Kéo xuống để xem hoặc tải về!
TIẾT 24 – 25: bức tranh của em gái tôi
(Tạ Duy Anh)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu câu cần đạt
– Củng cố kiến thức về người kể chuyện ngôi thứ nhất đã được học ở bài 1. Tôi và các bạn;
– Cảm nhận và biết trân trọng tình cảm gia đình.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
– Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập vói các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, nàng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tưong tác, họp tác, v.v…
b. Năng lực riêng biệt:
– Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Bức tranh của em gái tôi;
– Năng lực trình bày suy nghi, cảm nhận của cá nhân về văn bản Bức tranh cùa em gái tôi;
– Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghía của văn bản.
– Năng lực phân tích, so sánh đặc điếm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có cùng chủ đê.
3. Phẩm chất:
– Giúp HS rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, yêu thương gia đình, cuộc sông.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
– Giáo án;
– Phiêu bài tập, trả lời câu hỏi;
– Các phưorig tiện kỹ thuật, tranh ảnh liên quan đến chủ đề bài học;
– Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lóp;
– Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ỏ nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6 tập một, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vỏ ghi, v.v…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sằn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS nhừng câu hỏi gợi mở vấn đê.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tô chức thực hiện:
– GV đặt câu hỏi gợi dẫn, yêu câu HS trà lời: Ở nhà, em có anh chị hay có em trai, em gái không? Em và anh/chị/em của em đối xử với nhau như thế nào?
– HS tiếp nhận nhiệm vụ, nghe và chia sẻ vẽ anh/chị/em cùa mình.
– GV dần dắt vào bài học mới: Trong một gia đình, có thê có nhiều thế hệ như ông bà, bố mẹ, con cái. Nhừng người con trong một gia đình chính là nhừng người cùng thê hệ, có sự gần gũi trong cách nghi và cảm nhận thế giới. Đó có thê là anh trai, chị gái, em gái, em trai của chúng ta. Hai anh em trong VB Bức tranh cùa em gái tôi đà yêu thương nhau như thê nào, chúng ta sè cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được thông tin về tác giả, tác phẩm.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức đế trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tô chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS Dự KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS: Theo sự tìm hiểu được giao về nhà, em hãy nêu hiếu biết của mình về nhà văn Tạ Duy Anh.
– HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đôi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
– HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
– HS trả lời câu hỏi;
– GV gọi HS khác nhận xét, bố sung câu trả lời cùa bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
– GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến I. Tác giả, tác phẩm
1. Tác giả
– Tên: Tạ Duy Anh;
– Năm sinh: 9/9/1959;
– Quê quán: Hà Tây (nay là Hà Nội);
– Là cây bút trẻ nối lên trong thời kỳ đối mới văn học những năm 1980.
2. Tác phẩm
– Truyện ngắn Bức tranh của em gái tôi đạt giải nhì trong cuộc thi viết Tương lai vầy gọi của báo Thiếu niên Tiên phong 1998.
thức Ghi lên bảng.
GV có thê bô sung thêm:
Tạ Duy Anh là hội viên hội nhà văn VN; hiện công tác tại NXB Hội Nhà văn. Ông đã từng nhận giải thưởng truyện ngắn nông thôn do báo Văn nghệ, báo Nông nghiệp và Đài tiếng nói VN tổ chức; giải thưởng truyện ngắn của tạp chí Văn nghệ quân đội…
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được các nét tính cách của hai nhân vật: người anh và Mèo – Kiêu Phương;
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức đê tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tô chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS Dự KIẾN SẢN PHÃM
NV1:
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời các câu hỏi:
+ Nhân vật chính trong truyện là ai?
+ Theo em truyện được kể theo ngôi thứ mấy?
+ Em hãy chỉ ra bố cục của VB Bức tranh cùa em gái tôi.
– HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đôi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
– HS trao đối, thảo luận.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận II. Đọc hiếu văn bản
1. Tìm hiếu chung
– Nhân vật chính: Kiều Phương – Mèo;
– Ngôi kê: ngôi thứ nhất, người anh – nhân vật “tôi”;
– Bố cục: 3 phần:
+ Đoạn 1: Từ đầu… vui lâm: giới thiệu về em gái Kiều Phương – Mèo;
+ Đoạn 2: Tiếp theo… đê nó phát huy tài năng: Tài năng của Mèo được mọi người phát hiện;
+ Đoạn 3: Tiếp theo… hết: Diền biến tâm trạng của nhân vật tối sau khi cả nhà phát hiện và quan tâm đến tài năng của Mèo.
