Soạn bài cửu long giang ta ơi sách kết nối tri thức ngữ văn 6

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file TIẾT 65 – 66: cửu long giang ta ơi (Trích, Nguyên Hông)   I. MỤC TIÊU 1.            Mức độ/ yêu câu cần đạt –              HS nhận …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

TIẾT 65 – 66: cửu long giang ta ơi

(Trích, Nguyên Hông)

 

I. MỤC TIÊU

1.            Mức độ/ yêu câu cần đạt

–              HS nhận biết được tình yêu, niềm tự hào về quê hương, đất nước của nhà thơ thể hiện qua ngôn ngữ VB, cụ thể là nhịp điệu thơ, cách dùng biện pháp tu từ, cách sáng tạo hình ảnh,…

2.            Năng lực

a.            Năng lực chung

–              Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập vói các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, nàng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, họp tác, v.v…

b.            Năng lực riêng biệt:

–              Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Cửu Long Giang ta ơi;

–              Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Cửu Long Giang ta ơi;

–              Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghía của văn bản.

–              Năng lực phân tích, so sánh đặc điếm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có cùng chủ đê.

3.            Phẩm chất:

–              Giúp HS rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, yêu thương gia đình, cuộc sông.

II.            THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của GV

–              Giáo án;

–              Phiêu bài tập, trả lời câu hỏi;

–              Các phương tiện kỹ thuật, tranh ảnh liên quan đến chủ đề bài học;

–              Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lóp;

–              Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ỏ nhà.

2.            Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6 tập một, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vỏ ghi, v.v…

III.           TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A.            HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a.            Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sằn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

b.            Nội dung: GV đặt cho HS nhừng câu hỏi gợi mở vấn đê.

c.             Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.

d.            Tô chức thực hiện:

–              GV đặt câu hỏi gợi dẫn, yêu cầu HS trả lời: Bẵng nhừng kiến thức về địa lý Việt Nam, em hãy cho biết sông Cửu Long bắt nguồn từ con sông nào và sông Cửu Long chảy qua nhùng địa danh nào của Việt Nam?

–              HS tiếp nhận nhiệm vụ, nghe và trả lời.

–              GV dần dât vào bài học mới: Trong các tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu các VB về chủ đê Những nẻo đường xứ sở qua nhừng địa danh như Cô Tô, hang Én. Trong tiết học này, thầy/cô trò chúng ta tiếp tục tìm hiểu về hình ảnh sông Cửu Long thông qua VB Cửu Long Giang ta ơi của nhà văn Nguyên Hồng.

B.            HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đọc văn bản

a.            Mục tiêu: Nắm được thông tin về tác giả, tác phẩm.

b.            Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức đế trả lời câu hỏi.

c.             Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.

d.            Tô chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CÚA GV – HS            Dự KIÊN SÁN PHÃM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

– GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời các câu hỏi: + Em hãy nêu nhũng nét             I. Tìm hiểu chung

1. Tác giả

–              Tên: Nguyên Hồng;

–              Năm sinh – năm mất: 1918 – 1982;

chính về tác giả, tác phẩm của VB;

+ Nêu phương thức biểu đạt và bố cục của VB.

–              HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

–              HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

–              HS báo cáo kết quả;

–              GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lòi của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả hoạt động và thảo luận

–              GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức -> Ghi lên bảng.           –              Quê quán: sinh ra ở Nam Định và sống chủ yếu ở thành phố cảng Hải Phòng;

–              Nguyên Hồng sáng tác ở nhiều thể loại: truyện ngắn, tiểu thuyết, kí, thơ, v.v… Những trang viết của ông tràn đầy cảm xúc chân thành, mãnh liệt vói con người và cuộc sống.

2.            Tác phẩm

–              Các tác phẩm chính: Những ngày thơ ấu (hồi kí), Bỉ vỏ (tiểu thuyết), Tròi xanh (thơ), Cửa biển (tiểu thuyết), Bước đường viết văn (hồi kí), v.v…

–              VB Cửu Long Giang ta ơi được trích trong Trời xanh, NXB Vản học, Hà Nội, 1960, tr. 5-9.

3.            Đọc, kể tóm tắt

–              Phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm;

–              Bố cục:

+ Từ đầu… hai ngàn cây số mênh mông: Hình ảnh sông Mê Kông trong những ngày đi học;

+ Tiếp… không bao giờ chia cắt: Hình ảnh sông Mê Kông

 

                gắn liền với những sinh hoạt lao động;

+ Còn lại: Chủ thể trữ tình nhìn sự đổi thay hiện tại và nhớ lại kỷ niệm xưa.

