Kéo xuống để xem hoặc tải về!
55 Chương trình địa phương
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
– Nắm được từ ngữ xưng hô ở địa phương nơi mình đang sinh sống hoặc địa phương khác trong tỉnh Hà Nam
– Thấy được vai trò của việc sử dụng từ xưng hô địa phương trong giao tiếp hằng ngày và trong tác phẩm văn học
2. Kĩ năng :
– Rèn kĩ năng lựa chọn, sử dụng từ xưng hô địa phương hợp lí trong khi nói và viết.
3. Thái độ : Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
4. Năng lực: – tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, năng lực đánh giá.
– Năng lực tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
– Kế hoạch bài học, sgk, tltk
2. Chuẩn bị của học sinh:
– Ôn bài.
– Chuẩn bị theo các câu hỏi SGK
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:
Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu – Dạy học nghiên cứu tình huống.
– Dạy học hợp tác – Kĩ thuật đặt câu hỏi
– Kĩ thuật học tập hợp tác
Hoạt động 3: Luyện tập – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
– Dạy học theo nhóm – Kĩ thuật đặt câu hỏi
– Kĩ thuật học tập hợp tác
Hoạt động 4 : Vận dụng – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. – Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng, sáng tạo – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề – Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (3 phút)
1. Mục tiêu:
-Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
2. Phương thức thực hiện:
– Hoạt động cá nhân.
3. Sản phẩm hoạt động
– Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
– Học sinh đánh giá.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
– Giáo viên yêu cầu:
? Hãy kể một số từ ngữ địa phương nơ em sinh sống
– Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
– Học sinh:tiếp nhận và thực hiện nhiêm vụ
– Giáo viên:quan sát, giúp đỡ và định hướng cho hs khi cần thiết
– Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả
-Gv: gọi hs trả lời
-Hs:trả lời
*Đánh giá kết quả
– Học sinh khác nhận xét, bổ sung, đánh giá
– Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Tiết học hôm nay chúng ta cùng hệ thống các từ ngữ địa phương ở một số địa phương của Hf Nam ta
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học
*Chuyển giao nhiệm vụ 2:
Hoạt động nhóm.
-Giáo viên yêu cầu:
?Lập bảng từ ngữ địa phương
1. Mục tiêu:
– Củng cố các kiến thức về từ ngữ địa phương.
2. Phương thức thực hiện:
– Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động
– Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
– Học sinh đánh giá.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
Hoạt động cặp đôi.
– Giáo viên yêu cầu:
? Thế nào là văn bản tường trình, VB thông báo
? Phân biệt mục đích cách viết 2 loại văn bản này
– Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
– Học sinh:tiếp nhận và thực hiện nhiêm vụ
– Giáo viên:quan sát, giúp đỡ và định hướng cho hs khi cần thiết
– Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả
-Gv: gọi đại diện các cặp đôi trả lời
-Hs:trả lời
*Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
– Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bài
Yêu cầu HS kẻ bảng vào vở ghi
B. HOẠT ĐỘNG ÔN, LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
– Củng cố các kiến thức, kĩ năng về văn bản thông báo
2. Phương thức thực hiện:
– Hoạt động cặp đôi.
3. Sản phẩm hoạt động
– Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
– Học sinh đánh giá.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
Hoạt động cặp đôi.
– Giáo viên yêu cầu:
? Tìm các từ xưng hô và cách xưng hô ở địa phương em và ở những địa phương khác mà em biết
*Thực hiện nhiệm vụ
– Học sinh:tiếp nhận và thực hiện nhiêm vụ
– Giáo viên:quan sát, giúp đỡ và định hướng cho hs khi cần thiết
– Dự kiến sản phẩm:
* Luận điểm : Là ý kiến, quan điểm của người viết để làm rừ, sỏng tỏ vấn đề cần bàn luận
– Luận điểm có vai trò quan trọng trong bài văn nghị luận: linh hồn của bài
* Luận cứ : Lí lẽ, dẫn chứng, căn cứ để giải thích, chứng minh luận điểm
+ Lập luận: cách nêu, sắp xếp luận cứ để dẫn tới luận điểm
*Báo cáo kết quả
-Gv: gọi đại diện các cặp đôi trả lời
-Hs:trả lời
*Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
– Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
Chuyển giao nhiệm vụ 2:
1. Mục tiêu:
– Củng cố các kiến thức, kĩ năng về văn bản thông báo
2. Phương thức thực hiện:
– Hoạt động theo nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động
– Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
– Học sinh đánh giá.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
Hoạt động cặp đôi.
Giáo viên yêu cầu:? Đọc bài tập
? Đồng tình với cách xưng hô nào ? vì sao?
HS : đồng tình với cách xưng hô : bạn – mình. Vì nó lịch sự, tế nhị và gần gũi
? Cách xưng hô của em với các bạn hiện nay như thế nào ? em có nhận xét gì về cách xưng hô đó của mình và các bạn?
*Thực hiện nhiệm vụ
– Học sinh:tiếp nhận và thực hiện nhiêm vụ
– Giáo viên:quan sát, giúp đỡ và định hướng cho hs khi cần thiết
– Dự kiến sản phẩm:
luận cứ để dẫn tới luận điểm
*Báo cáo kết quả
-Gv: gọi đại diện các cặp đôi trả lời
-Hs:trả lời
*Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
– Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
I.Lập bảng từ ngữ địa phương :
VD :
NgôI thứ hai :
Từ ngữ toàn dân Từ ngữ địa phương
Ông Ngoại Ông cậu
Bà ngoại Bà cậu
Ông nội Ông chú
Bà nội Bà chú
…..
II. Luyện tập :
1. Bài 1 :
– Các từ xưng hô trong các đoạn trích trên : u, tôi, con, mơi
– Từ địa phương : u
– Từ toàn dân : tôi, con
– Từ “ mợ” là từ không thuộc lớp từ địa phương, cũng không phảI từ toàn dân
3. Bài 5 :
Dặn dò:
– Ôn bài theo hệ thống
– Tiếp tục chuẩn bị bài giờ sau luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: