Giáo án bài Hoạt động thần kinh cấp cao ở người thi giáo viên giỏi theo cv 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 53: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU. I. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS: – Phân tích được những …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

53: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI

I. MỤC TIÊU.

I. Kiến thức:

Khi học xong bài này, HS:

– Phân tích được những điểm giống nhau và khác nhau giữa các PXCĐK ở người với động vật nói chung và thú nói riêng.

– Trình bày được vai trò của tiếng nói,  chữ viết và khả năng tư duy, trừu tượng ở người.

*Trọng tâm : Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người

2. Kĩ năng :

– Rèn kĩ năng quan sát ; so sánh ; tổng hợp.

– Rèn kĩ năng hoạt động nhóm………

3. Thái độ :

– yêu thích môn học

4. Định hướng phát triển năng lực:

– Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống …

II. CHUẨN BỊ.

– Tranh

– Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1.Ổn định tổ chức

2.Kiểm tra bài cũ :

               – So sánh tính chất của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện ?Lấy ví dụ và phân tích sự thành lập và ức chế một phản xạ có điều kiện

  ( PXKĐK là cơ sở hoạt động của nhận thức, tinh thần , tư duy, trí nhớ ở người và 1 số động vật bậc cao. là biểu hiện của hoạt động thần kinh bậc cao.

– Hoạt động thần kinh bậc cao ở người và động vật có đặc điểm gì giống và khác nhau?)

3.Bài mới

Họat động của giáo viên

Họat động của học sinh

Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu

Mục tiêu:   HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

          Sự hình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện có ý nghĩa rất  lớn trong đời sống. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người và động vật.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: – Phân tích được những điểm giống nhau và khác nhau giữa các PXCĐK ở người với động vật nói chung và thú nói riêng.

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

³ 1 :

– GV giảng như thông tin £

+ Em hãy lấy ví dụ trong đời sống về sự thành lập phản  xạ mới và ức  chế các phản xạ cũ ở người ?

– Khi  phản  xạ  có điều kiện  không được  củng cố thì quá trình  ức chế sẽ xuất hiện .

+ Sự  thành lập và ức  chế phản xạ có  điều  kiện ở người  giống và khác ở động vật  như  thế  nào ?

– GV yêu  cầu HS lấy ví dụ minh họa.

 

– HS nghe giảng

 

– Lấy được các ví dụ như học tập, xây dựng thói quen

 

 

 

+ Giống nhau về quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện và ý nghĩa của chúng đối với đời sống.

+ Khác nhau về số lượng phản xạ và mức độ phức tạp của phản xạ

I. Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người :

– Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện là hai quá trình thuận nghịch liên hệ mật thiết với nhau.

– Là cơ sở để hình thành thói quen tập quán, nếp  sống có văn hoá.

→ giúp cơ thể thích nghi với đời sống.

³ 2 :

+ Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống ?

 

 

+ Em hãy lấy ví dụ thực tế để minh hoạ ?

 

– HS tự thu nhận thông tin, trả lời

 

 

– HS lấy ví dụ

II. Vai trò của tiếng nói và chữ viết:

– Là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao.

– Là phương tiện để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau.

³ 3:

– Tiếng nói và chữ viết là hình thức biểu đạt các sự vật hiện tượng cụ thể dưới dạng các khái niệm, mà khái niệm là cơ sở của tư duy trừu tượng.

– GV phân tích ví dụ: Con gà, con trâu, con cá … có đặc điểm chung ® xây dựng khái niệm “Động vật

 

– HS ghi nhớ kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Tư duy trừu tượng:

– Từ những thuộc tính chung của sự vật, con người biết khái quát hoá  thành  những  khái niệm được diễn đạt bằng các từ.

– Khả năng  khái quát hoá, trừu tượng hoá  là cơ sở tư duy trừu tượng.

HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Ở người, sự học tập, rèn luyện, xây dựng hay thay đổi các thói quen là kết quả của

A. quá trình hình thành các phản xạ không điều kiện.

B. quá trình hình thành và ức chế các phản xạ có điều kiện.

C. quá trình hình thành và ức chế các phản xạ không điều kiện.

D. quá trình ức chế các phản xạ có điều kiện.

Câu 2. Hệ thống tín hiệu thứ hai của sự vật bao gồm những yếu tố nào ?

A. Tiếng nói và chữ viết                    B. Thị giác và thính giác

C. Âm thanh và hành động                D. Màu sắc và hình dáng

Câu 3. Phản xạ nào dưới đây có sự tham gia của hệ thống tín hiệu thứ hai ?