Hoạt động 2: Khám phá văn bản

a.            Mục tiêu: Nắm được các đặc điếm về nội dung và nghệ thuật của VB.

b.            Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức đê tiến hành trả lời câu hỏi.

c.             Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.

d.            Tô chức thực hiện:

 

HOẠT ĐỘNG CÚA GV – HS            Dự KIÊN SÁN PHÃM

NV1:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

–              GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS:

+ Em hình dung như thế nào về “tấm bản đô rực rờ”? Nhân vật trong bài thơ có cảm xúc như thế nào khi nhìn tấm bản đồ ấy?

+ Nêu những cảm nhận của em về tình yêu của tác giả đối với dòng Mê Kông.

–              HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

–              HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

–              HS báo cáo kết quả;

–              GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lòi của bạn.      II. Tìm hiểu chí tiết

1. Nhân vật/chủ thể trữ tình

–              “Ngày xưa ta đi học”:

+ “Tấm bản đô rực rờ”: tấm bản đô trong bài giảng của thầy giáo trở nên đẹp đè lạ thường, không chỉ là hình ảnh sông Mê Kông mà còn tượng trưng cho Tố quốc thiêng liêng.

-> Tấm bản đô trong cảm nhận của cậu học trò mười tuối như mở ra một không gian mới, gợi niêm háo hức, mê say.

–              Hình ảnh người thầy trở nên kỳ diệu, như có phép lạ: “gậy thần tiên và cánh tay đạo sĩ”;

–              “Ta đi… bản đô không nhìn nừa”: câu thơ mang tính chất tự sự, ngầm bên trong là trừ tình

-> So sánh với ngày mười tuổi, nhân

 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

–              GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức -> Ghi lên bảng.

NV2:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

–              GV lần lượt đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lòi:

+ Em hãy tìm nhũng chi tiết miêu tả vẻ đẹp của dòng sông Mê Kông.

+ Hình ảnh người nông dần Nam Bộ được tác giả khắc họa qua những chi tiết nào? Những chi tiết đó gợi cho em cảm nhận gì về con người noi đây?

+ Bài thơ Cửu Long Giang ta oi có nhiều hình ảnh sinh động, giàu sức gợi. Em thích những hình ảnh nào? vì sao?

–              HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

–              HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

–              HS báo cáo kết quả;

vật trừ tình không còn nhìn vào bản đô mê say; thay vào đó là bắt tay vào lao động, gây dựng đất nước, Tổ quốc, tiếp nối truyền thống ông cha:

“Nhừng mặt đất

Cha ông ta nhắm mắt

Truyền cháu con không bao giờ chia cắt”

-> Ý thức được truyền thống, trân trọng những giá trị, sự tiếp nối các thế hệ trên mảnh đất quê hưong.

•ì Sự thay đổi của nhân vật trữ tình gắn vói sự thay đổi trong hành động: từ nhỏ tuổi sang lón lên, từ ngồi học sang bước đi, từ nhìn bản đồ mê say đến không nhìn nữa. Nhưng tình cảm đối với quê hương, Tổ quốc càng ngày càng lớn dẩn, đằm sâu.

– “Ta đã lớn”:

+ “Thầy giáo già đà khuất”: câu thơ tự sự, vừa mang ý nghía tả thực, vừa nói lên sự đối thay của thời gian, và hình ảnh thầy giáo không còn là hình ảnh to lớn như đạo sĩ trước kia. Nhưng hình ảnh thầy lại đọng lại là một kỷ niệm của cậu bé năm mười tuổi. Câu thơ có sự suy niệm, hôi tưởng;

+ “Thước bảng to nay thành cán cờ 316

 

 

–              GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lòi của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

–              GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức -> Ghi lên bảng.           sao”: hình ảnh mang ý nghía hình tượng: nhừng điêu thầy dạy đã được các học trò tiếp thu và thực hành, tiếp tục xây dựng quê hương, Tổ quốc. Nhịp thơ 3/5: vế sau dài hơn vế trước tạo giọng điệu kể, thủ thỉ, tạo nên sự xúc động.

+ “Những tên làm man mác tuổi thơ xưa

Đà thấm máu cùa bao hôn bất tử”

-> Tiếp tục mạch cảm xúc cùa khố cuối bài thơ, khẳng định giá trị vĩnh cửu (“bất tử”) của nhừng người đã cống hiến vì Tố quốc.

