Giáo án bài bằng nhau nhiều hơn ít hơn môn toán sách chân trời sáng tạo lớp 1

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file BÀI: bằng nhau nhiều hơn ít hơn  ( 1 tiết )   I. MỤC TIÊU 1. kiến thức, kĩ năng – Nhận biết được quan hệ: …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

BÀI: bằng nhau nhiều hơn ít hơn  ( 1 tiết )

 

I. MỤC TIÊU

1. kiến thức, kĩ năng

– Nhận biết được quan hệ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn giữa số lượng phần tử của các nhóm đồ vật qua việc thiết lập tương ứng 1-1.

– Sử dụng được các thuật ngữ “bằng nhau”, “nhiều hơn”, “ít hơn” để so sánh các nhóm đồ vật.

– Xác định được các nhóm đồ vật có số lượng nhiều hơn (ít hơn)

2. Năng lực chú trọng:

–  Tư duy và lập luận toán học

– Giao tiếp toán học.

– Mô hình hóa toán học.

3. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. GV

– Tranh minh họa các nhóm đồ vật: con thỏ, củ cà rốt, xoong (nồi), đèn, ổ cắm…

– SGK

2. HS

– Bút chì, thước kẻ, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN     HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

– GV cho cả lớp lần lượt đếm số từ 1 đến 5 và ngược lại

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

*Giới thiệu quan hệ bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.

Nhận biết mối quan hệ “bằng nhau”

– GV cho HS quan sát tranh số 1 và nhận xét tranh:

+ Mỗi chú thỏ được ăn mấy củ cà rốt?

+ GV kết luận: Số chú thỏ đều có 1 củ cà rốt (vừa đủ).

Ta nói:   Số chú thỏ bằng số củ cà rốt

              Số củ cà rốt bằng số chú thỏ.

hay số chú thỏ và số củ cà rốt bằng nhau.

– GV cho HS nhắc lại kết luận.

Nhận biết mối quan hệ “nhiều hơn, ít hơn”

– GV cho HS quan sát tranh số 2 và nhận xét tranh:

+ Tranh số 2 và tranh số 1 có gì khác nhau?

+ Nếu mỗi chú thỏ được 1 củ cà rốt, thì số củ cà rốt sẽ bị thiếu.

Ta nói: Số thỏ nhiều hơn số củ cà rốt.

             Số cà rốt ít hơn số thỏ.

–  GV hỏi:

+ Có mấy chú thỏ?

+ Có mấy củ cà rốt?

-GV kết luận: Số thỏ nhiều hơn số cà rốt. Số cà rốt ít hơn số thỏ.

– Có 4 chú thỏ

– Có 3 củ cà rốt.

– HS lắng nghe và nhắc lại kết luận.

HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

So sánh các nhóm đồ vật (con vật) có số lượng trong phạm vi 5.

+ GV cho HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi để so sánh số lượng các nhóm đồ vật trong tranh 1, 2, 3, 4.

+ Yêu cầu HS sử dụng bút chì nối các đồ vật theo mối tương quan 1- 1 (một cái nồi – một cái nắp; một đèn – một ổ cắm….).

+ Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận: so sánh các nhóm đồ vật trong từng tranh

+ GV nhận xét, chỉnh sửa và tuyên dương các nhóm.     

– HS thảo luận nhóm đôi, sử dụng bút chì và thước để nối.

– Tranh 1: Số nồi bằng số nắp.

                 Số nắp bằng số nồi

hay số nồi và số nắp bằng nhau.

– Tranh 2: Số đèn nhiều hơn số ổ cắm

                 Số ổ cắm ít hơn số đèn.

– Tranh 3: Số bông hoa ít hơn số chim.

                 Số chim nhiều hơn số bông hoa.

– Tranh 4: Số chim mẹ bằng số chim con.

                 Số chim con bằng số chim mẹ.

hay Số chim mẹ và số chim con bằng nhau.

– HS lắng nghe.

HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ

+ GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Đố bạn” (HS có thể sử dụng đồ dùng trong bộ thực hành hoặc sử dụng các vật thật có tại lớp để đố).

– Nhận xét ưu –  nhược điểm giờ học.

– Dặn dò.              – Ví dụ:

+ HS đặt lên bàn 3 quyển vở và 2 cây bút chì để bạn so sánh.

+ HS để 1 khối hộp chữ nhật và 2 khối lập phương lên bàn để bạn so sánh.

 

Leave a Comment