– HS trình bày sản phẩm;
– GV gọi HS khác nhận xét, bố sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
– GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức Ghi lên bảng.
NV2:
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
– GV đặt câu hỏi:
+ Trước khi cả nhà biết tài năng của nhân vật bé Mèo – Kiều Phương, thái độ của nhân vật “tôi” với em gái mình ra sao ?
+ Em hãy cho biết khi cả nhà phát hiện ra tài năng của nhân vật bé Mèo
– Kiêu Phương, nhân vật “tôi” đà có tâm trạng như thê nào?
+ Nhân vật “tôi” đà thay đối ra sao sau khi xem bức chân dung của mình do em gái vẽ? Vì sao có sự thay đỗi ấy?
– HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đôi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
– HS thực hiện nhiệm vụ;
– Dự kiến sản phẩm:
+ Trước khi cả nhà biết tài năng của nhân vật bé Mèo – Kiều Phương, người anh vần đối xử với em mình một cách bình thường;
2. Tìm hiếu chi tiết
2.1. Diền biên tâm trạng người anh – nhãn vật “tôi”
a. Lúc đâu – trước khi mọi người phát hiện tài năng hội họa của Mèo – Kiều Phương
– Gọi là Mèo -> Tên gọi dề thương, thê hiện sự yêu thương của người anh dành cho em gái mình;
– “Bắt gặp” em gái đang làm gì đó -> sự vô tình nhìn thấy;
– “Thảo nào” -> hiểu ra điêu gì đó. “Thảo nào các đít xoong chảo bị nó cạo trắng cả” -> Cách kê cho thấy người anh đã ngộ ra lý do vì sao các đít xoong chảo bị cạo trắng; cách kê có sự dề thương, trìu mến với những hành động của cô em gái.
– “Quyết định bí mật theo dõi em gái tôi” -> Hành động tò mò, quan tâm.
-> Coi hành động của em gái mình là nhừng trò nghịch ngợm, dề thương.
b. Khi tài năng hội họa của bé Mèo được phát hiện
+ Khi cả nhà biết tài năng của Mèo, người anh có tâm lý tự ti vì cảm thấy mình bất tài, từ đó hay cáu gắt với bé Mèo và không thê thân với Mèo như trước kia được nừa.
+ Sau khi xem bức chân dung của mình do em gái vè, nhân vật “tôi” đã “sừng người”, “thoạt tiên là sự ngờ ngàng, rồi đến hãnh diện, sau đó là xấu hổ”, “muốn khóc quá”.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
– HS trả lời câu hỏi;
– GV gọi HS khác nhận xét, bố sung câu trả lời cùa bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt kiến thức Ghi lên bảng. – Cảm thấy mình bất tài:
+ “Làm một việc mà tôi vần coi khinh”;
+ “Gấp lại nhừng bức tranh của Mèo, tôi lén trút ra một tiếng thở dài…” -> Sự mệt mỏi, bất lực vì thấy em gái mình có tài còn mình thì không. “Lén”: sự lén lút, không đê ai biết được -> Mặc cảm của riêng bản thân không thê chia sẻ với người khác.
– Không thê thân với Mèo như trước kia;
– Khó chịu, gắt gỏng:
+ Khi bé Phương được mời tham gia trại thi vè Quốc tế: cả nhà vui, “trừ tôi”. Cách viết: “Rôi cả nhà – trừ tôi – [..]”: nhấn mạnh vào bản thân mình với thái độ khó chiu, không vui khi em mình được tham gia cuộc thi lớn.
-> Tự ái, mặc cảm, tự ti và có phần đố kỵ với người em
-> Đây là một trạng thái cảm xúc tiêu cực mà bất kỳ ai cũng có thể trải qua. Nhung mỗi chúng ta cần hiểu để vượt qua, thay đổi theo hưóng tích cực.
c. Sau khi xem bức chân dung của mình do em gái vẽ
– Thái độ:
+ “Sũng người", "ngỡ ngàng":
NV2:
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
– GV đặt câu hỏi:
+ Em hãy chỉ ra những hành động của nhân vật Mèo – Kiều Phương trước khi được mọi người phát hiện tài năng.