– Tình yêu của tác giả đối với dòng Mê Kông:

+ Mê Kông chảy, Mê Kông cùng hát

+ Chín nhánh Mê Kông phù sa nôi váng

Ruộng bài Mê Kông trông không hết lúa

Bên nước Mê Kông tôm cá ngợp thuyên

+ Mê Kông quặn đẻ: quặn đẻ -> đau đớn, nhưng cố gắng vô cùng vì tương lai.

+ Đọc lên nước mắt đêu muốn ứa

-> Hình ảnh dòng sông Mê Kông đối với tác giả có sự gần gũi, thân thiết, gắn bó sâu sắc như tình cảm với nhừng người thân ruột thịt. Dòng sông Mê

                Kông chảy cùng với những sinh hoạt của người dân, bồi đắp và tạo nên sản vật trù phú cho người dân, cùng người dân trải qua nhừng lao động vất vả.

-> Tình yêu, sự trân trọng, đông cảm của tác giả đối với dòng Mê Kông và nhừng người nông dân -> Tình yêu đối với quê hương, đất nước.

2. Vẻ đẹp của dòng sông Mê Kông

–              Trong dòng chảy của nó, sông Mê Kông hiện lên với nhiều vẻ đẹp khác nhau;

–              Khi chảy vào vùng đất Nam Bộ – Việt Nam (đoạn này gọi là sông Cửu Long) được đặc tả ở vẻ trù phú – gắn liền với tính chất của người mẹ:

+ Trúc đào tưoi chim khuyên rỉa cánh sưong đọng long lanh;

+ Chín nhánh Mê Kông phù sa nôi váng

Ruộng bài Mê Kông trông không hết lúa

Bên nước Mê Kông tôm cá ngợp thuyên

chín nhánh Mê Kông – cách nói khác ám chỉ sông Cửu Long, nhưng đông thời còn cho thấy số lượng của nhừng nhánh Mê Kông nhiều, màu

mờ, đầy phù sa. Từ nối váng ở cuối, kết thúc bằng thanh T, giúp đê lại ấn tượng sâu sắc trong lòng người đọc;

-> Thủ pháp liệt kê kết hợp với điệp ngừ: Chín nhánh Mê Kông; Ruộng bãi Mê Kông, Bến nước Mê Kông -> Nhấn mạnh, tạo cảm giác nhiều, và khơi lên cảm xúc.

+ Sầu riêng thơm dậy, suối mát dội trong lòng dừa trĩu quả, v.v…

+ Mê Kông quặn đẻ: quặn đẻ

3.            Hình ảnh ngưòi nông dân Nam Bộ

–              Cuộc sống của người nông dân Nam Bộ gắn vói ruộng đồng vùng luu vực sông cửu Long: Nông dân Nam Bộ gối đất nằm sương… Truyền cháu con không bao giờ chia cắt.

III. Tổng kết

1. Nghệ thuật

–              Sử dụng các hình ảnh mang tính hình tượng;

–              Lối viết tự sự kết hợp biểu cảm tạo nên cảm xúc trong lòng người đọc;

–              Sử dụng các từ ngữ đắt giá, có tính biểu cảm cao;

–              Các biện pháp tu từ: nhân hóa, so sánh, điệp ngữ, v.v… 

c – D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

a.            Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, vận dụng kiến thức đã học đê giải bài tập.

b.            Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học đê hoàn thành bài tập.

c.             Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.

d.            Tô chức thực hiện:

–              GV yêu cầu HS: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) nêu nhừng cảm nhận của em về tình yêu của tác giả với dòng Mê Kông, với quê hương đất nước được thê hiện trong bài thơ.

–              GV hướng dấn: Nhìn bao quát toàn bộ đoạn trích đê thấy nhừng dòng thơ thê hiện từng chặng đường đời cùa nhân vật trừ tình: Mười tuổi thơ; Ta đi… bàn đô không nhìn nữa, Ta đà lớn…

– GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

IV.          KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá          Phương pháp đánh giá  Công cụ đánh giá              Ghi

chú

–              Hình thức hỏi – đáp;

–              Hình thức nói – nghe (thuyết trình sản phẩm của mình và nghe người khác thuyết trình).               –              Phù hợp với mục tiêu, nội dung

–              Hấp dần, sinh động

–              Thu hút được sự tham gia tích cực của người học

–              Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học            –              Báo cáo thực hiện công việc.

–              Phiếu học tập

–              Hệ thống câu hỏi và bài tập

–              Trao đối, thảo luận         

V. HỒ Sơ DẠY HỌC

Leave a Comment