Giáo án bài Phi kim – sơ lược về bảng tuần hoàn hóa học theo cv 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 4 Phi kim – sơ lược về bảng tuần hoàn hóa học Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9 Thời gian thực hiện: 1 tiết …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

4 Phi kim – sơ lược về bảng tuần hoàn hóa học

Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9

Thời gian thực hiện: 1 tiết

I. MỤC  TIÊU 

1.Kiến thức  

– Ôn tập các kiến thức Tính chất của phi kim, tính chất của clo

– Ôn tập các kiến thức tính chất của cacbon, oxit cacbon, axit cacbonic, muối cacbonat. 

– Lập sơ đồ và viết phương trình hoá học cụ thể .

– Rèn luyện thêm cho học sinh kỹ năng tính toán.

2. Năng lực cần hướng đến

                Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt cho học sinh

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt

– Năng lực phát hiện vấn đề

– Năng lực giao tiếp

– Năng lực hợp tác

– Năng lực tự học

– Năng lực sử dụng CNTT và TT   – Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

– Năng lực tính toán

– Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.

3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Đồ dùng dạy học:

a. Giáo viên: Phiếu học tập để xây dựng sơ đồ.

b.Học sinh : Ôn lại toàn  bộ kiến thức chương 3

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

Hoạt động của GV            Hoạt động của HS             Nội dung ghi bài

Hoạt động 1 : Khởi động

-GV: kiểm tra bài cũ: yêu cầu

HS1 nêu tính chất hóc học của phi kim

HS2 tính chất hóc học của Clo      -HS: lên bảng

Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức

a.Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức Tính chất của phi kim, tính chất của clo.

Ôn tập các kiến thức tính chất của cacbon, oxit cacbon, axit cacbonic, muối cacbonat.   

b. Nội dung:Vấn đáp – Làm việc nhóm – Làm việc cá nhân – Làm việc với SGK.

c. Sản phẩm:nắm hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh, phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, tư duy phát hiện vấn đề, giải quyết vấn đề, tính toán hóa học.

– GV: Chiếu bảng phân loại các hợp chất vô cơ (dạng sơ đồ câm) lên tivi

– GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận: Điền các loại hợp chất vô cơ vào các ô trống cho phù hợp.

– GV: Nhận xét bài các nhóm đã làm

– GV: Yêu cầu HS hãy nhắc lại tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, bazơ, axit, muối?

– GV: Nhận xét  -HS: lắng nghe

– HS: Quan sát và nhớ lại các kiến thức cũ.

– HS: Thảo luận nhóm và điền vào bảng phụ.

– HS: Lắng nghe và sửa vào vở.

– HS: Nhắc lại.

– HS: Lắng nghe và ghi nhớ.

Hoạt động 3. Luyện tập

a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất đã học

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.

 – GV: Treo bảng phụ ghi các bài tập sau: 

Bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các lọ hoá chất không nhãn mà chỉ dùng duy nhất giấy quỳ tím : KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl

– GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận.

– GV: Nhận xét đánh giá.

– GV: Hướng dẫn HS các bước làm của

Bài  tập 2: Cho các chất Mg(OH)2, CaCO3, K2SO4, HNO3, CuO, NaOH, P2O5

 Trong các chất trên, chất nào tác dụng được với:

– Dung dịch HCl.

– Dung dịch Ba(OH)¬2.

– Dung dịch BaCl2.

Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

– GV: Hướng dẫn và yêu cầu HS làm BT:

Bài tập  3: Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO cần vừa đủ  dung dịch HCl . Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc).

– Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn  hợp ban đầu?

Theo các bước sau:

+ Viết các PTHH xảy ra.

+ Tính của khí thu được (H2).

+Dựa vào PTHH tính  => =>%MgO.

                – HS: Quan sát và đọc đề bài.

– HS: Thảo luận nhóm:

B1: Lần lượt lấy các mẫu thử  + giấy quỳ  nếu màu tím hoá xanh là dung dịch KOH, Ba(OH)2 (nhóm 1).

Nếu quỳ tím hoá đỏ là dd HCl, H2SO4( nhóm 2). 

Nếu quỳ tím không chuyển màu là dung dịch KCl.

B2: Lần lượt lấy các dung dịch ở nhóm 1 + dung dịch ở nhóm 2. Nếu thấy có kết tủa trắng thì chất ở nhóm 1 là  Ba(OH)2, chất ở nhóm 2 là H2SO4 .

Chất còn lại ở nhóm 1 là KOH

Chất còn lại ở nhóm 2 là HCl

Ba(OH)2 + H2SO4  BaSO4 +H2O

– HS: Lắng nghe và ghi nhớ.

– HS: Lắng nghe và ghi nhớ các bước làm

Bài tập 2:

TT          

Công thức           Tác dụng

HCl         Tác dụng

Ba(OH)2               Tác dụng

BaCl2

1              Mg(OH)2             x                             

2              CaCO3   x                              x

3              K2SO4¬                                x             

4              HNO3                    x             

5              CuO       x                             

6              NaOH    x                             

7              P2O5                     x             

 – HS: Theo dõi GV hướng dẫn và làm bài tập 3:

Mg     +   2HCl  MgCl2 +H2

MgO + 2HCl  MgCl2 +H2O

Theo phương trình phản ứng (1) ta có:

           nMg =  nMgCl2  =  0,05(mol)

 (mol)

 (gam)

 IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

1. Tổng kết

– GV: Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.

2. Hướng dẫn tự học ở nhà         

– Làm bài tập về nhà:1,2/42

– Xem trước bài thực hành và kẻ bảng tường trình. 

Leave a Comment