Soạn bài kể lại một trải nghiệm của em sách kết nối tri thức ngữ văn 6

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file kể lại một trải nghiệm của em I.             MỤC TIÊU 1.            Mức độ/ yêu câu cần đạt: –              HS nói được về một trải nghiệm đáng …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

kể lại một trải nghiệm của em

I.             MỤC TIÊU

1.            Mức độ/ yêu câu cần đạt:

–              HS nói được về một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.

2.            Năng lực

a.            Năng lực chung

–              Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…

b.            Năng lực riêng biệt:

–              Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.

3.            Phẩm chất:

–              Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

II.            THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1.            Chuẩn bị của GV

–              Giáo án;

–              Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

–              Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;

–              Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.

2.            Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dần học bài, vở ghi.

III.           TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG

a.            Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sằn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

b.            Nội dung: HS huy động tri thức đã có đế trả lời câu hỏi.

c.             Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.

d.            Tô chức thực hiện:

–              GV yêu câu HS xem lại bài viết.

–              HS tiếp nhận nhiệm vụ.

–              Từ chia sẻ cùa HS, GV dẫn dât vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng thực hành nói về một trải nghiệm của em trước lớp.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói

a.            Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài.

b.            Nội dung: Hs sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức đê tiến hành trả lời câu hỏi.

c.             Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.

d.            Tô chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS            Dự KIẾN SẢN PHÃM

NV1:

Bước 1: chuyên giao nhiệm vụ

–              GV nêu rõ yêu cầu: HS xác định mục đích nói, bám sát mục đích nói và đối tượng nghe.

–              GV hướng dần HS chuẩn bị nội dung nói.

–              GV hướng dần HS luyện nói theo nhóm, góp ý cho nhau về nội dung, cách nói.

–              HS thực hiện nhiệm vụ

Bước 2: HS trao đôi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

–              HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.     1.            Chuẩn bị bài nói

2.            Các bước tiến hành

Trước khi viết

–              Lựa chọn đê tài

–              Tìm ý

–              Lập dàn ý

Viết bải

Chình sửa bài viết

–              Các nhóm luyện nói

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

–              HS trình bày sản phẩm thảo luận

–              GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

–              GV nhận xét, bố sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng.   

Hoạt động 2: Trình bày bài nói

a.            Mục tiêu: Biết được các kì năng khi trình bày bài nói.

b.            Nội dung: Hs sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức đê tiến hành trả lời câu hỏi.

c.             Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.

d.            Tô chức thực hiện:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS            Dự KIÊN SÂN PHÃM

NV1:

Bước 1: chuyên giao nhiệm vụ

–              GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp, các HS còn lại thực hiện hoạt động nhóm: theo dõi, nhận xét, đánh giá điền vào phiếu;

–              HS lập dàn ý cho bài viết theo gợi ý;

–              HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đối thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

–              HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi;

–              Dự kiến sản phẩm:

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

–              HS trình bày sản phẩm thảo luận;              2. Trình bày bài viết

–              GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

–              GV nhận xét, bố sung, chốt lại kiến thức

Ghi lên bảng.    

Hoạt động 3: Trao đôi về bài nói

a.            Mục tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói/trình bày.

b.            Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức đê tiến hành trả lời câu hỏi.

c.             Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.

d.            Tô chức thực hiện:

 

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS            Dự KIẾN SẢN PHÃM

NV1:

Bước 1: chuyên giao nhiệm vụ

–              GV hướng dần HS đánh giá bài nói/ phần trình bày của bạn theo phiếu đánh giá;

–              HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đôi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

–              HS thực hiện đánh giá theo phiếu.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

–              HS trình bày sản phẩm thảo luận;

–              GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

–              GV nhận xét, bố sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng.    2. Trình bày bài viết

c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a.            Mục tiêu: Cùng cố lại kiến thức đã học.

b.            Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học đê hoàn thành bài tập.

c.             Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.

d.            Tô chức thực hiện:

–              GV yêu cầu HS: HS thực hành nói lại, dựa trên những góp ý và đánh giá của giáo viên và các bạn.

–              GV nhận xét, đánh giá, chuãn kiến thức.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a.            Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học đê giải bài tập, củng cố kiến thức.

b.            Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học đê hỏi và trả lời, trao đối.

c.             Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d.            Tô chức thực hiện:

–              GV yêu câu HS: HS vận dụng bài tập;

–              GV nhận xét, đánh giá, chuãn kiến thức.

IV.          KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá          Phương pháp đánh giá  Công cụ đánh giá              Ghi

chú

–              Hình thức hỏi – đáp

–              Thuyết trình sản phẩm. –              Phù hợp với mục tiêu, nội dung

–              Hấp dần, sinh động

–              Thu hút được sự tham gia tích cực của người học

–              Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học            –              Báo cáo thực hiện công việc.

–              Phiếu học tập

–              Hệ thống câu hỏi và bài tập

–              Trao đối, thảo luận         

V. HỒ Sơ DẠY HỌC

PHIÊU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ

NHÓM:

TIÊU CHÍ               MỨC Độ

                Chưa đạt (0 điểm)            Đạt (1 điểm)       Tốt (2 điểm)

1. Chọn được càu chuyện hay, có ý nghĩa              Chưa có chuyện đê’ kể. Có chuyện đề kê’ nhưng chưa hay.          Câu chuyện hay và ấn tượng.

2. Nội dung câu chuyện phong phú, hấp dẫn       Nội dung sơ sài, chưa có đủ chi tiết để người nghe hiểu câu chuyện.        Có đù chi tiết đê’ người nghe hiểu được nội dung câu chuyện.          Nội dung câu chuyện phong phú và hấp dán.

3. Nói to, rô ràng, truyến cảm     Nói nhỏ, khó nghe; nói lặp lại, ngập ngừng nhiều lần.      Nói to; nhưng đôi chỗ lặp lại hoặc ngập ngừng một vài câu.               Nói to, truyến cảm; hấu như không lặp lại hay ngập ngừng.

4. Sử dụng yếu tố phi ngôn ngữ (diệu bộ, cử chì, nét mặt, ánh mắt,…) phù hợp  Điệu bộ thiếu tự tin; mắt chưa nhìn vào người nghe; nét mặt chưa biếu cảm hoặc biểu càm không phù hợp.         Điệu bộ tự tin, nhìn vào người nghe; biếu cảm phù hợp với nội dung câu chuyện.    Điệu bộ rất tự tin, mắt nhìn vào người nghe, nét mặt sinh động.

5. Mở dầu và kết thúc hợp lí        Không chào hỏi và/ hoặc không có lời kết thúc bài nói.    Có chào hỏi và có lời kết thúc bài nói.        Chào hỏi và kết thúc hấp dẫn, ấn tượng.

                                TỔNG ĐIỂM                        /10         ĐIỂM

 

Leave a Comment