Giáo án bài Dây thần kinh tủy thi giáo viên giỏi theo cv 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 47 Dây thần kinh tủy I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức:       Khi học xong bài này, HS: – Hiểu được  cấu tạo dây thần kinh tuỷ …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

47 Dây thần kinh tủy

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:       Khi học xong bài này, HS:

– Hiểu được  cấu tạo dây thần kinh tuỷ và qua phân tích cấu tạo làm cơ sở để hiểu rõ chức năng của chúng.

– Qua phân tích thí nghiệm tưởng tượng, rút ra được kết luận về chức năng của các rễ tủy và từ đó rút ra được chức năng của dây thần kinh tủy.

*Trọng tâm : Cấu tạo của dây thần kinh tủy.

 2. Kĩ năng :

– Rèn kĩ năng quan sát ; so sánh ; tổng hợp.

– Rèn kĩ năng hoạt động nhóm………

3. Thái độ :

– HS  yêu thích môn học

4. Định hướng phát triển năng lực:

– Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống …

II. CHUẨN BỊ.

– Tranh H 44.2; 45.1; 45.2.

– Mô hình 1 đoạn tuỷ sống.

– Bảng 45 kẻ sẵn.

– Các phương tiện thí nghiệm (nếu có).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

1. Ổn định tổ chức( 1 phút)

2.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)

– Trình bày cấu tạo và chức năng của tuỷ sống?

– Giải thích phản xạ: kích thích vào da chân ếch, chân ếch co lại?

3.Bài mới

Họat động của giáo viên                Họat động của học sinh Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu

Mục tiêu:   HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

          Tiếp theo tủy sống là não bộ, bộ não con người có vị trí và thành phần như thế nào? có cấu tạo và chức năng ra sao ? Ta cùng tìm hiểu.

 

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: cấu tạo dây thần kinh tuỷ và qua phân tích cấu tạo làm cơ sở để hiểu rõ chức năng của chúng.

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

– Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I, quan sát H 43.2; 45.1 và trả lời câu hỏi:

– Có bao nhiêu đôi dây thần kinh tuỷ?

– Tiếp tục đọc thông tin, quan sát kĩ H 45.1 để dán chú thích vào tranh câm H 45.1 trên bảng và trình bày cấu tạo dây thần kinh tuỷ.

– GV hoàn thiện kiến thức trên mô hình đốt tuỷ sống, rút ra kết luận.

– Lưu ý HS:

+ Phân biệt rõ mặt trước và mặt sau tuỷ sống, rễ trước và rễ sau.

+ Sử dụng H 45.2 để chỉ chi HS thấy từ đốt thắt lưng I các bó rễ tuỷ của đoạn cùng, cụt tập hợp thành “tùng đuôi ngựa”.

                – HS nghiên cứu thông tin mục I, quan sát H 43.2; 45.1 và trả lời câu hỏi:

 

– 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.

– 1 HS lên bảng dán chú thích, trình bày cấu tạo dây thần kinh tuỷ.

Các HS khác quan sát, nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức.

 

– HS lắng nghe và ghi nhớ.            I.Dây thần kinh tuỷ

– Có 31 đôi dây thần kinh tuỷ.

– Mỗi dây thần kinh tuỷ được nối với tuỷ sống gồm 2 rễ:

+ Rễ trước (rễ vận động) gồm các bó sợi li tâm.

+ Rễ sau (rễ cảm giác) gồm các bó sợi hướng tâm.

– Các rễ tuỷ đi ra khỏi lỗ gian đốt sống nhập lại thành dây thần kinh tuỷ.

 

– GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm phần  SGK mục II, nghiên cứu kĩ bảng 45.

– GV treo bảng 45 mô tả thí nghiệm bằng tranh vẽ ếch bị kích thích bởi HCl 1%, chi sau bên phải, chi sau bên trái.

Đặt vào điều kiện thí nghiệm (dán kín) vẽ kết quả thí nghiệm.

– Yêu cầu HS lên bảng xác định vị trí vết cắt, nêu kết quả thí nghiệm.

– GV bóc kết quả cho HS nhận xét.

 

-Yêu cầu HS giải thích kết quả thí nghiệm trên.

 

– Thí nghiệm 1cho phép ta rút ra kết luận gì về chức năng rễ trước?

– Thí nghiệm 2 1cho phép ta rút ra kết luận gì về chức năng rễ sau?

– GV nhận xét, đưa ra kết luận.

– GV đưa câu hỏi:

– Nêu chức năng của dây thần kinh tuỷ?

– Yêu cầu 1 HS đọc kết luận (SGK).            – HS đọc kĩ thông tin về nội dung thí nghiệm, đọc kĩ bảng 45.

– 1 HS lên bảng xác định vị trí vết cắt rễ trước bên phải, rễ sau bên trái, nêu kết quả.

– HS khác nhận xét.

+ Thí nghiệm 1: Khi kích thích bằng HCl 1% vào chi sau bên phải, xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm (da) tới tuỷ sống nhưng vì rễ trước bên phải bị cắt không dẫn xung thần kinh đến chi đó nên chi đó không co. Xung thần kinh qua nơron bắt chéo sang chi bên kia, chi bên kia co và xung thần kinh qua đường dẫn truyền lên chi trên làm cho 2 chi trên co.

+ Thí nghiệm 2: Rễ sau bên trái bị cắt, xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm không dẫn truyền về tuỷ sống được nên không chi nào co cả.

– HS thảo luận 2 câu hỏi, trả lời, nhận xét.

 

– HS đọc kết luận.             II. Chức năng của dây thần kinh tuỷ

-Rễ trước: dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương đi ra cơ quan đáp ứng (rễ li tâm).

– Rễ sau: dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các thụ quan về trung ương (rễ hướng tâm)

=> Dây thần kinh tuỷ là dây pha: dẫn truyền xung thần kinh theo 2 chiều.

 

HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Con người có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy ?

A. 31 đôi                               B. 12 đôi                               C. 26 đôi                               D. 15 đôi

Câu 2. Rễ trước của tủy sống còn có tên gọi khác là gì ?

A. Rễ li tâm                         B. Rễ cảm giác    C. Rễ vận động  D. Rễ hướng tâm

Câu 3. Dây thần kinh tủy được cấu tạo như thế nào ?

A. Tùy từng loại mà dây thần kinh được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động hoặc bó sợi cảm giác.

B. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động

C. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh cảm giác

D. Bao gồm bó sợi thần kinh cảm giác và bó sợi thần kinh vận động

Câu 4. Rễ sau ở tủy sống là

A. rễ cảm giác hoặc rễ vận động.

B. rễ vừa có chức năng cảm giác, vừa có chức năng vận động.

C. rễ vận động.

D. rễ cảm giác.

Câu 5. Khi tiến hành cắt rễ trước liên quan đến dây thần kinh đi đến chi sau bên phải của ếch rồi kích thích bằng HCl 1%, hiện tượng gì sẽ xảy ra ?

A. Chi sau bên phải co, các chi còn lại thì không

B. Chi sau bên phải không co nhưng co các chi còn lại

C. Tất cả các chi đều co

D. Tất cả các chi đều không co

Câu 6. Khi tiến hành cắt rễ sau liên quan đến dây thần kinh đi đến chi sau bên trái của ếch rồi kích thích bằng HCl 1%, hiện tượng gì sẽ xảy ra ?

A. Chi sau bên phải co, các chi còn lại thì không

B. Tất cả các chi đều không co

C. Tất cả các chi đều co

D. Chi sau bên trái không co nhưng co các chi còn lại

Câu 7. Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha ?

A. Vì nó bao gồm cả bó sợi thần kinh hướng tâm (cảm giác) và bó sợi thần kinh li tâm (vận động)

B. Vì nó vừa thu nhận, vừa trả lời kích thích

C. Vì nó vừa chịu sự chi phối của hệ thần kinh sinh dưỡng, vừa chịu sự điều khiển của hệ thần kinh vận động

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 8. Ở tủy sống, rễ trước có vai trò gì ?

A. Phân tích và xử lí các kích thích tiếp nhận được từ cơ quan thụ cảm

B. Dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ cơ quan thụ cảm về trung ương

C. Dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương tới cơ quan đáp ứng

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 9. Ở tủy sống, rễ sau có vai trò gì ?

A. Dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ cơ quan thụ cảm về trung ương

B. Phân tích và xử lí các kích thích tiếp nhận được từ cơ quan thụ cảm

C. Dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương tới cơ quan đáp ứng

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 10. Thành phần nào dưới đây là một bộ phận của dây thần kinh tủy ?

A. Rễ vận động  B. Hạch thần kinh                             C. Lỗ tủy                               D. Hành não

Đáp án

1. A        2. C         3. D        4. D        5. B

6. B         7. A        8. C         9. A        10. A

 

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

– Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha?

2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

– GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.

– GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.

– GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập.

– GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện.    1. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi.

– HS nộp vở bài tập.

 

– HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

                Có 31 đôi dây thần kinh tủy là các dây pha gồm:

– Các bó sợi thần kinh hướng tâm (rễ cảm giác) nối với tủy sống qua rễ sau

– Các bó sợi thần kinh li tâm (rễ vận động) nối với tủy sống bằng rễ trước

 

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Vẽ sơ đồ tư duy bài học

4. Hướng dẫn về nhà:

•             Học bài, trả lời câu hỏi SGK .

•             Đọc trước bài 46 “Trụ não, tiểu não, não trung gian”.

•             Kẻ bảng 46 (trang 145) vào vở bài tập.

Leave a Comment