NL giao tiếp. NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL liên hệ, NL nhận thức, NL phát hiện và giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
4. Phẩm chất: Tự lập ,tự chủ ,tự tin. Tuân thủ các yêu cầu của văn biểu cảm. 1
. – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
24,25 Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm
I. Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm
II.Luyện tập
1.Kiến thức: Hiểu được đặc điểm , cấu tạo của đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.
2.Kĩ năng: Nhận biết được đề văn biểu cảm Bước đầu rèn luyện các bước làm văn biểu cảm.
3. Năng lực:
+Năng lực chung: Năng lực tự học, NL sáng tạo, NL hợp tác, NL giao tiếp.
+Năng lực riêng: NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL liên hệ, NL nhận thức, NL phát hiện và giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
4. Phẩm chất: Tự lập ,tự chủ ,tự tin 2 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
26 Bánh trôi nước
I/ Tìm hiểu chung
II/ Đọc hiếu văn bản:
1. Hình ảnh cái bánh trôi
2. Vẻ đẹp, thân phận và nhân cách của người phụ nữ
III/ Tổng kết
IV/Luyện tập
1.Kiến thức
+Hiểu sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương cảm nhận được phẩm chất và tài năng của tác giả Hồ Xuân Hương; hiểu sơ giản về Đặng Trần Côn, vấn đề người dịch Chinh phụ ngâm khúc.
+ Hiểu được vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong bài thơ " Bánh trôi nước". Hiểu được tính đa nghĩa của ngôn ngữ và hình tượng trong bài thơ.
2.Kĩ năng: Đọc thơ song thất lục bát, củng cố thêm về thơ thất ngôn tứ tuyệt.
3.Năng lực: Bồi dưỡng cho Hs năng lực cảm thụ văn học, khả năng làm việc độc lập, năng lực hợp tác….
4.Phẩm chất: Tự lập ,tự chủ ,tự tin. Giáo dục lòng tự hào, yêu quý các nhà thơ nữ; Cảm thông, thương cảm với số phận người phụ nữ trong xã hội cũ. 1 . – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
Sau phút chia ly – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
Khuyến khích học sinh tự đọc
27 Quan hệ từ
I. Thế nào là quan hệ từ
II. Sử dụng quan hệ từ
III.Luyện tập
1. Kiển thức : Khái niệm ;Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản.
2.Kĩ năng: Nhận diện các loại từ . Mở rộng,hệ thống hoá vốn từ. Sử dụng từ
3. Năng lực : giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự học ,hợp tác, phân tích cắt nghĩa,giải quyết các vấn đề đặt ra trong văn bản ,năng lực sử dụng ngôn ngữ để tạo lập văn bản . Năng lực thực hành ứng dụng
4.Phẩm chất : Có ý thức sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản. 1
– Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
7 28,29 Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm
I. Ôn tập về văn biểu cảm
II.Luyện tập
1. Kiển thức : Đặc điểm thể loại biểu cảm.
2. Kĩ năng: Các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiện những tình cảm, cảm xúc.
3. Năng lực : giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự học ,hợp tác, phân tích cắt nghĩa,giải quyết các vấn đề đặt ra trong văn bản ,năng lực sử dụng ngôn ngữ để tạo lập văn bản . Năng lực thực hành ứng dụng
4. Phẩm chất : tự tin, sống có trách nhiệm. 2 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
30,31,
32 Qua đèo Ngang
I/ Tìm hiểu chung
II/ Đọc hiếu văn bản:
1. Hai câu đề
2. . Hai câu thực
3. Hai câu luận
4. Hai câu kết
III/ Tổng kết
IV/Luyện tập
………………………..
Bạn đến chơi nhà.
I/ Tìm hiểu chung
II/ Đọc hiếu văn bản:
1. Câu 1
2. Sáu câu tiếp theo
3. Câu thơ cuối
III/ Tổng kết
IV/Luyện tập
1. Kiển thức : Sơ giản về tác giả. Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng tác giả thể hiện qua bài thơ. Nghệ thuật tả cảnh, tả tình .
2.Kĩ năng: Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm .Phân tích một số chi tiết tiêu biểu
3.Năng lực: Bồi dưỡng cho Hs năng lực cảm thụ văn học, khả năng làm việc độc lập, năng lực hợp tác….
4. Phẩm chất : tự tin , sống có trách nhiệm .Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước.
——————————————————–
1.Kiến thức:
+ Hiểu sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến, sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường Luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thúy của Nguyễn Khuyến trong bài thơ.
+ Cảm nhận được tình bạn đậm đà, hồn nhiên của Nguyễn Khuyến.
2.Kĩ năng: Đọc được diễn cảm và phân tích được thơ thất ngôn bát cú Đường Luật
3.Năng lực: Bồi dưỡng cho Hs năng lực cảm thụ văn học, khả năng làm việc độc lập, năng lực hợp tác….
4.Phẩm chất : tự tin ,ủng hộ, trân trọng, ngợi ca tình bạn trong sáng, chân thành 3 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
2 văn bản dạy trong 3 tiết .
33 Chữa lỗi về quan hệ từ
I.Các lỗi quan hệ từ thường gặp
II/Luyện tập
1.Kiển thức : Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi.
2.Kĩ năng: Nhận diện các lỗi thường gặp. Mở rộng,hệ thống hoá vốn từ. Sử dụng từ
3.Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, hợp tác, giao tiếp.
4. Phẩm chất: Tự lập ,tự chủ ,tự tin. Có ý thức sử dụng quan hệ từ phù hợp khi nói hoặc viết 1
8 34 Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật,con người
I. Chuẩn bị
II/Luyện tập
1.Kiển thức : Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm.
2. Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm.
3.Năng lực,: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp.
4.Phẩm chất: Tự lập ,tự chủ ,tự tin. Nghiêm túc trong học tập, ủng hộ ,hợp tác với bạn bè trong làm việc nhóm cũng như cá nhân. 1
. – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
35,36 Cách lập ý của bài văn biểu cảm
I. Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm.
II.Luyện tập
1.Kiển thức : Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm.
2.Kĩ năng: Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm.
3.Năng lực,: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp
4.Phẩm chất: Tự lập ,tự chủ ,tự tin. Nghiêm túc trong học tập, ủng hộ ,hợp tác với bạn bè trong làm việc nhóm cũng như cá nhân. 2 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
37 Xa ngắm thác núi Lư – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
Khuyến khích học sinh tự đọc
Cảm nghĩ trong dêm thanh tĩnh
(Tĩnh dạ tứ)
I/ Tìm hiểu chung
II/ Đọc hiếu văn bản:
1.Hai câu thơ đầu
2. Hai câu thơ cuối
III/ Tổng kết
IV/Luyện tập 1.Kiến thức:Nêu được những chi tiết , hình ảnh thể hiện cảnh đêm thanh tĩnh và những suy tư , cảm xúc của nhà thơ ; cảm nhận và trình bày được tình yêu sâu sắc của Lí Bạch ; chỉ ra được tác dụng của phép đối trong việc thể hiện tâm trạng, tình cảm của bài thơ. Chỉ ra được khái quát vẻ đẹp của thác nước núi Lư và qua đó thấy được một số nét trong tâm hồn và tính cách nhà thơ Lí Bạch.
2.Kĩ năng: Nhận biết và phân tích được thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt và thất ngôn tứ tuyệt.
3.Năng lực: Bồi dưỡng cho Hs năng lực cảm thụ văn học, khả năng làm việc độc lập, năng lực hợp tác….
4.Phẩm chất :Yêu, gắn bó với quê hương, đất nước. 1 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
38 Từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa
II. Các loại từ đồng nghĩa
III.Luyện tập
1.Kiển thức : Khái niệm ,Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
2.Kĩ năng: Nhận diện các loại từ . Mở rộng,hệ thống hoá vốn từ. Sử dụng từ
3.Năng lực: lực tự học ,hợp tác, phân tích cắt nghĩa,giải quyết các vấn đề đặt ra trong văn bản ,năng lực sử dụng ngôn ngữ để tạo lập văn bản. Năng lực tổng hợp kiến thức
4.Phẩm chất: Tự lập ,tự chủ ,tự tin .Giáo dục ý thức sử dụng từ đồng nghĩa. 1 . – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
9 39 Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư)
I/ Tìm hiểu chung
II/ Đọc hiếu văn bản:
1.Hai câu thơ đầu
2. Hai câu thơ cuối
III/ Tổng kết
IV/Luyện tập
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá 1. Kiển thức : Sơ giản về tác giả Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời.
2.Kĩ năng: Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm
Phân tích một số chi tiết tiêu biểu
3.Năng lực: Bồi dưỡng cho Hs năng lực cảm thụ văn học, khả năng làm việc độc lập, năng lực hợp tác….
4.Phẩm chất :sống có trách nhiệm với xã hội và gia đình , yêu thương con người, tự chủ .
1 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
Khuyến khích HS tự đọc.
40 Từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
III/Luyện tập
1. Kiển thức : Khái niệm từ trái nghĩa. Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản.
2.Kĩ năng: Nhận diện các loại từ . Mở rộng,hệ thống hoá vốn từ. Sử dụng từ
3.Năng lực: lực tự học ,hợp tác, phân tích cắt nghĩa,giải quyết các vấn đề đặt ra trong văn bản ,năng lực sử dụng ngôn ngữ để tạo lập văn bản. Năng lực tổng hợp kiến thức.Năng lực thực hành ứng dụng
4.Phẩm chất: Tự lập ,tự chủ ,tự tin .Giáo dục ý thức sử dụng từ trái nghĩa.Bảo vệ phát huy tiếng Việt. 1 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
41 Từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm
II. Sử dụng từ đồng âm
III/Luyện tập
1. Kiến thức: Khái niệm từ đồng âm.Việc sử dụng từ đồng âm.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng đúng từ đồng âm. Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ đồng âm từ đồng âm phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân( GDKNS)
3. Định hướng phát triển năng lực : Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo,
– Năng lực hợp tác Năng lực tự học , phân tích cắt nghĩa,giải quyết các vấn đề đặt ra trong văn bản ,năng lực sử dụng ngôn ngữ để tạo lập văn bản . Năng lực tổng hợp kiến thưc . Năng lực thực hành ứng dụng 4.Phẩm chất: Tự lập ,tự chủ ,tự tin. Giáo dục lòng tự hào về sự phong phú của Tiếng Việt. 1 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
42 Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm
I. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm.
II.Luyện tập
1. Kiển thức : Vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm.
2.Kĩ năng :biết kết hợp các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm
3.Năng lực : : Tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác, giao tiếp,ngôn ngữ , tạo lập văn bản, sử dụng tiếng Việt trong nói , viết đúng câu,từ có ý nghĩa , diễn đạt mạch lạc hấp dẫn….
4.Phẩm chất :tự hoàn thiện , tự lực, chăm chỉ vượt khó …. 1 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
43,44 Kiểm tra giữa kì
I/Đọc hiểu
II/Làm văn 1. Kiến thức: Qua giờ kiểm tra hệ thống hoá được kiến thức đã học về Tiếng Việt tập làm văn, văn học. Đánh giá được khả năng nhận thức, ghi nhớ, bài học của mỗi học sinh.
2. Kĩ năng:Rèn ý thức tự giá, nghiêm túc làm bài cũng như kỹ năng làm bài tổng hợp.
3.Năng lực: Năng lực tự đánh giá chính xác hơn trình độ của bản thân, từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết để các bài văn sau đạt kết quả tốt hơn.Năng lực làm việc cá nhân, sử dụng ngôn ngữ…
4.Phẩm chất: tự tin, sống tự chủ, tự trọng .Có ý thức vận dụng các kiến thức tổng hợp làm bài kiểm tra. 2 – Dạy học trên lớp
-Dạy học cá nhân
45,46 Cảnh khuya
I/ Tìm hiểu chung
II/ Đọc hiếu văn bản:
1. Bức tranh cảnh khuya
2. Tâm trạng của Bác
III/ Tổng kết
IV/Luyện tập
Rằm tháng giêng
I/ Tìm hiểu chung
II/ Đọc hiếu văn bản:
1.Hai câu thơ đầu
2. Hai câu thơ cuối
III/ Tổng kết
IV/Luyện tập 1. Kiển thức : Sơ giản về tác . Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Tâm hồn chiến sĩ – nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh, lạc quan.
