Giáo án bài Hịch tướng sĩ theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 19 Hịch tướng sĩ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Cảm nhận được lòng yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn, của nhân dân …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

19 Hịch tướng sĩ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

– Cảm nhận được lòng yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn, của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm; lòng căm thù giặc, tinh thần quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược

 – Nắm được đặc điểm cơ bản của thể văn hịch và đặc sắc nghệ thuật của văn chính luận Hịch tướng sĩ.

– Biết vận dụng bài học để viết bài văn nghị luận, có sự kết hợp giữa tư duy lô gíc và tư duy hình tượng, giữa lí và tình cảm.

2. Năng lực: Rèn cho HS có năng đọc, phân tích văn nghị luận. Năng lực cảm thụ TP văn học nghị luận Trung đại.

3. Phẩm chất: HS biết phát huy truyền thống yêu nước, lòng tự hào dân tộc. Liên hệ với tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc ở Bác Hồ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên:

                 – Kế hoạch bài học.

           – Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập.

2. Chuẩn bị của học sinh: soạn bài theo nội dung được phân công.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

        Hoạt động của  giáo viên và học sinh                            Nội dung

  HOẠT ĐỘNG  2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt  động 2: Đọc- Hiểu văn bản:

1. Mục tiêu: Hs thấy được cách lập luận của tác giả về mối ân tình chủ tướng, phân tích đúng – sai, phải- trái.

2. Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm

3. Sản phẩm hoạt động: phiaaus học tập của nhóm

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên: nêu yêu cầu

1.  theo dõi đoạn; “Các ngươi ở… kém gì.”. Trong đoạn văn này, các câu văn có cấu tạo đặc biệt ntn? Việc dùng các câu văn này có tác dụng gì trong việc diễn tả mối quan hệ chủ tướng?

2. Nhận xét về giọng điệu, lời văn của đoạn văn “Nay các ngươi.… có được không”? TQT đã phê phán những hành động nào của tướng sĩ? Ông đã phê phán những hành động đó như thế nào?

3. Theo dõi đoạn : “Nếu có….được không?”, chỉ ra cách lập luận của tác giả? Tác dụng?

4. Theo dõi tiếp đoạn: “Nay ta bảo thật … không”. Nhận xét về giọng điệu, cách lập luận của đoạn văn? Cùng với việc phê phán những thái độ và hành động sai trái của tướng sĩ, TQT còn chỉ ra điều gì?

5. Việc T.Q.Tuấn phê phán những hành động sai của tướng sĩ đồng thời khẳng định những hành động đúng nên làm có dụng ý gì?

– Hs: tiếp nhận

* Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: thảo luận nhóm

– Giáo viên: quan sát, hỗ trợ hs

– Dự kiến sản phẩm:

1. Đoạn văn có các câu có hai vế song hành đối xứng gọi là câu văn biền ngẫu.

– Sử dụng liệt kê, so sánh

-> Mối quan hệ chủ tướng và  quan hệ cùng cảnh ngộ.

  Nói lên mối quan hệ đó, TQT nhằm mục đích:

– Quan hệ chủ tướng để khích lệ tinh thần trung quân ái quốc, còn quan hệ cùng cảnh ngộ để khích lệ lòng ân nghĩa thuỷ chung của những người chung hoàn cảnh.

-> Khích lệ ý thức trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi người đối với đạo vua tôi cũng như tình cốt nhục.

2.

– Phê phán nghiêm khắc, nói thẳng, gần như sỉ mắng.

– TQT đã phê phán những hành động:

 + Thái độ bàng quan trước vận mệnh đất nước (nhìn thấy chủ…).

 + Hưởng lạc: ham thú vui tầm thường, nhỏ nhặt: chọi gà, cờ bạc.

– Ông chỉ rõ những việc làm của tướng sĩ tưởng chừng như nhỏ nhặt: vui chọi gà, cờ bạc, ham thích săn bắn, thích rượu ngon, mê tiếng hát…

3. Đoạn “Nếu có….được không?”:

– Sử dụng các kiểu câu: câu ghép (quan hệ điều kiện- kết quả, tăng tiến) câu cảm thán, nghi vấn.

->  Ông chỉ ra các hậu quả nặng nề, khôn lường: thái ấp, bổng lộc không còn, vợ con khốn cùng, tan nát… ô nhục, chủ và tướng, riêng và chung… tất cả đều đau xót biết chừng nào.

  – Ông còn chỉ rõ thái độ bàng quan không chỉ là tội thờ ơ nông cạn mà còn là vong ơn bội nghĩa trước mối ân tình chủ tướng. Sự ham chơi hưởng lạc đâu chỉ là vấn đề nhân cách mà còn là sự vô trách nhiệm đến táng tận lương tâm khi vận mệnh đất nước đang ngàn cân treo sợi tóc.

   – Có khi tác giả dùng cách nói thẳng thắn gần như sỉ mắng: “k biết lo”, “k biết thẹn” “k biết tức” “k biết căm”. Có khi tác giả dùng cách nói mỉa mai chế giễu “cựa gà trống… điếc tai”. Điều đơn giản ấy trẻ con cũng biết được vậy mà các tướng lại hình như không biết… làm cho các tướng tức khí, muốn  mau chóng chứng minh tài năng, phẩm chất của mình bằng việc làm thực.

4.

– Giọng văn vừa là lời vị chủ soái nói với tướng sĩ dưới quyền, vừa là lời của người cùng cảnh ngộ => Cách nói có khi nghiêm khắc mang tính chất sỉ mắng, răn đe nhưng có khi lại chân thành tình cảm.

– Sử dụng câu văn biền ngẫu cân đối, nhịp nhàng.

– NT so sánh, điệp ngữ điệp ý tăng tiến, liệt kê.

  Cùng với việc phê phán những thái độ và hành động sai trái của tướng sĩ, TQT còn:

– Chỉ ra các việc làm đúng :

+ Nêu cao tư tưởng cảnh giác

+ Tăng cường luyện tập, học tập binh thư yêu nước

 5. Việc T.Q. Tuấn phê phán những hành động sai của tướng sĩ đồng thời khẳng định những hành động đúng nên làm có dụng ý:

– Vừa nghiêm khắc răn đe để tướng sĩ nhận ra sai lầm, khẳng định lại mình bằng những việc làm thiết thực. Vừa ân cần chỉ bảo (những việc nên làm) => Tất cả đều xuất phát từ mục đích quyết chiến thắng kẻ thù xâm lược.

– So sánh 2 viễn cảnh: đầu hàng thì sẽ thất bại, mất tất cả, chiến đấu thắng lợi thì được cả chung và riêng.

– Ông sử dụng những từ mang tính chất phủ định” không còn, cũng mất, bị tan”. Còn khi nêu viễn cảnh chiến đấu thắng lợi thì dùng những từ mang tính chất khẳng định “mãi mãi vững bền”, đời đời hưởng thụ, không bị mai một”…

-> Nêu bật vấn đề từ nhạt đến đậm, từ nông đến sâu. Cứ từng bươc, từng bước chỉ cho người nghe thấy rõ đúng sai, nhận ra phải trái.

* Báo cáo kết quả: Hs trả lời

* Đánh giá kết quả:

– Học sinh: các nhóm nhận xét , bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng             

     

1. Mục tiêu: Hs thấy được cách lập luận của tác giả khi nêu nhiệm vụ cho tướng sĩ.

2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân

3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên: nêu yêu cầu

Tác giả tiếp tục lập luận ntn để thuyết phục quân sĩ? Tác dụng?

– Hs: tiếp nhận

* Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: suy nghĩ trả lời

– Giáo viên: quan sát, hỗ trợ hs

– Dự kiến sản phẩm:

– Ra lệnh cho tướng sĩ học tập “Binh thư yếu lược”

-> T.Q.Tuấn vạch rõ ranh giới hai con đường chính và tà; sống và chết để thuyết phục tướng sĩ. Chỉ có thể chọn một hoặc địch hoặc ta, không có vị trí chông chênh cho những kẻ bàng quan trước thời cuộc.

-> Thái độ dứt khoát, cương quyết này rất cần thiết có tác dụng thanh toán lối sống cá nhân, ngại khó, ngại khổ trong hàng ngũ tướng sĩ; động viên kẻ do dự, nhút nhát nhập vào hàng ngũ quyết chiến quyết thắng.

– Câu cuối cùng trở về với giọng tâm tình tâm sự của vị chủ tướng hết lòng vì vua vì nước

-> Làm giảm đi tính chất cứng nhắc trong lời nói của chủ tướng.

* Báo cáo kết quả: Hs trả lời

* Đánh giá kết quả:

– Học sinh: các nhóm nhận xét , bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng                   

Hoạt  động 5: Tổng kết

1. Mục tiêu: Nêu được những đặc sắc trong cách kết thúc vấn đề của tác giả.

2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân

3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên: nêu yêu cầu

Khái quát nội dung và nghệ thuật của văn bản

– Hs: tiếp nhận

* Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: thảo luận cặp đôi.

– Giáo viên: quan sát, hỗ trợ hs

– Dự kiến sản phẩm:

+ NT:

– Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén. Luận điểm rõ ràng, luận cứ chính xác.

