Giáo án bài Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện thi giáo viên giỏi theo cv 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 53 Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện   I. MỤC TIÊU. I. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS: – …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

53 Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện

 

I. MỤC TIÊU.

I. Kiến thức:

Khi học xong bài này, HS:

– Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.

– Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ. Nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện.

– Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện với đời sống.

2. Kĩ năng :

– Rèn kĩ năng quan sát ; so sánh ; tổng hợp.

– Rèn kĩ năng hoạt động nhóm………

3. Thái độ :

– yêu thích môn học

4. Định hướng phát triển năng lực:

– Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống …

II. CHUẨN BỊ.

– Tranh phóng to H 521; 52.2; 52.3.

– Bảng phụ ghi nội dung bảng 52.2 SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

1.Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

– Trình bày cấu tạo của ốc tai dựa vào H 51.2.

– Quá trình thu nhận kích thích sóng âm diễn ra như thé nào giúp ta nghe được?

Vì sao có thể xác định được âm phát ra từ bên phải hay bên trái?

3.Bài mới

Họat động của giáo viên                Họat động của học sinh Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu

Mục tiêu:   HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

                VB: Trong bài 6 các em đã  hiểu được khái niệm về phản xạ. Nhiều phản xạ khi sinh ra đã có, cũng có những phản xạ phải học tập mới có được. Vậy phản xạ có những loại nào? làm thế nào để phân biệt được chúng? Muốn hình thành hoặc xoá bỏ phản xạ thì làm như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: – Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.

– Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ. Nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện.

– Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện với đời sống.

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

 1 :

– GV yêu cầu các nhóm làm bài tập mục  trang 166 SGK.

– Gv chốt lại đáp án đúng.

+ Theo em: các ví dụ 1, 2, 4 có điểm chung gì mà được xem là PXKĐK? Tương tự các ví dụ 3, 5, 6 có điểm chung gì mà được xem là PXCĐK?

– Giáo viên chỉnh lí bổ sung, yêu cầu học sinh trả lời: Thế nào là PXCĐK? Thế nào là PXKĐK?

 – Giáo viên chốt lại và kết luận.

– Gv yêu cầu HS tìm thêm 2 ví dụ cho mỗi loại phản xạ.   

– HS đọc  nội dung bảng 52.1.

– Trao đổi trong nhóm hoàn thành bài tập.

–  Một số nhóm đọc kết quả.

– Đối chiếu với kết quả bài tập → sửa chữa bổ sung.

 

– Một vài HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung.      I. Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện :

 

– Phản xạ không điều kiện : là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.

 

– Phản xạ có điều kiện : là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.

 2 :

Giáo viên cầu học sinh theo dõi thí nghiệm của Paplôp.

+ Quan sát H.1 em hãy cho biết chó có phản ứng gì khi nhìn thấy bóng đèn?

 Giáo viên phân tích H.1: phản xạ định hướng với ánh đèn.

  Giáo viên phân tích tiếp H.2: phản xạ tiết nước bọt đối với thức ăn.

+ Em hãy cho biết phản xạ định hướng với ánh đèn và phản xạ tiết nước bọt đối với thức ăn thuộc loại phản xạ gì ?

– Yêu cầu học sinh quan sát tiếp H.3.

– Giáo viên phân tích: Bật đèn rồi cho chó ăn, bật đèn rồi cho chó ăn, hai hoạt động này kế tiếp nhau và được lặp đi lặp lại nhiều lần.

 + Sau đó chỉ bật đèn mà không cho chó ăn, quan sát H.4: Em thấy ở chó có hiện tượng gì xảy ra ?

– Yêu cầu học sinh quan sát H.2 và H.4: Em hãy cho biết phản xạ tiết nước bọt ở hai hình này khác nhau ở điểm nào?

– Giáo viên nhận xét bổ sung.

– Vậy phản xạ tiết nước bọt ở H.4 thuộc loại phản xạ gì ? Vì sao ?

