Giáo án bài Câu phủ định theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 18 Câu phủ định I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Hiểu rõ đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định. 2. Năng lực: HS …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

18 Câu phủ định

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Hiểu rõ đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định.

2. Năng lực: HS có kĩ năng dùng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.Năng lực dùng câu đúng và hay.

3. Phẩm chất:HS có ý tình yêu Tiếng Việt; có ý thức trau dồi vốn ngôn ngữ Tiếng Việt và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên:

                 – Kế hoạch bài học.

           – Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập.

2. Chuẩn bị của học sinh: soạn bài theo nội dung được phân công.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG  1:  MỞ ĐẦU: ( 3 phút)

1. Mục tiêu:

   – Tạo tâm thế hứng thú cho HS

2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp

3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng

4. Tiến trình hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ:

 – Gv: nêu câu hỏi

GV giao nhiệm vụ đưa tình huống hỏi 2 HS

? Trong giờ sinh hoạt, có một bạn trong lớp nói rằng hôm qua em đi học muộn vì mải chơi ở quán điện tử nhưng sự thật không phải như vậy. Em sẽ thanh minh (phản bác) lại bạn ntn?

? Câu em vừa trả lời thuộc kiểu câu gì? Kiểu câu đó có đặc điểm hình thức và chức năng có gì khác so với các kiểu câu đã học?

  – Hs: tiếp nhận

 * Thực hiện nhiệm vụ

 – Học sinh: trả lời

 – Giáo viên: quan sát giúp đỡ Hs

 – Dự kiến sản phẩm:

                – Không phải thế ! Hôm qua mình không đi chơi điện tử. Xe mình bị hỏng nên  không đến đúng giờ.

                – Đâu có ! Mình không đi chơi điện tử. Mình bị ngã xe nên  không đến đúng giờ.

                – Câu em vừa trả lời thuộc kiểu câu phủ định. Kiểu câu đó có đặc điểm hình thức có từ phủ định …và chức năng phủ định, phản bác lại ý kiến …

HS có thể trả lời được câu hỏi trên hoặc có thể không…

 * Báo cáo kết quả: Học sinh trả lời miệng

 * Đánh giá kết quả:

 – HS nhận xét, bổ sung đánh giá

 – GV nhận xét đánh giá

 ->GV gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:

    Câu phủ định là gì? Đặc điểm hình thức và chức năng của nó là gì khác so với các kiểu câu đã học chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

        Hoạt động của  giáo viên và học sinh                            Nội dung

  HOẠT ĐỘNG  2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt  động 1: đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật phủ định

1. Mục tiêu: Nêu được những hiểu biết của mình về câu phủ định

2. Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm

3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập của nhóm

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên: nêu yêu cầu

1. Các câu (b,c,d) có đặc điểm hình thức gì khác so với câu (a)?

2. Những câu này có gì khác với câu (a) về chức năng?

3. Trong đoạn trích trên, những câu nào có từ ngữ phủ định?

4. Mấy ông thầy bói xem voi dùng những câu có từ ngữ phủ định để làm gì?

5. Vậy câu phủ định là gì? Nó có những chức năng gì?

– Hs: tiếp nhận  

* Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: làm việc cá nhân.

– Giáo viên: quan sát, hỗ trợ hs

– Dự kiến sản phẩm:

1. Các câu (b,c,d) khác với câu (a) ở các từ: không, chưa, chẳng.

2. Câu (a) dùng để khẳng định việc Nam đi Huế là có thể diễn ra.

Câu (b,c,d) phủ định việc đó sẽ không diễn ra.

G: Những câu (b,c,d) chứa từ ngữ phủ định người ta gọi đó là câu phủ định.

3. Trong đoạn trích trên, những câu nào có từ ngữ phủ định?

– Không phải, nó trần trẫn như cái đòn càn.

– Đâu có!

4. Để phản bác một ý kiến, một nhận định của người đối thoại.

5. HS rút ra từ phần ghi nhớ/ 53.

* Báo cáo kết quả: Hs trả lời

* Đánh giá kết quả:

– Học sinh: các nhóm nhận xét , bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng                                 

I. Đặc điểm hình thức và chức năng:

  1. Ví dụ:

  2. Nhận xét:

– Có những từ phủ định: không, …

– Dùng để:

  + Thông báo, xác nhận không có sự việc.

  + Phản bác một ý kiến, nhận định.

 3. Ghi nhớ: sgk

 

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

1. Mục tiêu:

-Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập

2. Phương thức thực hiện: hoạt động cặp đôi (Bt2,4), nhóm (BT3,5), cá nhân (BT1)

3. Sản phẩm hoạt động: hs làm vào vở bài tập

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– HS tự đánh giá

– Hs: đánh giá lẫn nhau

– Gv: đánh giá hs

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

– Gv: theo sgk

– Hs: tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: làm việc cá nhân

– Giáo viên: quan sát hs làm việc, hỗ trợ khi cần thiết

– Dự kiến sản phẩm:

 1. Bài tập 1:

a) Bằng hành động đó…cho tương lai.