2.Kĩ năng: Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm
Phân tích một số chi tiết tiêu biểu
3.Năng lực: Bồi dưỡng cho Hs năng lực cảm thụ văn học, khả năng làm việc độc lập, năng lực hợp tác….
4.Phẩm chất: : Tự lập ,tự chủ ,tự tin ,sống yêu thương. Có tình cảm yêu quý cảm phục Bác, yêu quê hương. 2 . – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
47 Thành ngữ
I. Thế nào là thành ngữ ?
II. Sử dụng thành ngữ
III/Luyện tập
1. Kiển thức : Khái niệm . Nghĩa .Chức năng . Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ.
2.Kĩ năng: Nhận biết ;Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
3.Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, ngôn ngữ
4.Phẩm chất: Tự lập ,tự chủ ,tự tin. Có ý thức sử dụng thành ngữ trong nói và viết. 1 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
48 Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
I. Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
II.Luyện tập
1. Kiển thức : Yêu cầu của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
2. Kĩ năng :Cách làm dạng bài biểu cảm về tác phẩm văn học.
3.Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, ngôn ngữ.
4.Phẩm chất: Tự lập ,tự chủ ,tự tin. Có tình cảm nhất định khi tiếp xúc với một tác phẩm văn học . 1 – Dạy học trên lớp
-Dạy học cá nhân
chọn ngữ liệu phù hợp để dạy)
12 49,50 Tiếng gà trưa
I/ Tìm hiểu chung
II/ Đọc hiếu văn bản:
1. Tiếng gà trưa làm thức dậy tình cảm làng quê
2. Tiếng gà trưa gắn liền với kỉ niệm ấu thơ thân thương
3. Tiếng gà trưa và những suy tư của người chiến sĩ
III/ Tổng kết
IV/Luyện tập 1. Kiển thức : Sơ giản về tác giả .Những kỉ niệm tuổi thơ trong sáng.Nghệ thuật dùng điệp từ,điệp ngữ,điệp câu trong bài thơ.
2.Kĩ năng: Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm .Phân tích một số chi tiết tiêu biểu
3.Năng lực: Bồi dưỡng cho Hs năng lực cảm thụ văn học, khả năng làm việc độc lập, năng lực hợp tác….
4.Phẩm chất: Tự lập ,tự chủ ,tự tin. Biết yêu thương gia đình, yêu cuộc sống và yêu đất nước 2 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
51 Điệp ngữ
I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ
II. Các dạng điệp ngữ
III/Luyện tập
1.Kiển thức : Khái niệm ; Các loại; Tác dụng của điệp ngữ trong văn bản.
2.Kĩ năng: Nhận biết phép điệp ngữ. Phân tích tác dụng ;Sử dụng của điệp ngữ.
3.Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, ngôn ngữ.
4.Phẩm chất: Tuân thủ việc sử dụng đúng lúc đúng chỗ điệp ngữ. 1 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
52 Trả bài kiểm tra định kì
I/XD đáp án-BĐ
II/Sửa lỗi
III/Thống kê 1.Kiển thức :Qua giờ trả bài học sinh phát hiện ra ưu,khuyết điểm của bài làm.
2.Kĩ năng: Đánh giá được chất lượng và bài làm của mình
3. Phẩm chất: tự tin, sống tự chủ, tự trọng
4. Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp 1 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
13 53 Luyện nói: phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học
I. Chuẩn bị
II. Luyện nói trên lớp
1.Kiển thức : Giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm văn học. Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm về một tác phẩm văn học.
2.Kĩ năng: Tìm ý, lập dàn ý bài biểu cảm về một tác phẩm văn học. Biết cách bộc lộ tình cảm về một tác phẩm văn học trước tập thể.
3.Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, …
4.Phẩm chất :Bồi dưỡng tình cảm yêu thích tác phẩm văn học 1
– Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
54,55 Một thứ quà của lúa non: Cốm
I/ Tìm hiểu chung
II/ Đọc hiếu văn bản:
1.Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm
2.Cảm nghĩ về giá trị của cốm
3. Cảm nghĩ về cách thưởng thức cốm
III/ Tổng kết
IV/Luyện tập 1.Kiển thức : Sơ giản về tác giả Thạch Lam. Phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa truyền thống của Hà Nội trong món quà độc đáo, giản dị: cốm.
2.KN:Cảm nhận tinh tế, cảm xúc nhẹ nhàng, lời văn duyên dáng, thanh nhã, giàu sức biểu cảm của nhà văn Thạch Lam trong văn bản.
3.Năng lực: Bồi dưỡng cho Hs năng lực cảm thụ văn học, khả năng làm việc độc lập, năng lực hợp tác….
4. Phẩm chất :Trân trọng cốm và những sản vật của quê hương. 2 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
14,
15 56 Chơi chữ
I. Thế nào là chơi chữ
II. Các lối chơi chữ
III/Luyện tập
1.Kiển thức : Khái niệm ;Các lối chơi chữ.
Tác dụng của phép chơi chữ.
2.Kĩ năng: Nhận biết phép chơi chữ. – Chỉ rõ phép chơi chữ trong văn bản.
3. Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp
4. Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng. Trân trọng, giữ gìn và phát huy những nét đẹp truyền thống của dân tộc từ những thứ sản vật giản dị nhất. 1 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
57,58 Làm thơ lục bát
I. Luật thơ lục bát
II.Luyện tập
1. Kiển thức : Sơ giản về vần, luật, nhịp của thơ lục bát.
2. K/năng: NhËn diÖn ph©n tÝch, tËp viÕt th¬ lôc b¸t.
3. Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp
4. Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng. Bảo vệ giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt qua thơ lục bát . 2 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
59 Chuẩn mực sử dụng từ
I. Sử dụng đúng âm, đúng chính tả
II. Sử dụng từ đúng nghĩa
III. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách
IV. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ
V. Không lạm dụng từ địa phương, từ hán việt
VI.Luyện tập
1. Kiển thức : Các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực.
2.Kĩ năng: Sử dụng từ đúng chuẩn mực.
3. Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp
4. Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng. Bảo vệ giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. 1 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
60,61 Ôn tập văn biểu cảm
I/ Hệ thống các kiến thức đã học
II/ Ôn tập kiến thức trọng tâm
III/ Luyện tập 1. Kiển thức : Văn tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm.
2.Kĩ năng: Nhận biết các đặc điểm của văn biểu cảm.
3. Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp
4.Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng. Yêu thích văn biểu cảm. 2 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
62,63
Mùa xuân của tôi
I/ Tìm hiểu chung
II/ Đọc hiếu văn bản:
1-Tình cảm của con người đối với mùa xuân
2-Cảnh sắc và không khí mùa xuân đất Bắc-mùa xuân HN:
3. Cảnh sắc riêng của trời đất mùa xuân từ khoảng rằm tháng giêng ở miền Bắc
III/ Tổng kết
IV/Luyện tập
Hướng dẫn đọc thêm: Sài Gòn tôi yêu.
I/ Tìm hiểu chung
II/ Đọc hiếu văn bản:
III/ Tổng kết
IV/Luyện tập
1. Kiển thức : Một số hiểu biết bước đầu về tác giả Vũ Bằng. Cảm xúc về những nét riêng của cảnh sắc thiên nhiên, không khí mùa xuân Hà Nội, về miền Bắc qua nỗi lòng “sầu xứ”, tâm sự day dứt của tác giả.
– 2,Kĩ năng: Phân tích thơ 4 chữ theo cảm xúc.
3.Năng lực: Bồi dưỡng cho Hs năng lực cảm thụ văn học, khả năng làm việc độc lập, năng lực hợp tác….
4.Phẩm chất: Yêu cảnh sắc quê hương, yêu thiên nhiên, đất nước.