A. Chảy nước miếng khi có ai đó nhắc đến từ “me”

B. Bỏ chạy khi có báo động cháy

C. Nổi gai ốc khi đi qua nghĩa địa

D. Dừng lại trước ngã tư khi nhìn thấy đèn tín hiệu màu đỏ bật sáng

Câu 4. Phản xạ nào dưới đây không có sự tham gia của hệ thống tín hiệu thứ hai ?

A. Cười như nắc nẻ khi đọc truyện tiếu lâm

B. Nhanh chóng ổn định chỗ ngồi khi nghe lớp trưởng la lớn “Thầy giám hiệu đang tới”

C. Sụt sùi khóc khi nghe kể về một câu chuyện cảm động

D. Rơm rớm nước mắt khi nhìn thấy một người ăn mày

Câu 5. Tiếng nói và chữ viết là cơ sở của

A. ngôn ngữ.        B. tư duy.              C. trí nhớ.             D. phản xạ không điều kiện.

Câu 6. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Tiếng nói và chữ viết là … để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau.

A. phương tiện               B. cơ sở                C. nền tảng           D. mục đích

Câu 7. Tiếng nói và chữ viết được gộp chung thành

A. giáo dục.          B. văn hóa.           C. ngôn ngữ.         D. xã hội.

Câu 8. Khả năng tư duy trừu tượng chỉ có ở đối tượng nào trong sinh giới ?

A. Con người                                    B. Động vật linh trưởng

C. Động vật có xương sống               D. Thú có túi

Câu 9. Tiếng nói và chữ viết là kết quả của quá trình nào dưới đây ?

A. Cụ thể hóa và khái quát hóa các sự vật

B. Cụ thể hóa và phân tích các sự vật, hiện tượng

C. Khái quát hóa và trừu tượng hóa các sự vật

D. Cụ thể hóa và trừu tượng hóa các sự vật

Câu 10. Sự hình thành các phản xạ có điều kiện có thể mang lại kết quả nào sau đây ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Giúp trẻ phân biệt được người quen với người lạ

C. Giúp hình thành nếp sống văn hóa

D. Giúp con người thích nghi với môi trường sống mới

Đáp án

1. B

2. A

3. A

4. D

5. B

6. A

7. C

8. A

9. C

10. A

 

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

– Nêu rõ ý nghĩa của sự hình thành và ức chế các phản xạ có điều kiện đó: với đời sống của động vật và người.

2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

– GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.

– GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.

– GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập.

– GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện.

1. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Báo cáo kết quả hoạt  động và thảo luận

 

– HS trả lời.

 

 

– HS nộp vở bài tập.

 

– HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

 

– Trong đời sống của động vật nói chung và con người nói riêng, nếu chỉ có các phản xạ không điều kiện thì sẽ không thể thích nghi với những đổi thay của môi trường sống thường xuyên xảy ra. Muốn thích nghi với điều kiện sống mới để tồn tại, con người cũng như mọi động vật phải hình thành được các phản xạ mới – phản xạ có điều kiện.

Riêng đối với con người phản xạ có điều kiện còn được thành lập với tiếng nói và chữ viết. Chẳng hạn, nếu đã từng ăn mơ thì chỉ cần nói đến mơ là nước bọt đã tiết ra. Đây chính là nội dung câu truyện Tào Tháo với rừng mơ : Khi quân sĩ đang khát cháy cổ, Tào Tháo đã chỉ ra phía trước và nói : Hãy đi nhanh, sắp tới rừng mơ rồi. Ọuân sĩ nghe nói, dường như hết khát.

– Phản xạ có điều kiện đã được thành lập phải được củng cố thường xuyên, nếu không dần dần sẽ mất vì trong não xảy ra hiện tượng ức chế phản xạ có điều kiện đã thành lập, gọi là ức chế tắt dần. Nhờ ức chế tắt mà những phản xạ có điều kiện đã được thành lập nhưng không còn phù hợp với điều kiện sống đã thay đổi sẽ dần dần mất đi (bị ức chế) và được thay thế bằng các phản xạ có điều kiện mới, đảm bảo cho cơ thể thích nghi và tồn tại.

Đối với con người sống trong xã hội, việc xây dựng những nếp sống văn minh lịch sự (nếp sống có văn hoá) và loại trừ dần các thói quen xấu là cần thiết ; Trong học tập phải thường xuyên ôn tập củng cố để nắm vững, nhớ lâu kiến thức chính là việc vận dụng những hiểu biết về sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Tìm hiểu sự ứng dụng của phản xạ có điều kiện trong thực tế mà con người áp dụng đối với động vật.

     

4. Hướng dẫn về nhà:

  • Học bài , trả lời câu hỏi SGK .
  • Đọc trước bài 54 “ Vệ sinh hệ thần kinh”

 

 

 

 

Leave a Comment