+ Trở lại H.3, em hãy cho biết: trung khu thị giác và trung khu ăn uống có mối liên hệ gì không ?

– Giáo viên lưu ý: đó là cơ sở thần kinh để hình thành PXCĐK.

– Từ thí nghiệm, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: Để hình thành phản xạ có điều kiện cần những điều kiện gì ?

– Thực chất của việc thành lập PXCĐK ?

– Trong thí nghiệm trên nếu ta chỉ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xảy ra ?

– Giáo viên lưu ý đường liên hệ thần kinh tạm thời như đường mòn trên bãi cỏ nếu ta đi thường xuyên sẽ có con đường, ta không đi nữa cỏ sẽ lại dần dần lấp kín.

– Gv liên hệ thực tế → tạo thói quen tốt.

+ Theo em việc hình thành và ức chế PXCĐK có ý nghĩa gì đối đời sống động vật và con người ?

– Gv yêu cầu HS làm bài tập mục  trang 167 SGK.             

– HS quan sát kỹ hình 52 (1 – 3) đọc chú thích → tự thu nhận thông tin.

– 1 HS trình bày

– Từ kiến thức mục I học sinh nêu được. Đó là PXCĐK.

– Quan sát, học sinh nêu được: Có đường liên hệ thần kinh tạm thời .

– HS trả lời

– HS dựa vào hình 52 kết hợp kiến thức  về quá trình thành lập và ức chế PXCĐK → lấy ví dụ.         II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện:

1. Hình thành phản xạ có điều kiện.

– Điều kiện :

+ Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện.

+ Kích thích có điều kiện phải tác động trước vài giây so với kích thích không điều kiện

+ Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần.

– Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là sự hình thành đường liên hệ tạm thời nối các vùng của vỏ đại não với nhau.

 

2. Ức chế phản xạ có điều kiện:

– Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố thì sẽ mất dần.

 

– Ý nghĩa:

+ Đảm bảo sự  thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi.

+ Hình thành các thói quen tập quán tốt đối với con người.

 3 :

+ Hoàn thành bảng 52.2 trang 168 ?

– Gv treo bảng phụ gọi HS lên trình bày.

– Gv chốt lại đáp án đúng.

– Gv yêu cầu HS đọc kỹ thông tin: Mối quan hệ giữa Phản xạ có điều kiện với Phản xạ không điều kiện.   

– HS dựa vào kiến thức của mục I và II, thảo luận nhóm → làm bài tập.

– Đại diện nhóm lên làm trên bảng phụ, lớp nhận xét, bổ sung.

– HS tự rút ra kết luận.

 

                III. So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện:

 – Bảng 52-2 SGK đã hoàn thiện

HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Phản xạ không điều kiện có đặc điểm nào dưới đây ?

A. Mang tính chất cá thể, không di truyền

B. Trung ương nằm ở trụ não và tủy sống

C. Dễ mất đi khi không được củng cố

D. Số lượng không hạn định

Câu 2. Phản xạ có điều kiện mang đặc trưng nào sau đây ?

A. Có sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời

B. Cung phản xạ đơn giản

C. Mang tính chất bẩm sinh

D. Bền vững theo thời gian

Câu 3. Phản xạ nào dưới đây là phản xạ có điều kiên ?

A. Bỏ chạy khi có báo cháy

B. Nổi gai gốc khi có gió lạnh lùa

C. Vã mồ hôi khi tập luyện quá sức

D. Rụt tay lại khi chạm phải vật nóng

Câu 4. Phản xạ nào dưới đây không có sự tham gia điều khiển của vỏ não ?

A. Tim đập nhanh khi nhìn thấy chó dại chạy đến gần

B. Môi tím tái khi trời rét

C. Né sang đường khác khi thấy đường đang đi tới bị tắc

D. Xếp hàng chờ mua bánh Trung thu

Câu 5. Phản xạ nào dưới đây có thể bị mất đi nếu không thường xuyên củng cố ?

A. Co chân lại khi bị kim châm

B. Bật dậy khi nghe thấy tiếng chuông báo thức

C. Đỏ bừng mặt khi uống rượu

D. Vã mồ hôi khi lao động nặng nhọc

Câu 6. Thông thường, sự duy trì hay biến mất của phản xạ có điều phụ thuộc chủ yếu vào sự tồn tại của yếu tố nào sau đây ?

A. Đường liên hệ thần kinh tạm thời                        B. Các vùng chức năng của vỏ não

C. Kích thích không điều kiện                                      D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 7. Sự hình thành phản xạ có điều kiện cần tới điều kiện nào sau đây ?

A. Kích thích có điều kiện phải tác động cùng lúc với kích thích không điều kiện

B. Kích thích không điều kiện phải tác động trước kích thích có điều kiện một thời gian ngắn

C. Có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện và một kích thích không điều kiện

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 8. Phản xạ có điều kiện có ý nghĩa như thế nào trong đời sống con người ?

A. Có tính linh hoạt cao, giúp con người dễ dàng thay đổi thói quen để thích nghi với điều kiện sống mới.

B. Mang tính bền vững, giúp con người giữ được các phẩm chất đã được hình thành qua thời gian dài sinh sống.

C. Có tính chất cá thể, tạo ra sự đa dạng sinh học trong nội bộ loài người.

D. Tất cả các phương án còn lại.

Câu 9. Ai là người đầu tiên xây dựng một thí nghiệm quy mô về sự hình thành phản xạ có điều kiện ở loài chó ?

A. C. Đacuyn       B. G. Simson       C. I.IV. Paplôp    D. G. Menđen

Câu 10. Phản xạ nào dưới đây không phải là phản xạ có điều kiện ?

A. Run lập cập khi giáo viên gọi lên bảng khảo bài

B. Chảy nước miếng khi nhìn thấy quả sấu

C. Vã mồ hôi khi ăn đồ chua

D. Bỏ chạy khi nhìn thấy rắn

Đáp án

1. B         2. A        3. A        4. B         5. B

6. A        7. C         8. A        9. C         10. C

 

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

– Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện và nêu rõ mố! quan hệ giữa hai loại phản xạ này (nếu có).

2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

– GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.

– GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.

– GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập.

– GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện.    1. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi.

2. Báo cáo kết quả hoạt  động và thảo luận

 

– HS trả lời.

 

 

– HS nộp vở bài tập.

 

– HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

                – Giữa phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện có những điểm khác nhau sau :

Phản xạ có điều kiện       Phản xạ không điều kiện

1. Trả lời những kích thích bất kì (hay kích thích có điểu kiện)        Trả lời những kích thích tương ứng (hay kích thích không điều kiện)

2. Được hình thành trong quá trình sống (qua học tập, rèn luyện)              Bẩm sinh (sinh ra đã có không phải học tập)

3. Dễ mất khi không được củng cố            Bền vững

4. Không di truyền, mang tính chất cá thể             Được di truyền và mang tính chất chủng loại

5. Có số lượng không hạn định   Với số lượng hạn chế

6. Cung phản xạ phức tạp, có hình thành đường liên hệ tạm thời.              Cung phản xạ đơn giản

7. Trung ương của phản xạ nằm ở vỏ não.             Trung ương nằm ở trụ não hoặc tuỷ sống

– Tuy có những khác nhau kể trên nhưng hai loại phản xạ này lại có mối quan hệ gắn kết với nhau, thể hiện ở :

+ Phản xạ không điều kiện là cơ sở để thành lập phản xạ có điều kiện.

+ Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện (trong đó kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích không điều kiện một thời gian ngắn).

 

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học

Đọc mục “Em có biết”  trả lời câu hỏi: vì sao quân sĩ  hết khát và nhà chúa chịu mất mèo ?

4. Hướng dẫn về nhà:

•             Học bài, trả lời câu hỏi SGK

•             Đọc mục “em có biết”

•             Đọc trước bài 53 “hoạt động thần kinh cấp cao ở người”

Leave a Comment