————————————————-
1.Kiến thức:Những nét đẹp riêng của thành phố Sài Gòn: thiên nhiên, khí hậu, cảnh quan và phong cách con người. Nghệ thuật biểu cảm nồng nhiệt, chân thành của tác giả.
2.Kĩ năng: Đọc – hiểu văn bản tuỳ bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. Biểu hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc qua những hiểu biết cụ thể.
3.Năng lực: Bồi dưỡng cho Hs năng lực cảm thụ văn học, khả năng làm việc độc lập, năng lực hợp tác….
4. Phẩm chất : Yêu cảnh sắc quê hương, yêu thiên nhiên, đất nước. 2 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
64,65 Ôn tập Tiếng Việt
I/ Hệ thống các kiến thức đã học
II/ Ôn tập kiến thức trọng tâm
III/ Luyện tập 1. Kiển thức : Hệ thống kiến thức TV
2. Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng về dùng từ, sửa lỗi dùng từ
3. Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác
4.Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng. Yêu thích Tiếng Việt 2 . – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
66,67 Ôn tập tác phẩm trữ tình
I/ Hệ thống các kiến thức đã học
II/ Ôn tập kiến thức trọng tâm
III/ Luyện tập 1. Kiển thức Khái niệm, đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình.Một số thể thơ đã học. Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh , hệ thống các tác phẩm trữ tình
3.Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo.ngôn ngữ , giao tiếp …
4. Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng. Yêu thích các tác phẩm trữ tình. 2 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
68 Luyện tập sử dụng từ
1. Lỗi dùng từ sai âm, sai chính tả
/Luyện tập
1.Kiến thức:về âm, chính tả, ngữ pháp, đặc điểm ý nghĩa của từ. Chuẩn mực sử dụng từ.Một số lỗi dùng từ thường gặp và cách chữa.
2.Kĩ năng: rèn nhận biết một số lỗi dùng từ thường gặp
3. Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác
4.Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng 1 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
69 Chương trình dịa phương I.
I.Chuẩn bị
II./Luyện tập
1.Kiến thức: Nắm được lỗi phát âm và lỗi chính tả rất trầm trọng của người Ha Nam khi nói, viết các tiếng, từ có chứa phụ âm l/n. Biết được nguyên nhân,và cách sửa lỗi.
2.Rèn luyện kĩ năng viết đúng chính tả (trên cơ sở phát âm chuẩn) .
3.Phẩm chất: tự tin, sống tự chủ, tự trọng
4. Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.hợp tác. 1 – Dạy học trên lớp
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học cá nhân
70,71 Kiểm tra cuồi kỳ
I/Đọc hiểu
II/Làm văn 1. Kiến thức: Qua giờ kiểm tra hệ thống hoá được kiến thức đã học về Tiếng Việt tập làm văn, văn học. Đánh giá được khả năng nhận thức, ghi nhớ, bài học của mỗi học sinh.
2. Kĩ năng: Rèn ý thức tự giá, nghiêm túc làm bài cũng như kỹ năng làm bài tổng hợp.
3. Năng lực: Năng lực tự đánh giá chính xác hơn trình độ của bản thân, từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết để các bài văn sau đạt kết quả tốt hơn.Năng lực làm việc cá nhân, sử dụng ngôn ngữ…
4.Phẩm chất: tự tin, sống tự chủ, tự trọng .Có ý thức vận dụng các kiến thức tổng hợp làm bài kiểm tra. 2 – Dạy học trên lớp
-Dạy học cá nhân
72 Trả bài kiểm tra tổng hợp
I/XD đáp án-BĐ
II/Sửa lỗi
III/Thống kê 1.Kiển thức :Tự đánh giá được những nhận thức của bản thân về môn Ngữ văn.Thấy được năng lực của mình trong việc làm bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn học thể hiện qua những ưu nhược điểm của bài viết
2.Kĩ năng: Có kĩ năng tự phát hiện những lỗi sai về chính tả, về cách diễn đạt và việc sử dụng dấu câu……..
3. Phẩm chất: tự tin, sống tự chủ, tự trọng
4. Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp