Kéo xuống để xem hoặc tải về!
65 Giới thiệu chung hệ nội tiết
I. MỤC TIÊU.
I. Kiến thức:
Khi học xong bài này, HS:
– Nắm được sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và ngoại tiết.
– Nêu được các tuyến nội tiết chính của cơ thể và vị trí của chúng.
– Trình bày được vai trò và tính chát của các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết từ đó nêu rõ được tầm quan trọng của tuyến nội tiết với dời sống.
*Trọng tâm: Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
2. Kĩ năng :
– Rèn kĩ năng quan sát ; so sánh ; tổng hợp.
– Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
– yêu thích môn học
4. Định hướng phát triển năng lực:
– Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống …
II. CHUẨN BỊ.
– Tranh phóng to H 55.1; 55.2; 55.3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
– Trả bài kiểm tra 1 tiết
3.Bài mới
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Tuyến yên và tuyến giáp là 2 tuyến có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động của cơ thể. Vậy các tuyến đó có cấu tạo và chức năng như thế nào?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1 :
+ Tuyến yên nằm ở đâu ? có cấu tạo như thế nào ?
+ Hooc môn tuyến yên tác động với những cơ quan nào ?
– Gv hoàn thiện lại kiến thức: Có thể nêu thêm một số thông tin như SGV.
– Gv gọi 1, 2 HS đọc lại thông tin bảng 56.1.
– Gv đưa thêm tranh ảnh, thông tin liên quan đến các bệnh do hoocmôn tiết nhiều hoặc ít.
– HS quan sát tranh 55.3, nghiên cứu kỹ thông tin và bảng 56.1, trả lời
– 1 hoặc 2 HS đọc bảng 56.1, lớp theo dõi, ghi nhớ tên hoocmôn và tác dụng của chúng. I. Tuyến yên:
– Vị trí: nằm ở nền sọ, có liên quan đến vùng dưới đồi.
– Cấu tạo: gồm 3 thuỳ:
+ Thuỳ trước.
+ Thuỳ giữa.
+ Thuỳ sau.
– Hoạt động của tuyến: chịu sự điều khiển trực tiếp hoặc gián tiếp của hệ thần kinh.
– Vai trò:
+ Tiết hoocmôn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác.
+ Tiết hooc môn ảnh hưởng tới một số quá trình sinh lí trong cơ thể.
2 :
+ Nêu vị trí tuyến giáp ?
+ Cấu tạo và chức năng của tuyến giáp ?
– Gv tổng kết lại các ý kiến.
+ Nêu ý nghĩa của cuộc vận động “toàn dân dùng muối iôt”
– Gv đưa thêm thông tin về vai trò của tuyến yên trong điều hoà hoạt động tuyến giáp.
+ Phân biệt bệnh bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu iôt ?
– HS quan sát hình 56 – 2 trả lời câu hỏi:
– Một số HS phát biểu, lớp bổ sung.
– HS dựa vào thông tin SGK và kiến thức thực tế, thảo luận trong nhóm, thống nhất ý kiến. II. Tuyến giáp:
– Vị trí: nằm trước sụn giáp của thanh quản nặng 20 – 25g.
– Hoocmôn là Tiroxin, có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và chuyển hoá ở tế bào.
– Tuyến giáp cùng tuyến cận giáp có vai trò trong điều hoà trao đổi can xi và phot pho trong máu.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Tuyến nào dưới đây vừa có chức năng ngoại tiết, vừa có chức năng nội tiết ?
A. Tuyến cận giáp B. Tuyến yên
C. Tuyến trên thận D. Tuyến sinh dục
Câu 2. Tuyến nội tiết nào dưới đây nằm ở vùng đầu ?
A. Tuyến tùng B. Tuyến tụy C. Tuyến ức D. Tuyến giáp
Câu 3. Dịch tiết của tuyến nào dưới đây không đi theo hệ thống dẫn ?
A. Tuyến nước bọt B. Tuyến sữa
C. Tuyến giáp D. Tuyến mồ hôi
Câu 4. Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết có tên gọi là gì ?
A. Kháng nguyên B. Hoocmôn
C. Enzim D. Kháng thể
Câu 5. Hoocmôn glucagôn chỉ có tác dụng làm tăng đường huyết, ngoài ra không có chức năng nào khác. Ví dụ trên cho thấy tính chất nào của hoocmôn ?
A. Tính đặc hiệu B. Tính phổ biến
C. Tính đặc trưng cho loài D. Tính bất biến
Câu 6. Hoocmôn có vai trò nào sau đây ?
1. Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể
2. Xúc tác cho các phản ứng chuyển hóa vật chất bên trong cơ thể
3. Điều hòa các quá trình sinh lý
4. Tiêu diệt các tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể
A. 2, 4 B. 1, 2 C. 1, 3 D. 1, 2, 3, 4
Câu 7. Chỉ cần một lượng rất nhỏ, hoocmôn đã tạo ra những chuyển biến đáng kể ở môi trường bên trong cơ thể. Điều này cho thấy tính chất nào của hoocmôn ?
A. Có tính đặc hiệu B. Có tính phổ biến
C. Có tính đặc trưng cho loài D. Có hoạt tính sinh học rất cao
Câu 8. Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết được phân bố đi khắp cơ thể qua con đường nào ?
A. Hệ thống ống dẫn chuyên biệt B. Đường máu
C. Đường bạch huyết D. Ống tiêu hóa
Câu 9. Ở người, vùng cổ có mấy tuyến nội tiết ?
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 10. Tuyến nào dưới đây là tuyến pha ?
A. Tuyến tùng B. Tuyến sữa C. Tuyến tụy D. Tuyến nhờn
Đáp án
1. D 2. A 3. C 4. B 5. A
6. C 7. D 8. B 9. A 10. C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
– So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết về cấu tạo và chức năng bằng cách hoàn thành thông tin vào bảng sau:
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
– GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
– GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
– GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập.
– GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
– HS trả lời.
– HS nộp vở bài tập.
– HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Đặc điểm so sánh Tuyến ngoại tiết Tuyến nội tiết
Giống nhau – Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết.
Khác nhau:
+ Cấu tạo
+ Chức năng – Kích thước lớn hơn.
– Có ống dẫn chất tiết đổ ra ngoài.
– Lượng chất tiết ra nhiều, không có hoạt tính mạnh.
– Kích thước nhỏ hơn.
– Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu.
– Lượng chất tiết ra ít, hoạt tính mạnh.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học
4. Hướng dẫn về nhà:
– Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
– Đọc mục “Em có biết”.