Giáo án bài Trả bài kiểm tra học kì 2 theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 56Trả bài kiểm tra học kì 2   I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức – Kiến thức chung: + Củng cố lại các kiến thức …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

56Trả bài kiểm tra học kì 2

 

I. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức

– Kiến thức chung:

+ Củng cố lại các kiến thức Ngữ văn đã học.

+ Tự đánh giá kiến thức, trình độ của mình và so sánh với các bạn trong lớp.

– Kiến thức trọng tâm: Tự đánh giá ưu, nhược điểm trong bài thi.

2. Năng lực:

a. Các năng lực chung:

– Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

b. Các năng lực chuyên biệt:

– Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

– Năng lực tạo lập văn bản.

3. Phẩm chất:

– Yêu quê hương đất nước, yêu Tiếng Việt.

– Tự lập, tự tin, tự chủ.

– Giáo dục HS ý thức nghiêm túc nhìn nhận và sửa những lỗi sai.b. Về kĩ năng

II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

a. Chuẩn bị của giáo viên: Soạn bài, chấm bài.

b. Chuẩn bị của học sinh: xem lại đáp án bài mình đã làm.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ

– Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra

3. Bài mới

     Hôm nay cô sẽ trả bài kiểm tra cuối học kì II cho các em, để các em thấy được kết quả và cách đánh giá kiến thức kĩ năng vận dụng trình bày để giải quyết yêu cầu mà bài kiểm tra đưa ra. Đồng thời các em cũng sẽ nhận thấy những mặt mạnh để phát huy và mặt yếu để khắc phục.

Hoạt động của GV và HS                Nội dung chính

 

GV y/c HS nhắc lại ND câu hỏi ở trong bài KT cuối học kì II

? Xác định mục đích của từng câu hỏi và cách trả lời?

 

Gọi HS trả lời lại các câu hỏi

 

GV chữa bài theo đáp án tiết 137, 138.

 

GV nhận xét mặt mạnh, yếu trong bài viết của HS

HS đọc bài điểm giỏi:

HS đọc 1 bài điểm khá:

HS đọc 1 bài điểm yếu:

GV thống kê một số lỗi trong bài văn của HS và gọi HS sửa

HS khác lắng nghe và tự nhận ra sai sót trong bài mình để rút kinh nghiệm cho bài sau.    I. Đề bài

 

II. Đáp án và biểu điểm

Phần III: Đáp án, biểu điểm.

Phần I: Đọc hiểu: (3 điểm)

1. Đoạn văn trên trích từ văn bản "Hịch tướng sĩ" (0,25 điểm), tác giả Trần Quốc Tuấn (0,25 điểm).Hoàn cảnh sáng tác: khoảng trước cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên lần thứ 2 (1285) (0,25 điểm).

2. Nội dung của đoạn trích trên: thể hiện lòng yêu nước căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn: đau xót trước cảnh tình đất nước, quên ăn, mất ngủ chỉ căm tức, uất ức vì chưa trả được thù, sẵn sàng hi sinh để rửa mối nhục cho đất nước. (1 điểm).

3. – Hai câu trong đoạn văn trên thuộc kiểu câu trần thuật(0,5 điểm), thực hiện hành động bộc lộ cảm xúc (0,5 điểm).

4. * HS có thể rút ra một số bài học sau(0,5 điểm):

–              Phải biết trân trọng cuộc sống đang có…

–              Phải biết ơn những người đã hi sinh để cho mình có cuộc sống như ngày nay…

–              Phải sống có ý nghĩa, biết mơ ước, biết phấn đấu, hi sinh vì mọi người, vì đất nước…

* Viết đúng yêu cầu một đoạn văn, diễn đạt đúng, lưu loát,… (0,25 điểm).

 Phần II: Làm văn (7 điểm)

Câu 1(2,0 điểm).

1. Yêu cầu kỹ năng(0,5 điểm): Biết cách làm đoạn văn trình bày cảm nghĩ. Bố cục rõ ràng, biết vận dụng, phối hợp nhiều thao tác nghị luận. Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, thuyết phục. Không mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, ngữ pháp, chính tả.

2. Yêu cầu về kiến thức(1,5 điểm):

– Nêu được các suy nghĩ về lòng yêu nước ngày nay, trong thời bình được thể hiện như thế nào…(0,75 điểm)

– Những việc làm thể hiện lòng yêu nước của mình……(0,75 điểm):

 Câu 2:(5,0 điểm).

1. Yêu cầu về kĩ năng (0,5 điểm):

– Viết thành một bài văn hoàn chỉnh.

– Diễn đạt: rõ ràng, lưu loát.

– Dùng từ, dùng dấu câu phù hợp và chính xác.

– Viết đúng chính tả.

          – Trình bày đúng quy định, chữ viết sạch đẹp.

– Đảm bảo bố cục 3 phần.

– Nắm vững các thao tác làm bài văn nghị luận

2. Yêu cầu về nội dung(4,5 điểm):

a. Mở bài : ( 0,5 điểm )

– GT vấn đề cần nghị luận.

b. Thân bài: (3,5 điểm )

*Giải thích: Ma túy là 1 loại thuốc kích thích gây hưng phấn, noc khiến con người phụ thuộc vào nó và trở thành con nghiện…   ( 0,5 điểm )

*Nguyên nhân: do đua đòi, do bị lôi kéo,… ( 0,5 điểm )

*Thực trạng: số người nghiện ma túy ngày càng tăng, ở mọi lứa tuổi, thành phần xã hội…. ( 0,5 điểm )

*Tác hại:

– Với bản thân người nghiện…. ( 0,5 điểm )

– Với gia đình người nghiện….. ( 0,5 điểm )

– Với xã hội…. ( 0,5 điểm )

*Giải pháp: ( 0,5 điểm )

– Hiểu rõ tác hại và sự nguy hiểm của ma túy để phòng tránh.

– Không giao du với người nghiện ma túy. Cảnh giác đề phong với sự rủ rê, lôi kéo …

– Tuyên truyền mọi người tránh xa ma túy

– Có lối sống lành mạnh, học tập, rèn luyện sức khỏe…   

 c. Kết bài:  (0,5 điểm )

 – KĐ lại vấn đề.

 – Nhận thức, hành động của bản thân, lời khuyên…

III. Nhận xét

a. Ưu điểm

– Đa số HS trả lời đúng y/c của câu hỏi.

– Nhiều bài viết trình bày khá tốt, sạch sẽ.

– Có nhiều bài nghị luận rất thuyết phục, biết kết hợp các yếu tố phụ trợ trong nghị luận.

b. Nhược điểm

– Một số HS chưa đọc kĩ đề bài nên trả lời còn thiếu chính xác.

– Một số ít bài lạc sang thể loại tự sự.

– Sai chính tả nhiều.

III.Trả bài- Chữa lỗi

IV. Thống kê kết quả

Lớp 8

Giỏi        Khá        Trung bình          Yếu        Kém                                                      

Lớp 8B

Giỏi        Khá        Trung bình          Yếu        Kém                                                      

4. Dặn dò

– Tiếp tục hoàn thiện các câu hỏi và bài văn.

– Ôn tập thường xuyên trong hè.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:                                                                            

Leave a Comment