  -> Câu phủ định miêu tả

b) Cụ cứ tưởng…gì đâu!

  -> Câu phủ định bác bỏ: Ông giáo phản bác lại suy nghĩ của lão Hạc về con chó Vàng.

c) Không, chúng con không đói nữa đâu.

-> Câu phủ định bác bỏ: cái Tí phản bác lại điều mà mẹ nó đang nghĩ là nó đói.

 2. Bài tập 2:

Cả ba câu đều là câu phủ định vì đều có từ ngữ phủ định. Nhưng nó lại kết hợp với:

  a. 1 từ phủ định khác: “ không phải là không”

  b. 1 từ nghi vấn: “ai chẳng”

  c. 1 từ phủ định khác và một từ bất định: “ không ai không”

-> Khi đó ý của câu phủ định là khảng định chứ không phải phủ định.

– Những câu không có từ phủ định mà ý tương đương:

a. Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường xong có ý nghĩa ( nhất định)

b. Tháng 8, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng ai cũng (mọi người đều) từng ăn trong tết trung thu, ăn…

c. Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai cũng có 1 lần…

 3. Bài tập 3:

– Nếu thay thì câu văn này phải viết lại: “Choắt chưa dậy được…”.

ýÝ nghĩa câu thay đổi

“chưa”: sau đó có thể dậy được.

“không”: không thể dậy được

 -> Có thể chết.

=> Câu văn của Tô Hoài thích hợp với mạch của câu chuyện hơn.

 4. Bài tập 4:

 Các câu đó không phải là câu phủ định (vì không có từ ngữ phủ định) nhưng cũng dùng để biểu thị ýý phủ định (phủ dịnh bác bỏ, phản bác ý kiến, nhận định trước đó).

a, Ngôi nhà này không đẹp!

b, Không có chuyện đó!

c, Bài thơ này không  hay!

c, Tôi cũng chẳng sướng hơn lão.

 5. Bài tập 5:

– Nếu thay như vậy ý nghĩa của câu sẽ thay đổi hẳn.

  “Quên”: không nghĩ tới, không để tâm-> không phải từ phủ định

* Báo cáo kết quả: Hs: trình bày miệng

* Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức

HOẠT ĐỘNG  4:  VẬN DỤNG: (2 phút)

1. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.

2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân

3. Sản phẩm hoạt động: Bài viết của học sinh

4. Phương án kiểm tra đánh giá:

– HS tự đánh giá

– HS đánh giá lẫn nhau

– Giáo viên đánh giá

5. Tiến trình hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ:

 – Gv:   

Bài  6 : Viết 1 đoạn đối thoại ngắn có sử dụng câu phủ định miêu tả và phủ định bác bỏ ?

 – HS: tiếp nhận

 * Thực hiện nhiệm vụ:

–  Học sinh: trả lời

–  Giáo viên: hướng dẫn, nghe Hs trình bày.

– Dự kiến sản phẩm:

VD đoạn văn

      An  gặp Hải nói to:

  – Hôm qua tớ không trông thấy cậu ở trận đấu bóng. Dạo này cậu không còn ham mê bóng đá nữa  à?

  – Đâu có! Mẹ mình bị ốm nên mình không tham gia được.

Chú thích:

  – Hôm qua tớ không trông thấy cậu ở trận đấu bóng (phủ định miêu tả)

Mẹ mình bị ốm nên mình không tham gia được. (phủ định miêu tả)

  – Đâu có! (phủ định bác bỏ)

* Báo cáo kết quả: Hs trình bày

* Đánh  giá kết quả:

+ Hs  khác nhận xét, bổ sung, đánh giá

+ GV đánh giá câu trả lời của HS.

-> GV chốt kiến thức.

HOẠT ĐỘNG 5:  TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO: (1 phút)

1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học

2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, về nhà

3. Sản phẩm hoạt động: Bài sưu tầm của học sinh

4. Phương án kiểm tra đánh giá

– HS tự đánh giá

– HS đánh giá lẫn nhau

– Giáo viên đánh giá

5. Tiến trình hoạt động :

* Chuyển giao nhiệm vụ:

 – Gv: ? Đọc và tìm những câu phủ định trong bài thơ “Ông đồ” của Vũ Đình Liên?

– HS: tiếp nhận

 * Thực hiện nhiệm vụ:

–  Học sinh: làm bài

–  Giáo viên: chấm bài.

– Dự kiến sản phẩm: bài làm của học sinh

* Báo cáo kết quả: Hs nộp bài

* Đánh  giá kết quả:

+ Hs  khác nhận xét, bổ sung, đánh giá

+ GV đánh giá câu trả lời của HS.

-> GV chốt kiến thức.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:                                                                            

Leave a Comment