Giáo án bài Luyện tập lập luận văn bản chứng minh theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 17 Luyện tập lập luận văn bản chứng minh   I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh 1. Kiến thức: – Củng cố những hiểu biết về …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

17 Luyện tập lập luận văn bản chứng minh

 

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh

1. Kiến thức:

– Củng cố những hiểu biết về cách làm bài làm văn lập luận CM.

– Vận dụng được những hiểu biết đó vào việc làm 1 bài văn nghị luận CM, để CM 1 nhận định, 1 ý kiến về 1 vấn đề  xã hội gần gũi.

2. Năng lực:

a. Các năng lực chung:

– Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

b. Các năng lực chuyên biệt:

– Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

– Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản

3. Phẩm chất:

– Yêu quê hương đất nước, yêu Tiếng Việt.

– Tự lập, tự tin, tự chủ.

– Giáo dục HS biết dùng kiến thức đã học vào làm bài tập

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên:

– Kế hoạch bài học

– Học liệu:  Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ

– Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài cụ thể cho học sinh

2. Chuẩn bị của học sinh: Soạn bài

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:

HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU

– Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. 

– Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi

 – Sản phẩm hoạt động: HS đưa ra các câu trả lời.

– Phương án kiểm tra, đánh giá:

+ Học sinh đánh giá và học tập nhau khi trình bày

+ Giáo viên đánh giá học sinh

– Tiến trình hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ

GV đưa ra câu hỏi: “Khi làm bài văn nghị luận chứng minh, thực tế khi làm bài em thường thực hiện những bước nào? Bỏ những bước nào? Khi bỏ như vậy em có gặp khó khăn gì ko?

GV nêu câu hỏi, HS trao đổi với bạn trong bàn  cặp đôi để trả lời câu hỏi sau đó trình bày trước lớp

2. Thực hiện nhiệm vụ

– HS thảo luận, trình bày, nhận xét lẫn nhau

   Học sinh: làm việc cá nhân -> trao đổi với bạn cặp đôi

– Giáo viên quan sát, động viên, hỗ trợ khi học sinh cần.

3. Báo cáo kết quả: Tổ chức học sinh trình bày, báo cáo kết quả.

Cách thực hiện: GV yêu cầu 2 cặp đôi lên trình bày sản phẩm, 2 cặp nhận xét, bổ sung.

4. Đánh giá kết quả

 – Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung.

 – GV nhận xét, đánh giá

 – GV  nhận xét, dẫn dắt vào bài học: Tiết trước các em đã biết cách làm bài văn lập luận CM. Tiết này chúng ta sẽ

HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP

 

Hoạt động của thầy và trò            Nội  dung

a. Mục tiêu:

 – Củng cố kiến thức đã học tiết trước

– Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập

b. Nhiêm vụ: Hoàn thành bài tập trong SGK

c. Phương  thức tiến hành: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

d. Sản phẩm hoạt động: Kết quả các bài tập đã hoàn thành.

đ. Phương án kiểm tra, đánh giá: Bằng chấm điểm theo nhóm và cá nhân.

e. Tiến trình hoạt động:

* Chuyển giao nhiệm vụ

GV y/c HS kiểm tra lại sản phẩm đã hoàn thiện

Trình bày sản phẩm

* Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: suy nghĩ, trình bày

– Giáo viên: Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày

– Dự kiến sản phẩm:

    Sản phẩm của HS

3. Báo cáo kết quả:

– Học sinh đại diện nhóm trình bày ý kiến

– Nhóm khác bổ sung

4. Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

HS tự ghi vở

? Đề này yêu cầu chúng ta làm gì?

– CM luận điểm ăn quả nhớ kẻ trồng cây, uống nước nhớ nguồn.

? Vậy trước hết em phải hiểu ý nghĩa 2 câu tục ngữ này là gì?

1: Lòng biết ơn với những người tạo ra thành quả cho ta hưởng thụ.

2: Uống nước phải nhớ đến nguồn gốc sinh ra dòng nước đó -> lòng biết ơn ông bà, tổ tiên, nguồn cội của bản thân.

– Lòng biết ơn đối với người tạo ra thành quả để chúng ta hưởng đó là lí lẽ đẹp đẽ của người VN.

– Chúng ta cần giải thích rõ về ý nghĩa hai câu tục ngữ này.

-> Để làm sáng tỏ đề này chúng ta cần phải có những ý, lí lẽ dẫn chứng nào

? Nếu là người cần được CM thì em có đòi hỏi người viết phải giải thích rõ hơn ý nghĩa 2 câu tục ngữ này ko? Vì sao?

? Em sẽ giải thích 2 câu tục ngữ đó như thế nào?

– Ăn quả phải nhớ đến kẻ trồng cây-> Khi hưởng thành quả lao động phải ghi nhớ đến người tạo ra thành quả đó.

? Giải thích xong nhiệm vụ quan trọng các em phải làm gì?

-> Đó là những dẫn chứng nào phần lập dàn ý các em sẽ rõ hơn

? Bài văn nghị luận có mấy phần? Nội dung từng phần?

+ MB: Nêu luận điểm cần CM

+ TB: Nêu lí lẽ và d/c làm sáng tỏ vđ CM

 – các dẫn chứng này ta nên sắp xếp theo trình tự thời gian: Từ xưa -> nay.

+ KB: Nêu ý nghĩa luận điểm CM.

? Đối với đề này phần MB em sẽ làm gì

? Giải thích nội dung ý nghĩa của 2 câu tục ngữ?

? Ở phần thân bài các em sẽ làm gì?