+ Vĩ sao trước khi đi thi, Kiều Phương lại có vẻ hay “xét nét” anh trai mình? Việc Kiêu Phương lựa chọn vẽ anh mình trong cuộc thi cho thấy cô bé là người như thế nào?
+ Em thích nhất đặc điểm gì của nhân vật Mèo – Kiều Phương ? Vì sao ?
– HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đôi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
– HS thực hiện nhiệm vụ;
– Dự kiến sản phẩm:
+ Trước khi được mọi người phát hiện tài năng: tinh nghịch, lén pha chế màu đê vè;
+ Trước khi đi thi, Kiêu Phương hay “xét nét” anh trai mình vì muốn nhớ gương mặt anh cho thật kỳ đê vẽ vào bất ngờ vì không nghĩ mình lại là nhân vật được vẽ trong tranh;
+ “Hãnh diện": hãnh diện vì là anh trai của một tài nàng, hãnh diện vì được vẽ đẹp, v.v…
+ “Xấu hổ": xấu hổ vì đã có thái độ ích kỷ, gắt gỏng vói Mèo và xấu hổ vì cả sự hãnh diện vừa xong của mình;
+ “Muốn khóc quá": Tâm trạng lên đến đỉnh điểm, muốn vỡ òa trong tất cả các trạng thái cảm xúc. cảm thấy em gái mình trong sáng và nhân hậu: không chấp nhặt nhũng lòi gắt gỏng của anh mình.
2.2. Nhản vật bé Mèo
– Mặt luôn bị bấn; hay lục lọi đô vật; tự pha chế màu vè; vừa làm vừa hát; -> hôn nhiên, tinh nghịch, có tài hội họa;
– Vui vẻ chấp nhận tên “Mèo”, hành diện: “còn dùng đê xưng hô với bạn bè”, “ôm cổ tôi, thì thầm” -> quý mến anh trai;
– Vè anh vào tranh -> quý mến anh trai, không đê ý đến nhừng lời gắt
trong tranh. Hành động này cho thấy Kiêu Phương là một cô bé trong sáng, không suy nghi đến nhừng chuyện anh hay gắt gỏng, là một người hồn nhiên và có lòng nhân hậu, yêu thương gia gỏng của anh Có lòng nhân hậu.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
– Nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật qua cách kê ngôi thứ nhất -> gần gũi,
đình, đặc biệt là anh mình. đáng tin vì đó như một trải nghiệm
+ Nhừng đặc điểm của nhân vật Mèo – Kiêu Phương mà HS thích và lý giải. được kê lại.
2. Nội dung, ý nghĩa
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận – Đê cao tình cảm yêu thương gia đình giừa hai anh em và đê cao tình cảm
– HS trả lời câu hỏi; trong sáng, nhân hậu bao giờ cũng lớn
– GV gọi HS khác nhận xét, bố sung hơn, cao đẹp hơn lòng ghen ghét đố
câu trả lời cùa bạn. kỵ.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức Ghi lên bảng.
a. Mục tiêu: Cùng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đà học đê hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tô chức thực hiện:
– GVyêu cầu HS: GV chia lớp thành 3 nhóm, thảo luận và nêu ý kiến của mình trong các tình huống:
Tình huống 1: Nếu em có một khả năng đặc biệt nào đó so với mọi người xung quanh, mọi người tự ti vì họ không giỏi bẵng em và có xu hướng đố kỵ. Trong trường hợp đó, em sẽ làm gì?
Tình huống 2: Nếu em thấy bạn khác thông minh, giỏi hơn mình và được mọi người công nhận. Em cũng muốn được người khác công nhận mình như thế, em có buôn vì bạn giỏi hơn mình không? Em sẽ làm gì đê em và bạn vần thân thiết với nhau? Em sẽ làm gì đê mọi người công nhận em?
Tình huống 3: Nếu em thấy một người bạn của mình đang tự ti vì bạn ấy không giỏi được như người khác, em sè khuyên bạn điêu gì?
– GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đà học đê giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học đê hỏi, trả lời và trao đối.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tô chức thực hiện:
– GV yêu câu HS: Từ các VB Chuyện cô tích về loài người, Mãy và sóng, Bức tranh cùa em gái tôi, em nhận thấy điêu quan trọng nhất có thê gắn kết các thành viên trong gia đình là gì? Hày viết một đoạn văn ngắn đê nêu quan diêm của em.
– GV nhận xét, đánh giá, chuãn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