Giáo án bài Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu thi giáo viên giỏi theo cv 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 41 Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức –              Trình bày được khái niệm bài tiết và vai …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

41 Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

–              Trình bày được khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống.

–              Các hoạt động chủ yếu của hệ bài tiết và hoạt động quan trọng.

2.Kỷ năng

– Kỹ năng quan sát, phân tích tranh, kỹ năng hoạt động nhóm.

-Tự tin phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.

-Thu thập và xử lý thông tin

-Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực

3. Thái độ

-Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết.

4. Định hướng phát triển năng lực:

– Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống …

II. CHUẨN BỊ

–              Giáo viên: Tranh vẽ theo sách giáo khoa

–              Học sinh: Tìm hiểu trước bài

III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC

–              Động não; Trực quan

–              Hoạt động nhóm

–              Vấn đáp – tìm tòi

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

    1. Ổn định tổ chức.

   2. Kiểm tra:

   3. Bài mới:

Họat động của giáo viên                Họat động của học sinh Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu

Mục tiêu:   HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

•             Hàng ngày chúng ta bài tiết ra môi trường ngoài những sản phẩm nào ? 

•                Thực chất của hoạt động bài tiết là gì ? Có vai trò ntn đối với cơ thể sống ?

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống.

–              Các hoạt động chủ yếu của hệ bài tiết và hoạt động quan trọng.

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

– Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:

– Bài tiết là gì? Bài tiết có vai trò như thế nào đối với cơ thể sống?

– Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ đâu?

– Các cơ quan nào thực hiện bài tiết? Cơ quan nào chủ yếu?

– GV chốt kiến thức.        – HS nghiên cứu thông tin mục I SGK, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:

                I. Bài tiết

– Bài tiết là quá trình lọc và thải ra môi trường ngoài các chất cănj bã do hoạt động trao đổi chất của tế bào thải ra, một số chất thừa đưa vào cơ thể quá liều lượng để duy trì tính ổn định của môi trường trong, làm cho cơ thể không bị nhiễm độc, đảm bảo các hoạt động diễn ra bình thường.

– Cơ quan bài tiết gồm: phổi, da, thận (thận là cơ quan bài tiết chủ yếu). Còn sản phẩm của bài tiết là CO2; mồ hôi; nước tiểu.

– Yêu cầu HS quan sát H 38.1; đọc chú thích, thảo luận và hoàn thành bài tập SGK.

– Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả.

– Yêu cầu HS trả lời câu hỏi và trình bày trên hình vẽ:

– Trình bày cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu?

– GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.           – HS quan sát H 38.1; đọc chú thích  thảo luận và hoàn thành bài tập SGK.

Kết quả:

1- d

2- a

3- d

4- d

– 1 vài HS trình bày, các HS khác nhận xét.

                II.Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu

– Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.

– Thận gồm 2 triệu đơn vị thận có chức năng lọc máu và hình thành nước tiểu. Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận (thực chất là 1 búi mao mạch), nang cầu thận (thực chất là hai cái túi gồm 2 lớp bào quanh cầu thận) và ống thận.

HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

GV giáo nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?

A. Nước mắt                      B. Nước tiểu       C. Phân                                 D. Mồ hôi

Câu 2. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?

A. Ống dẫn nước tiểu                                     B. Ống thận

C. Ống đái                                                                            D. Ống góp

Câu 3. Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?

A. Một tỉ              B. Một nghìn      C. Một triệu        D. Một trăm

Câu 4. Trong thận, bộ phận nào dưới đây nằm chủ yếu ở phần tuỷ ?

A. Ống thận                        B. Ống góp                          C. Nang cầu thận              D. Cầu thận

Câu 5. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là

A. bóng đái.                        B. thận.                C. ống dẫn nước tiểu.     D. ống đái.

Câu 6. Đơn vị chức năng của thận không bao gồm thành phần nào sau đây ?

A. Ống góp                          B. Ống thận                        C. Cầu thận                         D. Nang cầu thận

Câu 7. Cầu thận được tạo thành bởi

A. một chuỗi các tĩnh mạch thận xếp nối tiếp nhau.

B. hệ thống các động mạch thận xếp xen kẽ nhau.

C. một búi mao mạch dày đặc.

D. một búi mạch bạch huyết có kích thước bé.

Câu 8. Bộ phận nào dưới đây nằm liền sát với ống đái ?

A. Bàng quang                                                   B. Thận

C. Ống dẫn nước tiểu                                     D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 9. Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau : Ở người, thận thải khoảng … các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí cacbônic).

A. 80%                                  B. 70%                   C. 90%                                   D. 60%

Câu 10. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ?

A. Ruột già          B. Phổi                  C. Thận                                 D. Da

Đáp án

1. B         2. A        3. C         4. B         5. B

6. A        7. C         8. A        9. C         10. A

 

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

+  Vì sao có sự khác nhau về thành phần của nước tiểu đầu và máu ?2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

– GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.

– GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.

– GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập.

– GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện.    1. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi.

2. Báo cáo kết quả hoạt  động và thảo luận

– HS trả lời.

– HS nộp vở bài tập.

 

– HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

                 Điểm khác nhau :

+ Nước tiểu đầu : Không có các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn

+ Máu : Có các tế bào máu và các prôtêin có kích thước lớn.

– Giải thích sự khác nhau :

+ Nước tiểu đầu là sản phẩm của quá trình lọc máu ở cầu thận.

+ Quá trình lọc máu ở cầu thận diễn ra do sự chênh lệch về áp suất giữa máu và nang cầu thận (áp suất lọc), phụ thuộc vào kích thước lỗ lọc.

+ Màng lọc là vách mao mạch với kích thước lỗ là 30 – 40A.

+ Các tế bào máu và các phân tử prôtêin có kích thước lớn nên không qua được lỗ lọc

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Vẽ sơ đồ tư duy ch bài học

4. Hướng dẫn về nhà:

•             Học bài, trả lời câu hỏi SGK .

•             Đọc mục “Em có biết”

•             Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết.

Leave a Comment