– Sử dụng phép lập luận linh hoạt (so sánh, bác bỏ…) chặt chẽ (từ hiện tượng đến quan niệm, nhận thức; tập trung vào một hướng từ nhiều phương diện).

– Sử dụng lời văn thể hiện tình cảm yêu nước mãnh liệt, chân thành, gây xúc động người đọc

+ ND:  HTS  nêu lên vấn đề nhận thưc và hành động trước nguy cơ đất nước bị xâm lược.

* Báo cáo kết quả: Hs trả lời

* Đánh giá kết quả:

– Học sinh: các nhóm nhận xét , bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng                   

                I. Giới thiệu chung:

II. Đọc – hiểu văn bản

1. Nêu gương sáng trong sử sách:

  2. Tình thế đất nước và lòng căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn:

 3. Mối ân tình chủ tướng, phân tích đúng – sai, phải- trái:

– Sử dụng liệt kê, so sánh

-> Nêu mối ân tình chủ tướng và  quan hệ cùng cảnh ngộ.

=> Khích lệ ý thức trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi người đối với đạo vua tôi cũng như tình cốt nhục.

 

– Phê phán nghiêm khắc gần như sỉ mắng.

-> + Thái độ thờ ơ, bàng quan.

     + Hành động hưởng lạc.

-> Nêu bật vấn đề từ nhạt đến đậm, từ nông đến sâu. Cứ từng bươc, từng bước chỉ cho người nghe thấy rõ đúng sai, nhận ra phải trái.

   4. Nêu nhiệm vụ cấp bách:

– Học tập binh thư yếu lược.

IV. Luyện tập:

  HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP+ VẬN DỤNG

1. Mục tiêu:

-Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập

2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân

3. Sản phẩm hoạt động: hs làm vào vở bài tập

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– HS tự đánh giá

– Hs: đánh giá lẫn nhau

– Gv: đánh giá hs

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

– Gv: chuyển giao nhiệm vụ:

? 1. Bài tập 1(sgk t61) ? CM: bài hịch vừa có lập luận chặt chẽ, sắc bén, giàu hình ảnh, cảm xúc?

?2. Bài tập 2? So sánh điểm giống và khác nhau giữa thể chiếu và hịch ?

– Hs: tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: làm việc cá nhân

– Giáo viên: quan sát hs làm việc, hỗ trợ khi cần thiết

– Dự kiến sản phẩm:

Từ nd sâu sắc của bài Hịch, chúng ta cảm nhận được truyền thống quý báu báu của dt ta. Chính nhờ lòng yêu nước… mà dt VN nhỏ bé đã chiến thắng biết bao kẻ thù xl dù chúng có vũ khí…Bác Hồ đã  từng viết: “ Dân tộc ta có một lòng nồng nàn…Mỗi khi Tổ Quốc bị xâm lăng…cướp nước”. Khi chủ quyền đất nước bị xâm phạm thì “ Giặc đến nhà… đánh”…Một nhà thơ đã từng ca ngợi “ Ôi Việt Nam xứ sở lạ lùng…anh hùng”. Chúng ta cần trân trọng, giữ gìn và phát huy…bằng những việc làm cụ thể thiết thực. . Ngày hôm qua , huyện Kim Bảng t/c tiễn đưa tân binh… Dù chúng ta mong muốn sống trong HB nhưng… chúng ta phải luôn nhớ lời khuyên dạy của TQT- Đề cao tinh thần cảnh giác, tăng cường luyện tập võ nghệ, sẵn sàng lên đường chiến đấu khi TQ cần

– Lí lẽ sắc bén, dẫn chứng xác thực.

– Biểu lộ tình cảm trực tiếp, hỏi ý kiến quần thần…

* Báo cáo kết quả: Hs: bài làm của Hs

* Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức

  HOẠT ĐỘNG 5:   HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO: (1 phút)

1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học

2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, về nhà

3. Sản phẩm hoạt động: Bài sưu tầm của học sinh

4. Phương án kiểm tra đánh giá

– HS tự đánh giá

– HS đánh giá lẫn nhau

– Giáo viên đánh giá

5. Tiến trình hoạt động :

* Chuyển giao nhiệm vụ:

 – Gv: Sưu tầm tư liệu về Trần Quốc Tuấn

– HS: tiếp nhận

 * Thực hiện nhiệm vụ:

–  Học sinh: sưu tầm

–  Giáo viên: chấm bài.

– Dự kiến sản phẩm: bài sưu tầm của Hs

* Báo cáo kết quả: Hs nộp bài

* Đánh  giá kết quả:

+ Hs  khác nhận xét, bổ sung, đánh giá

+ GV đánh giá câu trả lời của HS.

-> GV chốt kiến thức.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:                              

Leave a Comment