? Để bài văn được mạch lạc ngoài dùng từ liên kết, người ta còn dùng cách đặt câu hỏi và trả lời, theo em đối với đề này em sẽ đặt những câu hỏi nào?

? Theo các em, vì sao ăn… nguồn?

– Vì đó là truyền thống của dân tộc, con người ai cũng có tổ tiên, nguồn cội.

? Ngoài câu hỏi đó, em còn đặt những câu hỏi nào?

-> Câu hỏi đó cũng chính là dẫn chứng cho bài văn này.

– Gọi HS đọc các dẫn chứng SGK.

? Theo em các dẫn chứng đó chúng ta có nên sắp xếp theo 1 trật tự nào ko? Đó là trật tự nào?

? Tìm những dẫn chứng cụ thể thể hiện điều đó?

? Ngày nay thì sao?

– Ngày nay đạo lý ấy vẫn còn phát huy

? Cụ thể ở nhà em có bàn thờ tổ tiên ko? Bàn thờ tổ tiên thể hiện điều gì của con cháu đối với ông bà?

? Ở VN hằng năm, có các lễ hội, ngày lễ nào thể hiện truyền thống "Ăn….. (Gợi ý: Tháng 3, tháng 7).

? Ngoài những d/c đó, em có thể bổ sung thêm những b/hiện nào khác cũng thể hiện đạo lí trên?

– Những câu ca dao khuyên con người nhớ công lao của ông bà cha mẹ: Công cha nặng lắm…… đạo con.

? Người VN có thể sống thiếu các truyền thống lễ hội ấy được ko? Vì sao?

Giảng thêm: Có thể thêm phần mở rộng vấn đề: Lên án thái độ vô ơn, bạc nghĩa của 1 số người.

? Ở phần kết bài các em sẽ làm gì?

– Phát biểu suy nghĩ của em về đạo lí trên.

? Bước 3 chúng ta sẽ làm gì?

  GV kiểm tra kết quả thảo luận của HS

? Kết hợp bước 4 sửa chữa bài.

                I. Chuẩn bị ở nhà

Đề bài: Chứng minh rằng nhân dân VN từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “Ăn quả nhớ  kẻ trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn”

II. Thực hành trên lớp:

1. Tìm hiểu đề, tìm ý:

a. Tìm hiểu đề:

– Thể loại: NL chứng minh.

– Nội dung: Lòng biết ơn những người đã tạo ra thành quả để mình được hưởng. Phải nhớ về cội nguồn. Đó là một đạo lí sống đẹp đẽ của người VN.

b. Tìm ý:

– Giải thích 2 câu tục ngữ.

– Dùng dẫn chứng để CM.

 

2. Lập dàn ý

 a. MB: Giới thiệu 2 câu tục ngữ "Ăn quả…. nguồn".

 b. TB: Giải thích ý nghĩa 2 câu tục ngữ.

 

* Vì sao: "Ăn……

               Uống……"

+ Đó là truyền thống của dt

+ Con người ai cũng có tổ tiên, cội nguồn.

* "Ăn quả…….; Uống …."

Chúng ta phải làm gì?

+ Từ xưa: Dân tộc VN luôn nhớ đến nguồn cội dân tộc.

– Dẫn chứng: Bàn thờ tổ tiên.

+ Đền thờ: vua Hùng + Trần Hưng Đạo.

 -> Điều đó thể hiện lòng hiếu thảo của con cháu đối với ông bà tổ tiên

+ Ngày nay đạo lí ấy vẫn được con người phát huy.

– Nhà nào cũng có bàn thờ tổ tiên.

– Các lễ hội hàng năm: Giỗ tổ Hùng Vương, 27/ 7 ngày thương binh liệt sĩ, 20/ 11 ngày nhà giáo VN.

– Dẫn chứng câu ca dao: "Công cha….. đạo con".

– Người VN ko thể sống thiếu các truyền thống lễ hội ấy được

-> Đây là nét đẹp truyền thống của người VN.

– Mở rộng vấn đề: Lên án kẻ vô ơn bạc nghĩa.

c. KB: Khẳng định ý nghĩa của 2 câu tục ngữ trên.

3. Viết bài:

4. Đọc lại và sửa chữa.

HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG

– Mục tiêu: vận dụng kiến thức làm bt

– Phương pháp: hoạt động cá nhân

– Phương thức thực hiện:

+ HĐ cá nhân, hđ chung cả lớp.

– Sản phẩm hoạt động: nội dung HS trình bày, phiếu học tập .

– Phương án đánh giá: HS tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau, GV đánh giá

– Tiến trình hoạt động:

* Chuyển giao nhiệm vụ

 GV giao nhiệm vụ: ? Viết phần mở bài và kết bài cho đề văn trên?

– HS thực hiện nhiệm vụ hđ cá nhân

* Thực hiện nhiệm vụ

– HS làm bài, trình bày, nhận xét lẫn nhau

– Giáo viên quan sát, động viên, hỗ trợ khi học sinh cần.

* Báo cáo kết quả: Tổ chức học sinh trình bày, báo cáo kết quả.

* Đánh giá kết quả

 – Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung.

 – GV nhận xét, đánh giá

HOẠT ĐỘNG 4: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO

1. Mục tiêu: HS mở rộng kiến thức đã học

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân

 3. Sản phẩm hoạt động

– Phiếu học tập cá nhân

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu: ? Viết đề trên thành bài văn hoàn thiện?

– Học sinh tiếp nhận: về nhà làm bài ra vở

* Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: về nhà làm bài ra vở

– Giáo viên: kiểm tra

– Dự kiến sản phẩm: bài làm của hs

* Báo cáo kết quả

* Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

Leave a Comment